intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động giám sát của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động giám sát của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Tp.Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân thuộc phạm vi giám sát của Chi nhánh này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động giám sát của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN CÔNG TUÂN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Hoàng Dương Việt Anh Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống . Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu và Truyền thông, ĐHĐN; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của BHTGVN đang là một vấn đề được BHTGVN hết sức quan tâm trong quá trình phát triển và tái cấu trúc trở thành một tổ chức bảo hiểm tiền gửi với chức năng giảm thiểu rủi ro đầy đủ cho hệ thống TCNH, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền Vì vậy, việc hoàn thiện hoạt động giám sát đối với hệ thống QTDND được Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng rất chú trọng nhằm gi p cho c c tổ chức tham gia BHTG giảm thiểu rủi ro trong hoạt động inh doanh của mình, ngăn ng a s đổ v dây chuyền, ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng, t đó tạo s ổn đ nh chính tr ã hội và inh tế, th c đẩy s ph t triển của đất nước. Tuy nhi n, hiệu quả của hoạt động GSTX các tổ chức tham gia BHTG là QTDND ở Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng trong những năm qua chưa thật s đạt được hiệu quả mong muốn; nội dung và phương ph p gi m s t chưa phù hợp với điều kiện th c tế tại Việt Nam; công nghệ thông tin và con người còn hạn chế. Mặt khác, qua nghiên cứu, tham khảo các công trình nghiên cứu trước đây vẫn còn một số khoảng trống nghiên cứu như đã được chỉ ra ở mục Tổng quan tài liệu nghiên cứu. Các khoảng trống này sẽ được học viên tiếp tục nghiên cứu trong đề tài của mình. Xuất phát t những lý do nêu trên, học vi n đã l a chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động giám sát của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề uất c c huyến ngh có cơ sở hoa
  4. 2 học và th c tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động gi m s t của Chi nh nh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với c c QTDND thuộc phạm vi gi m s t của Chi nh nh này. Để đạt được mục ti u nói tr n, đề tài có những nhiệm vụ nghi n cứu sau đây: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động gi m s t của BHTGVN đối với QTDND - Kh o s t, đ nh gi th c trạng hoạt động gi m s t của BHTGVN đối với QTDND. - Đề uất c c huyến ngh với c c cơ quan có thẩm quyền li n quan nhằm hoàn thiện hoạt động gi m s t của Chi nh nh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với QTDND. Câu hỏi nghiên cứu : - Nội dung của hoạt động gi m s t của BHTGVN đối với c c QTDND là gì? C c ti u chí đ nh gi hoạt động của gi m s t của BHTG đối với c c QTDND? C c nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gi m s t của BHTGVN ? - Th c trạng hoạt động gi m s t của Chi nh nh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với c c QTDND thuộc phạm vi gi m s t? Những mặt đạt được và những hạn chế, nguy n nhân? - Nội dung c c huyến ngh cần đề uất với c c cơ quan có thẩm quyền li n quan nhằm hoàn thiện hoạt động gi m s t của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với c c QTDND là gì? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n cứu: Th c tiễn hoạt động giám sát của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với các QTDND thuộc phạm vi gi m s t được phân cấp. - Phạm vi nghi n cứu:
  5. 3 + Về nội dung: Chỉ đề cập đến hoạt động gi m s t của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với c c QTDND thuộc phạm vi được phân công, phân cấp. + Về đ nh gi th c trạng hoạt động gi m s t của Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng chỉ giới hạn trong hoảng thời gian t năm 2016-2018. + Không gian nghi n cứu: C c QTDND đ a bàn 5 tỉnh: TP.Đà Nẵng, Th a Thi n Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Đ nh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận: Sử dụng phương ph p thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; th c hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn b nội dung cơ sở lý luận để th c hiện đề tài về hoạt động giám sát của BHTGVN. - Phần khảo s t, đ nh gi th c trạng hoạt động giám sát của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đối với các QTDND: Sử dụng phương ph p thu thập dữ liệu thứ cấp là c c b o c o sơ ết, tổng kết của BHTGVN, Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng. - Phần giải ph p: Sử dụng phương ph p tổng hợp, phân tích, đồng thời vận dụng c c phương ph p hảo s t, lấy ý iến tr c tiếp của một số thanh tra vi n, thanh tra vi n chính đã tr c tiếp tham gia công tác thanh tra, giám sát của BHTGVN. 5. Bố cục đề tài T n luận văn: “Hoàn thiện hoạt động giám sát của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân” Ngoài phần mở đầu, ết luận và danh mục tài liệu tham hảo, luận văn được bố cục thành 03 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động gi m s t của tổ chức bảo
  6. 4 hiểm tiền gửi đối với c c Quỹ tín dụng nhân dân Chương 2: Phân tích th c trạng hoạt động gi m s t của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại TP.Đà Nẵng đối với c c Quỹ tín dụng nhân dân Chương 3: Khuyến ngh nhằm hoàn thiện hoạt động gi m s t của Chi nh nh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại TP.Đà Nẵng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu a. Các bài báo khoa học b. Các luận văn Thạc sỹ đã công bố tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng trong ba năm gần đây c. Các luận văn Thạc sỹ đã công bố tại Trường Đại học trong cả nước trong ba năm gần đây: “Khoảng trống” nghiên cứu: Nhìn chung, c c công trình nghi n cứu về BHTG đã ây d ng được một số vấn đề thuộc hệ thống lý luận về BHTG, đ nh gi th c trạng hoạt động của BHTGVN, đề uất những giải ph p nhằm hoàn thiện c c hoạt động nghiệp vụ của BHTGVN, bảo đảm quyền và lợi ích của người gửi tiền, góp phần bảo đảm an toàn cho cả hệ thống NHNN trong thời ì hội nhập. Đó là hệ thống tri thức có gi tr rất lớn trong lĩnh v c inh tế.
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI CÁC QTDND 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1 Khái niệm QTDND là TCTD hợp t c do c c thành vi n trong đ a bàn t nguyện thành lập, hoạt động theo quy đ nh của Ngh đ nh 48/2001/NĐ-CP mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên. 1.1.2 Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ QTDND là loại hình tổ chức tín dụng được tổ chức và hoạt động theo mô hình kinh tế hợp t c. Điều này được đưa ra tr n cơ sở xuất phát t nguồn gốc ra đời của QTDND là do những người nông dân, lao động sản xuất và kinh doanh nhỏ cùng nhau góp vốn thành lập để hỗ trợ nhau được vay vốn nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện đời sống, óa đói giảm nghèo. 1.2. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1.2.1. Khái niệm tổ chức bảo hiểm tiền gửi - Tổ chức BHTG là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, th c hiện chính sách BHTG, góp phần duy trì s ổn đ nh của hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo đảm s phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng. 1.2.2. Vai trò của Bảo hiểm tiền gửi Thứ nhất, nâng cao niềm tin của công ch ng đối với hệ thống TCNH. Thứ hai, tạo s ph t triển lành mạnh hoạt động ngân hàng và ổn đ nh hệ thống tài chính quốc gia. Thứ ba, th c đẩy qu trình huy động vốn phục vụ ph t triển inh tế và ổn đ nh ã hội.
  8. 6 Thứ tư, giảm thiểu những t c động bất lợi hi ảy ra hủng hoảng TCNH. 1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA BHTG ĐỐI VỚI QTDND 1.3.1. Khái niệm và vai trò hoạt động giám sát a. Khái niệm Hoạt động giám sát của tổ chức BHTG là quá trình theo dõi, phân tích, đánh giá thực hiện quy định về BHTG, tình hình hoạt động và mức độ rủi ro của tổ chức tham gia BHTG dựa trên nguồn thông tin từ các tổ chức này và các nguồn thông tin khác, từ đó đưa ra các cảnh báo, đề xuất biện pháp chấn chỉnh, giúp cho tổ chức tham gia BHTG hoạt động đúng pháp luật, an toàn và hiệu quả. b. Vai trò của hoạt động giám sát Một là, thể hiện trách nhiệm, quyền hạn giữa tổ chức BHTG với QTDND. Hai là, góp phần đảm bảo an toàn cho bản thân QTDND và cho cả hệ thống TCNH. Ba là, mang lại lợi ích qua việc tổ chức nhận tiền gửi hoạt động an toàn bởi thường uy n được tổ chức BHTG gi m s t và đưa ra cảnh báo sớm.. Bốn là, giảm thiểu rủi ro khi QTDND có hạn chế trong tầm kiểm soát rủi ro của mình. 1.3.2. Nội dung hoạt động giám sát a. Giám sát việc chấp hành các quy định BHTG * Giám sát tình hình thực hiện thông tin đầu vào và xử lý nguồn thông tin * Giám sát việc chấp hành quy định của pháp luật về phí BHTG b. Giám sát việc chấp hành các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng
  9. 7 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động giám sát của BHTG đối với QTDND a. Tần suất báo cáo giám sát báo cáo tài chính v mô của tổ chức BHTG. b. Tỷ lệ thu phí BHTG và chi phí chi trả bảo hiểm khi xảy ra đổ vỡ của các TCTD c. Số lượng các sai phạm được phát hiện thông qua công tác kiểm soát bao gồm: d.Tỷ lệ hoạt động an toàn 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA BHTG ĐỐI VỚI CÁC QTDND 1.4.1. Nhân tố bên trong a. Nguồn nhân lực b. Điều kiện vật chất cơ sở hạ tầng c. Mô hình tổ chức hoạt động giám sát d. Phương pháp GSTX 1.4.2. Nhân tố bên ngoài a. Môi trường pháp lý b. Sự phát triển của hệ thống tài chính quốc gia c. Mối quan hệ với các Cơ quan quản lý nhà nước d. Hệ thống chia sẻ thông tin 1.5. SO SÁNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA NHNN VÀ BHTGVN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.5.1. Sự giống nhau về hoạt động giám sát của NHNN và BHTGVN đối với các Tổ chức tín dụng nhân dân 1.5.2. Sự khác nhau về hoạt động giám sát của NHNN và BHTGVN đối với các Tổ chức tín dụng nhân dân
  10. 8 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chương 1, luận văn đã h i qu t lý luận về BHTG; về hệ thống QTDND; khái quát về hoạt động giám sát và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động giám sát của tổ chức BHTG đối với hệ thống QTDND. Đồng thời xem xét kinh nghiệm hoạt động giám sát của các tổ chức BHTG trên thế giới t đó r t ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động giám sát của BHTGVN.
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP.ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC QTDND 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG 2.1.1 Sự ra đời của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ chính của các Phòng ban 2.1.3 Những kết quả đạt đƣợc khi thành lập đến nay a, Hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận BHTG T hi thành lập đến nay, Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng chưa có ph t sinh cấp mới chứng nhận BHTG hay cấp bổ sung chứng nhận BHTG, cấp lại 52 chứng nhận BHTG (trong đó cấp mới do đổi t n là 01 QTDND, cấp lại theo thông b o số 539/TB-BHTG, ngày 14/07/2017 của BHTGVN V/v thay đổi hạn mức chi trả tiền gửi bảo hiểm và thay đổi chứng nhận tham gia BHTG theo mẫu mới cho 51 đơn v ), cấp bản sao 04 chứng nhận BHTG; thu hồi chứng nhận BHTG do giải thể và s p nhập, hợp nhất không có đơn v nào. b, Hoạt động thu phí Bảo hiểm tiền gửi Tổng số phí BHTG mà Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng thu được lũy ế tính đến 31/12/2018 là hoảng 6.609 tỷ đồng. Kết quả thu phí BHTG li n tục tăng trưởng qua c c năm là do c c đơn v trong toàn hệ thống BHTGVN đã tích c c phối hợp theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, giải đ p c c vướng mắc và ử lý vi phạm trong việc tính và nộp phí BHTG đối với c c tổ chức tham gia BHTG. Do vậy, hầu hết c c tổ chức chấp hành tốt quy đ nh về tính và nộp phí, góp phần tăng cường nguồn l c cho BHTGVN để bảo vệ tốt hơn quyền lợi của người gửi tiền.
  12. 10 c, Hoạt động giám sát Hiện nay, Chi nh nh gi m s t c c tổ chức tham gia BHTG theo c c chỉ ti u được BHTGVN ây d ng theo mô hình CAMEL tr n cơ sở c c chỉ ti u đ nh gi chung về hoạt động của TCTD do NHNN quy đ nh. Cơ sở dữ liệu chính phục vụ cho hoạt động gi m s t của Chi nhánh gồm: Bảng cân đối ế to n, B o c o thống của tổ chức tham gia BHTG, Bi n bản iểm tra tổ chức tham gia BHTG của Chi nh nh. Nội dung gi m s t là phân tích, đ nh gi toàn diện tình hình hoạt động của t ng tổ chức tham gia BHTG tr n đ a bàn, đ nh gi mức độ tuân thủ c c quy đ nh về BHTG và quy đ nh về an toàn trong hoạt động ngân hàng của c c tổ chức tham gia BHTG. Hàng quý, qua hoạt động gi m s t, Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đ nh gi tình hình hoạt động của tổ chức tham gia BHTG và đưa ra c c iến ngh hoặc cảnh b o phù hợp. Thông qua công t c cảnh b o sớm đã gi p c c tổ chức nhìn nhận một c ch h ch quan những tồn tại và sớm có biện ph p hắc phục trong hoạt động. d, Hoạt động kiểm tra Nội dung iểm tra đối với tổ chức tham gia BHTG gồm iểm tra việc chấp hành c c quy đ nh của ph p luật về BHTG và iểm tra an toàn trong hoạt động ngân hàng hoặc iểm tra theo nội dung được cảnh b o bởi hệ thống GSTX. Trước đòi hỏi cần đảm bảo th c hiện mục ti u của hoạt động BHTG, Chi nh nh đã đưa công t c iểm tra trở thành hoạt động quan trọng của hoạt động BHTG tr n đ a bàn; với s tập trung nguồn l c cho công t c iểm tra. e, Công tác tham gia kiểm soát đặc biệt Chi nh nh đã cử c n bộ đ p ứng c c ti u chuẩn theo quy đ nh để tham gia Ban Kiểm so t đặc biệt QTDND Thuận Hòa; Tiếp tục
  13. 11 theo dõi, đôn đốc đơn v thu hồi ử lý nợ ấu, tuy n truyền, vận động để h ch hàng có tiền gửi đến hạn tiếp tục gửi lại hoặc gửi lại một phần nhằm ổn đ nh tình hình. f, Hoạt động thông tin tuyên truyền 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTDND THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP.ĐÀ NẴNG Tính đến cuối năm 2018, Chi nh nh tại TP.Đà Nẵng quản lý tr n đ a bàn 5 tỉnh (Thành phố) bao gồm: Th a Thiên Huế, TP.Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Đ nh với 50 QTDND và 01 Chi nhánh NH Nước ngoài. Tr n đ a bàn khu v c do ch u ảnh hưởng của thời tiết khắc nghiệt, nhất là một số đ a phương: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Đ nh làm ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế, xã hội của c c đ a phương. Tuy nhiên tình hình an ninh xã hội vẫn giữ được ổn đ nh; phần lớn các QTDND có nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay tăng trưởng khá; hoạt động của tổ chức tham gia BHTG cơ bản an toàn, hiệu quả, khả năng thanh hoản đảm bảo. Bảng 2.1. Số lƣợng Quỹ tín dụng nhân dân của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng Tỉnh (TP) 2016 2017 2018 Th a Thi n Huế 07 07 07 TP.Đà Nẵng 00 00 00 Quảng Nam 03 03 03 Quảng Ngãi 13 13 13 Bình Đ nh 27 27 27 Tổng cộng 50 50 50 Nguồn: Báo cáo giám sát 2016-2018 của Chi nhánh tại TP.Đà Nẵng
  14. 12 Bảng 2.2 Nguồn vốn của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Qua bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn hoạt động của c c QTDND tăng li n tục qua c c năm. Giai đoạn t 2016- 2018, nguồn vốn huy động t dân cư vẫn tiếp tục tăng và ổn đ nh do tình hình inh tế trong nước có nhiều chuyển biến tốt, dần dần hồi phục và đi vào ổn đ nh. Tuy việc cạnh tranh trong hoạt động NH ngày càng gay gắt nhưng ết quả tăng trưởng của nguồn vốn huy động qua c c năm cho thấy hoạt động của c c QTDND tr n đ a bàn đã có được lòng tin t người dân. Bảng 2.3. Dƣ nợ của các QTDND trên địa bàn quản lý Có thể thấy dư nợ cho vay của c c QTDND trong giai đoạn 2016 - 2018 tiếp tục tăng trưởng h ổn đ nh (năm 2017 tăng so với năm 2016 là: 208.715 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,45%; năm 2018 tăng so với năm 2017 là: 254.816 triệu đồng, tỷ lệ tăng 14,47%) đ p ứng tốt nhu cầu vay vốn của c c h ch hàng, góp phần th c đẩy s ph t triển và chuyển d ch cơ cấu inh tế tr n đ a bàn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Nông nghiệp - Nông thôn. Bảng 2.4. Thu nhập - chi phí của QTDND trên địa bàn Đơn vị: triệu đồng Năm 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Chênh lệch thu nhập - Chi phí 4.408 15.244 17.295 Nguồn: Báo cáo giám sát 2016-2018, Chi nhánh tại TP.Đà Nẵng Giai đoạn 2016-2018 các QTDND tr n đ a bàn đạt ết quả hả quan, ch nh lệch thu chi tăng trưởng cao và ổn đ nh. Đến cuối năm 2018 ch ch lệch thu chi của Chi nh nh đạt 17.295 triệu đồng.
  15. 13 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG 2.3.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động giám sát Để th c hiện hoạt động gi m s t đối với c c Tổ chức tham gia BHTG được th c hiện đồng bộ, uy n suốt t Trụ sở chính đến c c Chi nh nh trong hệ thống, Chính phủ, NHNN Việt Nam và BHTGVN đã ban hành c c văn bản hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương ph p, hệ thống chỉ ti u, mẫu biểu gi m s t đối với c c Tổ chức tham gia BHTG: 2.3.2. Thực trạng thực hiện quy trình giám sát Đối với Chi nh nh quy trình triển hai gi m s t tại Chi nh nh được th c hiện theo Quyết đ nh 2283/QĐ-BHTG ngày 29/12/2017 của Hội đồng quản tr BHTGVN về việc “Ban hành Quy chế gi m s t đối với Tổ chức tham gia BHTG” và Hướng dẫn số 428/HD- BHTG ngày 27/4/2018 của BHTGVN về việc “Hướng dẫn th c hiện Quy chế gi m s t đối với Tổ chức tham gia BHTG”. Quy trình giám sát như sơ đồ dưới đây: Bƣớc 1: Thu thập, tổng hợp và ử lý c c thông tin cần thiết phục vụ công t c gi m s t, thông tin về c c tổ chức tham gia BHTG. Bƣớc 2: Phân tích thông tin gi m s t, đ nh gi tình hình hoạt động của tổ chức tham gia BHTG, phân nhóm các TCTG BHTG. Bƣớc 3: Lập b o c o gi m s t theo đ nh ỳ quý và đột uất hi cần thiết. Bƣớc 4: Xử lý sau giám sát: Kiến ngh với NHNN Việt Nam và theo dõi tổ chức tham gia BHTG vi phạm. 2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung giám sát a. Thực trạng giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm tiền gửi
  16. 14 * Giám sát tình hình thực hiện thông tin đầu vào và xử lý nguồn thông tin * Giám sát việc chấp hành quy định của pháp luật về phí BHTG Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả thu phí BHTG của các QTDND (năm 2016 - 2018) Sau hi ban hành Quyết đ nh thông tin b o c o p dụng đối với QTDND, tình hình th c hiện thông tin b o c o đã có phần cải thiện hơn. Tuy nhi n, một số QTDND chưa gửi b o c o thống , do vậy việc gi m s t c c quy đ nh về phí BHTG chủ yếu căn cứ vào bảng tính phí do các QTDND nộp để đối chiếu với số phí th c nộp. Bảng 2.7. Tổng hợp tình hình vi phạm về phí BHTG của các QTDND (năm 2016 - 2018) Qua bảng số liệu tr n, số lượt đơn v vi phạm về nộp thiếu phí trong năm 2016 là 04 lượt và vi phạm về thời gian nộp phí tính đến 31/12/2018 là hông ảy ra. Điều đó chứng tỏ công t c gi m s t của Chi nh nh đã tìm ra lỗi vi phạm của c c quỹ, p thời nhắc nhở, đôn đốc gi p c c QTDND chỉnh đốn trong công t c th c hiện nghĩa vụ nộp phí BHTG. Nguy n nhân c c đơn v tính và nộp thiếu phí chủ yếu do: lấy sai số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm cuối ỳ tính phí; hông tính phí đối với tiền gửi hông ỳ hạn của c nhân… b. Thực trạng giám sát việc chấp hành các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng Tại Chi nh nh, hi gi m s t c c chỉ ti u này được phân tích, tính to n, so s nh với ỳ trước liền ề và so với cùng ỳ năm trước để c đ nh mức độ tăng, giảm, u thế biến đổi. Một số chỉ ti u giám s t chủ yếu trong nội dung: Gi m s t nguồn vốn, cơ cấu tài sản nợ, tài sản có; c c tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động; ết quả inh
  17. 15 doanh,…Tr n cơ sở hệ thống chỉ ti u gi m s t, ết hợp báo cáo giám sát của Phòng gi m s t tại Trụ sở chính và Chi nh nh th c hiện đ nh gi những đơn v vi phạm quy đ nh an toàn trong hoạt động NH. (1) Vốn điều lệ, vốn pháp định (2) Chất lượng tài sản Có (3) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (4) Giám sát kết quả kinh doanh (5) Một số chỉ tiêu giám sát khác c. Thực trạng giám sát thông qua chỉ tiêu giám sát theo mô hình CAMELS Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng th c hiện GSTX các Tổ chức tín dụng thông qua c c chỉ ti u gi m s t trong mô hình CAMELS. Tuy nhiên, Chi nh nh chỉ gi m s t được 4 chỉ ti u lớn là (C - hả năng về vốn), (A - chất lượng tài sản có), (E - hả năng sinh lời) và (L - hả năng thanh hoản). Trong đó, Chi nh nh ết hợp đồng thời phân tích c c TCTD theo cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn để thấy được tính hợp lý của c c hoản mục trong nguồn vốn và sử dụng vốn, đưa ra nhận đ nh tổng qu t tìm hả năng sinh lời và độ an toàn, cảnh b o sớm hi có những cân đối dẫn đến mất rủi ro theo hướng dẫn của BHTGVN. d. Thực trạng xử lý sau giám sát Căn cứ vào ết quả gi m s t của Phòng gi m s t đối với t ng QTDND tr n đ a bàn, hoặc những vấn đề qua gi m s t do BHTGVN thông b o, Gi m đốc Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đã tổ chức chỉ đạo, iểm tra c c QTDND tham gia BHTG vi phạm để em ét tình hình sửa chữa, hắc phục những vi phạm đã được cảnh b o. Về chấp hành quy định BHTG: Cảnh b o đối với những đơn v : Về chỉ tiêu an toàn kinh doanh trong ngân hàng:
  18. 16 - Những đơn v chưa đảm bảo vốn ph p đ nh Chi nh nh cũng đề ngh Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố sở tại có ý iến chỉ đạo đơn v vi phạm có biện ph p tăng dần mức vốn điều lệ trong c c quý sau. - Đơn v có tỷ lệ nợ qu hạn ở mức cao hơn mức cho phép (lớn hơn 10%), Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đã có công văn huyến c o tổ chức tham gia BHTG đưa ra biện ph p thu hồi nợ qu hạn t đó nâng dần chất lượng tín dụng lên. - Đối với c c QTDND trích d phòng thiếu theo quy đ nh, Chi nh nh đã có cảnh b o và đề ngh đơn v th c hiện trích d phòng đ ng quy đ nh. Như vậy, về công t c sau gi m s t hiện nay Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng đã làm rất tốt theo quy đ nh của BHTGVN, đồng thời cũng ết hợp chặt chẽ với Chi nh nh NHNN tỉnh, thành phố trong việc đôn đốc, tổ chức chỉ đạo, iểm tra c c tổ chức tham gia bảo hiểm chấp hành c c quyết đ nh về an toàn trong hoạt động NH cũng như việc hắc phục những vi phạm. 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC QTDND 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Hạn chế 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Tr n cơ sở Lý luận tại Chương 1, Chương 2 của Luận văn đã phân tích, đ nh gi th c trạng hiệu quả hoạt động giám sát t xa của Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng đối với QTDND, đ nh giá th c trạng các nhân tố ảnh hưởng để t đó có thể đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động nghiệp vụ này.
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC QTDND 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động ngân hàng 3.1.2. Định hƣớng phát triển của BHTGVN - Đ nh hướng về hoạt động nghiệp vụ - Đ nh hướng về hoạt động hỗ trợ hậu cần 3.1.3. Định hƣớng tăng cƣờng GSTX của Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng - Triển hai p thời, có hiệu quả c c văn bản, chính s ch của Đảng, Ph p luật của Nhà nước và của BHTGVN - Tổ chức tốt công t c theo dõi nắm bắt tình hình inh tế ã hội tr n đ a bàn, tình hình biến động của th trường tiền tệ có li n quan đến hoạt động NH, hoạt động BHTG. - Nâng cao năng l c và hiệu quả c c mặt hoạt động nghiệp vụ trọng tâm - Xây d ng và gìn giữ được tập thể đoàn ết, gắn bó, ỷ cương, thống nhất t Ban lãnh đạo đến toàn thể c n bộ vi n chức, nỗ l c phấn đấu vì mục ti u, nhiệm vụ chung; Tiếp tục hoàn thiện hệ thống nội quy, quy đ nh nội bộ phục vụ công t c gi m s t tại Chi nh nh; 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI TP. ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI QTDND 3.2.1. Khuyến Nghị đối với Chi nhánh BHTGVN tại TP.Đà Nẵng a. Cải thiện hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động giám sát
  20. 18 Để giải quyết c c hó hăn hiện tại trong hoạt động GSTX với ỳ vọng nâng cao chất lượng hoạt động gi m s t, BHTGVN đã ây d ng hệ thống DIVAS để tiếp nhận thông tin t c c tổ chức tham gia BHTG đăng ý gửi b o c o điện tử. Bước đầu, hệ thống DIVAS đã ph t huy được vai trò trong việc gi m s t c c hoạt động của tổ chức tham gia BHTG, chất lượng gi m s t đã dần cải thiện hơn và đ p ứng được y u cầu đặt ra. Tuy nhi n, hệ thống này cần được đầu tư và hoàn thiện hơn nữa để việc thu thập và phân loại thông tin được cung cấp t tổ chức BHTG được p thời, đầy đủ và chính c. Kỹ thuật ử lý dữ liệu, tổng hợp các chỉ số có thể so sánh, phân tích theo xu thế và xếp loại theo nhóm NH cũng có vai trò hông kém phần quan trọng trong hoạt động GSTX. Cho đến nay, c c phần mềm thống hỗ trợ việc phân tích, đ nh gi c c chỉ ti u tài chính cho t ng loại hình tổ chức tham gia BHTG chưa được sử dụng. Vì vậy, trong thời gian sớm nhất có thể, Chi nh nh cần p dụng c c phần mềm thống và phần mềm lưu trữ chuy n nghiệp để bổ sung cho c c hệ thống thông tin gi m s t hiện hành. Việc kết nối mạng của Chi nhánh tới các tổ chức tham gia BHTG và cơ quan li n quan cũng đang trong qu trình hoàn thiện, Chi nhánh cần cải thiện, nâng cấp đường truyền, hoàn thiện nhanh việc ết nối cho t ng khách hàng, nhất là những khách hàng lớn và hệ thống QTDND để có thể cập nhật và xử lý nhanh dữ liệu thông tin đầu vào. Đồng thời, cần sớm triển hai hệ thống lưu trữ thông tin và nguồn thông tin d phòng nhằm đảm bảo nguồn dữ liệu đầy đủ cho hoạt động gi m s t của Chi nh nh. b. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện giám sát - Để th c hiện được nghiệp vụ giám sát theo rủi ro và t ng bước đ p ứng tốt tiêu chuẩn Quốc tế, Chi nhánh cần chủ động hơn và đầu tư tốt hơn cho hoạt động nghiên cứu, đào tạo. Ngoài việc khuyến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0