intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Ban Mê

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê. Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Ban Mê

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG THỊ THUÝ HÀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH BAN MÊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nắm bắt được nhu cầu của người dân cũng như nhằm tăng sự phong phú, đa dạng hóa các sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng, BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Ban Mê nói riêng đã tích cực triển khai các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, không ngừng đẩy mạnh dư nợ tín dụng tiêu dùng đồng thời bảo đảm an toàn các khoản nợ vay. Tuy nhiên đây là lĩnh vực còn khá mới mẻ nên tỷ trọng các khoản vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Ban Mê còn chưa cao, vấn đề đảm bảo chất lượng tín dụng tiêu dùng vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Với thực tế như trên, việc nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại BIDV chi nhánh ban Mê là vô cùng cần thiết. Đồng thời tại BIDV Ban Mê trong khoảng thời gian gần đây chưa có những nghiên cứu đề cập về vấn đề này. Mặt khác, qua tổng quan tài liệu nghiên cứu, về mặt học thuật tồn tại những khoảng trống nghiên cứu. Đề tài của học viên nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu về những khoảng trống nghiên cứu nói ở trên. Đó cũng là lý do tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Ban Mê” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn của mình, với hy vọng có thêm những đóng góp cho sự phát triển của hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng tiêu dùng nói riêng tại BIDV chi nhánh Ban Mê 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Ban Mê, xác định những thành công, hạn
  4. 2 chế và nguyên nhân; từ đó đề xuất khuyến nghị góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. b. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng tiêu dùng các ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê trong thời gian tới. c. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để giải quyết như sau: - Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có những đặc thù gì? Kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng bao gồm nội dung gì? Kết quả hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng được phản ánh qua những tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng của NHTM? - Hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê giai đoạn 2016-2018 đã đạt được những kết quả gì và còn những hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế là gì? - Cần đề ra những khuyến nghị nào để hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng phân tích của đề tài là thực tiễn hoạt động kiểm
  5. 3 soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê. - Đối tượng khảo sát: Các bộ phận liên quan đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh bao gồm: Phòng khách hàng cá nhân; Phòng Quản lý rủi ro và 03 Phòng giao dịch (PGD) trực thuộc Chi nhánh Ban Mê: gồm PGD Hòa Bình, PGD Krông Ana và PGD Cưkuin. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê, từ đó đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. - Về không gian: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Ban Mê. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng của chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: - Phương pháp hệ thống hoá, phân tích và tổng hợp lý thuyết. - Phương pháp thu thập dữ liệu: tác giả sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu như sau: - Phương pháp phân tích dữ liệu - Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia, ý kiến của các đối tượng có kinh nghiệm trong hoạt động cho vay tiêu dùng. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
  6. 4 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu a. Các bài báo trên các tạp chí khoa học (1) Bài báo “Để tín dụng tiêu dùng đúng hướng” tác giả Khuê Nguyễn, đăng trên Thời báo Ngân hàng tháng 01 năm 2019. Bài báo chưa đưa ra mối quan hệ giữa phát triển cho vay tiêu dùng và mức độ tiềm ẩn rủi ro, các giải pháp kiểm soát rủi ro khi tăng trưởng tín dụng tiêu dùng. (2) Bài báo “Tài chính tiêu dùng, giải pháp tài chính an toàn” tác giả Nhuệ Mẫn, đăng trên tạp chí tài chính số ra ngày 22/05/2018. Bài báo đưa ra những giải pháp để hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng. (3) Bài báo “Một số vấn đề về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại” của tác giả Nguyễn Thị Kim Nhung, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thuý Quỳnh đăng trên Tạp chí Tài chính số ra tháng 12/2017. Nội dung bài báo chủ yếu đề cập các vấn đề có tính lý luận về nguyên nhân và hệ quả của rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng, các biện pháp phòng ngừa khi rủi ro tín dụng chưa phát sinh tổn thất, cũng như các biện pháp xử lý khi có tổn thất do rủi ro tín dụng phát sinh. (4) Bài báo “Tín dụng: tăng trưởng khi kiểm soát được rủi ro” của tác giả Minh Khuê đăng trên tạp chí Ngân hàng ngày 18/05/2018. Bài báo đưa ra quan điểm thay đổi cái nhìn về tín dụng: thay vì chỉ tiêu tín dụng đặt ra là năm sau cao hơn năm trước thì 2 năm trở lại đây NHNN tập trung vào mục tiêu cao nhất là ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý. b. Các luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến hoàn thiện hoạt
  7. 5 động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại các NHTM (1) Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng Chi nhánh Đà Nẵng” năm 2016 của tác giả Nguyễn Thị Giang. Hạn chế của đề tài này là chưa xem xét rủi ro tín dụng trong mối quan hệ với quy mô tín dụng của chi nhánh mà lại xem xét một cách độc lập. (2) Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Hàng hải Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng” năm 2017 của tác giả Nguyễn Thị Duy Hiền. Đề tài đã xây dựng được các biện pháp nhằm hoàn thiện việc kiểm soát rủi ro giúp Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng phát triển tín dụng cho vay tiêu dùng an toàn và ổn định hơn. (3) Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum” năm 2016 của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Dung. Đề tài đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng, đánh giá được thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD của chi nhánh, từ đó đề xuất được một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động này. (4) Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai” năm 2016 của tác giả Nguyễn Thị Thu Loan. Đề tài đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát RRTD trong cho vay ngắn hạn tại Vietcombank chi nhánh Gia Lai. (5) Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đà Nẵng” năm 2017 của tác giả Trần Thanh Nhã. Luận văn cũng đã đề xuất các khuyến nghị
  8. 6 nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian đến 2020. (6) Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Nam” năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải. Đề tài đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trong cho vay tiêu dùng phù hợp với bối cảnh hoạt động tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Nam. (7) Đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Quy Nhơn” năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Minh Trang. Đề tài đã đưa ra những giải pháp để hạn chế RRTD trên cơ sở định hướng công tác cho vay tiêu dùng của chi nhánh trong thời gian tới. (8) Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, chi nhánh Đà Nẵng” năm 2015 của tác giả Huỳnh Thị Huyền Trang. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. (9) Đề tài “Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Quân Đội- Chi Nhánh Đà Nẵng” năm 2015 của tác giả Nguyễn Hữu Khôi. Đề tài đã nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát RRTD, nêu ra được khá chi tiết các nội dung, tiêu chí đánh giá kiểm soát RRTD tại NHTM. Tuy nhiên hạn chế của tác giả là chưa đưa ra các biện pháp né tránh RRTD. c. Các công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Ban Mê” năm 2018
  9. 7 của tác giả Trần Thị Dung. Đề tài đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM; rút ra các nhận định về những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh BIDV Ban Mê. Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm mục tiêu hoàn thiện hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê. Các khuyến nghị được đề xuất với BIDV Ban Mê nói riêng và Hội sở chính BIDV nói chung. d. Khoảng trống nghiên cứu Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu này thường được thực hiện cho cả hệ thống NHTM hoặc được nghiên cứu cho từng NH cụ thể. Kết quả của các nghiên cứu trên đây đã nêu ra được mặt ưu và nhược điểm trong công tác kiểm soát RRTD của NH và đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát, hạn chế và xử lý RRTD, các nghiên cứu cũng nêu ra được tầm quan trọng trong việc ra quyết định của nhà quản lý trong kiểm soát RRTD, giúp các NH kiểm soát RRTD tốt hơn. Tuy nhiên, đối với mỗi ngân hàng thì thực tế công tác quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay khác nhau do đặc điểm thực tiễn phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau. Ngoài ra, trong thời gian gần đây, tại BIDV Ban Mê vấn đề kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng cũng chưa có công trình khoa học nào thực hiện nghiên cứu. Vì thế, việc nghiên cứu về công tác kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê là hết sức cần thiết, giúp cho ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh và có hiệu quả hơn. 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn sẽ được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
  10. 8 - Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Ban Mê - Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Ban Mê CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.1.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Các nguyên nhân từ phía khách hàng b. Các nguyên nhân từ phía ngân hàng c. Các nguyên nhân khác 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Đối với ngân hàng cho vay b. Đối với khách hàng vay vốn c. Đối với hệ thống ngân hàng d. Đối với nền kinh tế
  11. 9 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.2.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.2.3. Mục tiêu của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.2.4. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Né tránh rủi ro tín dụng b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra d. Trung hoà rủi ro tín dụng e. Chuyển giao rủi ro 1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Cơ cấu dư nợ cho vay theo khả năng và mức độ rủi ro tín dụng b. Tỷ lệ nợ xấu c. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể d. Tỷ lệ xóa nợ ròng 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣợng đến hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng a. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng b. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh BIDV Ban Mê 2.1.3. Kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê giai đoạn năm 2016-2018 a. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của BIDV Ban Mê giai đoạn 2016 - 2018 Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh đã có sự tăng trưởng tốt cả về quy mô và thị phần huy động vốn. Nguồn vốn huy động tăng trưởng trong cả ba năm 2016, 2017 và 2018. Cụ thể, năm 2017 huy động vốn cuối kỳ tăng 33% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 21,7% so với năm 2016. Xét về mặt cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn, thị phần huy động vốn của Chi nhánh thể hiện qua tỷ trọng số dư huy động của Chi nhánh so với tổng số dư huy động của các Chi nhánh ngân hàng trên địa bàn. Thị phần huy động vốn của chi nhánh được cải thiện qua các năm 2016 là 1,45%, năm 2017 là 1,69% và năm 2018 thị phần huy động vốn của BIDV Ban Mê chiếm 1,9%, xếp thứ 16 tăng 1 bậc so với năm 2017.
  13. 11 b. Kết quả hoạt động cho vay Bảng 2.2. Dư nợ và chất lượng tín dụng hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê giai đoạn 2016 - 2018 Kết quả tổng hợp ở bảng trên cho thấy hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê có tăng trưởng khá cao, liên tục và cao hơn rất nhiều so với hoạt động huy động vốn. c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh Ban Mê qua 3 năm 2016 - 2018 Trong điều kiện hoạt động kinh doanh ngân hàng vẫn còn nhiều khó khăn, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh có mức tăng khá cao. Năm 2016 lợi nhuận trước thuế đạt 13,5 tỷ tăng 254% tương ứng 9,69 tỷ đồng. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế đã tăng 111% so với năm 2016, tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 15 tỷ đồng, vượt mức kế hoạch là 23 tỷ đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận trước thuế là 46,9 tỷ đồng đạt 123,4% kế hoạch cuối năm trung ương giao (38 tỷ đồng), so với bình quân khu vực chiếm tỷ trọng 36,5%, so với bình quân toàn hệ thống đạt 95,7% 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ 2.2.1. Đặc điểm khách hàng tiêu dùng vay vốn tại Chi nhánh Hầu hết các đối tượng đều có nhu cầu vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng cũng mang đầy đủ đặc điểm chung của hoạt động cho vay. Tuy nhiên do đặc trưng riêng khách hàng tiêu dùng tại chi nhánh có đặc điểm riêng. Đó là: - Dư nợ cho vay là không lớn
  14. 12 - Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với cho vay kinh doanh - Thời hạn cho vay đối với khách hàng vay tiêu dùng chủ yếu là trung hạn, những tháng cuối năm âm lịch nhu cầu vốn tăng lên do nhu cầu mua sắm dịp tết nhiều a. Số lượng khách hàng tiêu dùng vay vốn tại Chi nhánh Bảng 2.4. Số lượng khách hàng tiêu dùng vay vốn giai đoạn 2016 - 2018 Qua bảng trên ta thấy số lượng khách hàng vay tiêu dùng của chi nhánh tăng đều qua các năm. Năm 2017 số lượng tăng thêm là 550 khách hàng tương đương 42.01% và năm 2018 tăng 605 khách hàng tương đương 32,54%. Mặc dù cho vay sản xuất kinh doanh vẫn là mục tiêu trọng tâm của chi nhánh, tuy nhiên cho vay tiêu dùng cũng đã có những bước tiến đáng ghi nhận, góp phần vào việc tăng trưởng tín dụng chung của chi nhánh. b. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tiêu dùng tại Chi nhánh Với mục đích xác định được mức độ đóng góp của cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ nên trong bảng dưới đây cột tỷ trọng ở dòng Tổng dư nợ sẽ là tỷ trọng cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ toàn chi nhánh Bảng 2.5. Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016- 2018 tại BIDV Ban Mê Qua bảng trên ta thấy dư nợ cho vay tiêu dùng cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng dư nợ cho vay của toàn chi nhánh. 2.2.2. Mục tiêu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Mục tiêu kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng của chi
  15. 13 nhánh trong thời gian tới như sau: - Tăng trưởng tín dụng trong cho vay tiêu dùng mức độ vừa phải (14%), gắn với yếu tố bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả, tuân thủ tốt các định hướng và chính sách về tín dụng của BIDV đối với cho vay tiêu dùng. - Đẩy mạnh thu hồi lãi treo, thu nợ ngoại bảng nâng cao hiệu quả hoạt động. Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp xử lý nợ xấu, nợ nhóm 2 và kiểm soát tốt không để nợ quá hạn phát sinh, khống chế tỷ lệ nợ xấu dưới 2%, tỷ lệ nợ nhóm 2/ tổng dư nợ dưới 5% - Đảm bảo được hoạt động kinh doanh của chi nhánh an toàn, hiệu quả phát triển bền vững trong điều kiện thị trường nhiều biến động, nguy cơ RRTD ngày một gia tăng. - Nâng cao năng lực quản trị điều hành, tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát nhằm nâng cao chất lượng tín dụng để giảm thiểu RRTD. Thực hiện quản lý điều hành bằng quy trình, quy chế nghiệp vụ cụ thể. 2.2.3. Tình hình hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh a. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh b. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng tiêu dùng tại Chi nhánh Chi nhánh đã sử dụng các biện pháp kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng như sau: - Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng  Từ chối cho vay Chi nhánh thực hiện chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ
  16. 14 thống xếp hạng tín dụng nội bộ BIDV. Căn cứ vào kết quả đo lường rủi ro cho từng khách hàng từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, khách hàng sẽ được BIDV Ban Mê xếp thành 10 mức xếp hạng và phân thành 04 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách tín dụng cụ thể như ở bảng 2.6 sau: Bảng 2.6. Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại BIDV Ban Mê STT Hạng Phân loại rủi ro Chính sách tín dụng AAA Rủi ro rất thấp Mở rộng tín 1dụng, AA Rủi ro rất thấp được xem xét cấp tín 1 dụng ngắn hạn không có A Rủi ro rất thấp bảo đảm tối đa 100% mức cấp tín dụng. Duy trì tín dụng, được xem xét cấp tín dụng BBB Rủi ro thấp ngắn hạn không có bảo 2 đảm tối đa 50% mức cấp tín dụng. BB Rủi ro thấp Duy trì tín dụng B Rủi ro thấp Rủi ro trung CCC bình 3 Hạn chế tín dụng Rủi ro trung CC bình C Rủi ro cao 4 Chấm dứt tín dụng D Rủi ro rất cao Kết quả xếp hạng khách hàng là một trong các điều kiện quan trọng để áp dụng các chính sách tín dụng như bảo đảm tiền vay, lãi
  17. 15 suất, phí… đối với khách hàng. Tuy nhiên, việc thực hiện chấm điểm xếp hạng khách hàng tại BIDV ban Mê còn nhiều trở ngại để có thể đạt kết quả xếp hạng chính xác nhất. - Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng  Thực hiện việc phân cấp quyền phán quyết tín dụng rõ ràng  Thực hiện quy trình cho vay chặt chẽ  Kiểm tra và giám sát các khoản vay  Tổ chức các cuộc thanh tra kiểm tra định kỳ và đột xuất các khoản vay  Nâng cao trình độ cán bộ về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp - Giảm thiểu khả năng, tổn thất do RRTD gây ra trong cho vay tiêu dùng - Phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Để phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, chi nhánh thực hiện đa dạng hoá danh mục cho vay, không tập trung cho vay vào 1 mục đích - Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 2.2.4. Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng được phân loại từ nhóm 2 đến nhóm 5 và cơ cấu nhóm nợ Thực hiện theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam, Chi nhánh đã thực hiện việc phân loại nợ đối với đối tượng khách hàng vay tiêu dùng, cụ thể như sau :
  18. 16 Bảng 2.10. Phân loại nhóm nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 – 2018 tại BIDV Ban Mê Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Dư nợ trọng Dư nợ trọng Dư nợ trọng (%) (%) (%) Tổng dư nợ 430 100 483 100 610 100 vay tiêu dùng Nhóm 1 426,34 99,15 479,32 99,24 605,49 99,26 Nhóm 2 2,06 0,48 1,78 0,37 2.38 0,39 Nhóm 3 0,30 0,07 0,43 0,09 0,18 0,03 Nhóm 4 0,99 0,23 0,29 0,06 0,67 0,11 Nhóm 5 0,31 0,07 1,18 0,24 1,28 0,21 Tổng dư nợ nhóm 2- 3,66 0,85 3,68 0,76 4,51 0,74 nhóm 5 (Nguồn: Báo cáo BIDV Ban Mê) Với chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý, tốc độ tăng trưởng tín dụng ổn định qua các năm, tỷ lệ nợ xấu qua các năm đều nằm trong tầm kiểm soát và đạt mục tiêu của Chi nhánh đề ra (mục tiêu năm 2018 dưới 2%), điều đó cho thấy Chi nhánh đã thực hiện tốt việc kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng. b. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu qua các năm hầu như ít thay đổi và giữ vững ở mức thấp. Như vậy có thể thấy chi nhánh Ban Mê đã kiểm soát rất tốt trong việc thực hiện chỉ tiêu này. Để tránh những rủi ro đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, trong thời gian tới Chi nhánh cần phải
  19. 17 giảm hơn nữa tỷ lệ nợ xấu. Đây thực sự là một thách thức đối với công tác kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh và yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng là một đòi hỏi cấp bách và thiết thực. c. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay tiêu dùng Bảng 2.11. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Ban Mê Qua số liệu ta thấy, mức trích lập và tỷ lệ trích lập dự phòng qua các năm giảm dần. Năm 2016 với tỷ lệ 1,26, đến năm 2018 chỉ còn 0,83. Nguyên nhân do tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tăng, bên cạnh đó sự quyết liệt trong chỉ đạo của Ban giám đốc trong việc khởi kiện các hồ sơ tồn đọng lâu năm để thu hồi nợ; sự quyết liệt trong thu hồi nợ xấu đã tác động lớn đến các chỉ tiêu và đảm bảo kế hoạch kinh doanh đề ra d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay tiêu dùng Từ năm 2016 đến năm 2018, BIDV Ban Mê không có khoản xoá nợ (xuất ngoại bảng) nào đối với cho vay tiêu dùng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc - Tỷ trọng nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng trên 99% tổng dư nợ cho vay tiêu dùng, tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 2 tuy có biến động qua các năm nhưng vẫn được giữ ở mức cho phép. Đây thực sự là một sự nỗ lực của Chi nhánh trong việc kiểm soát chất lượng tín dụng trong tình hình nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như những năm vừa qua. - Qui trình thực hiện cấp tín dụng chặt chẽ, nhiều bộ phận để kiểm tra chéo và tuân thủ nguyên tắc quản trị rủi ro.
  20. 18 - Có sự tách biệt giữa các bộ phận - Chi nhánh đã triển khai các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng. - Công tác thu nợ và xử lý nợ đã được chú trọng và có nhiều biện pháp xử lý. - Công tác phân công, điều động cán bộ quản lý khách hàng đúng theo năng lực, thế mạnh, hợp lý và thoả mãn tâm tư nguyện vọng của cán bộ. Đồng thời, ban lãnh đạo cũng đã áp dụng các biện pháp răn đe, cảnh cáo, khiển trách các cán bộ vi phạm. - Đã tổ chức được các buổi tập huấn liên quan đến nghiệp vụ như nhận biết chữ ký, nhận biết giấy tờ thật giả, tập huấn về nghiệp vụ và văn bản luật liên quan. - Chủ động đa dạng hoá nhóm ngành nghề kinh doanh của các cá nhân vay tiêu dùng nhằm phân tán rủi ro và hạn chế hiện tượng rủi ro có hệ thống. - Đã tổ chức các đợt kiểm tra nội bộ trong công tác tín dụng để hoàn thiện hồ sơ tín dụng, nhắc nhở lỗi thường gặp để rút kinh nghiệm đồng thời phê bình, kiểm điểm nhắc nhở các cán bộ QLKH có hành vi vi phạm qui định và vi phạm đạo đức nghề nghiệp. 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân a. Những tồn tại Mặc dù được đánh giá là một Chi nhánh có chất lượng khá tốt nhưng Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục như sau: - Quá trình kiểm soát rủi ro còn ưu tiên dựa vào giá trị tài sản bảo đảm. - Việc tuân thủ các bước trong quy trình tín dụng trong nhiều trường hợp chưa hoàn toàn chặt chẽ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0