intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng cấp tín dụng cho các CNKD trên địa bàn huyện Đăk Tô tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Đăk Tô trong giai đoạn 2017 – 2019. Xác định những rủi ro trong việc cấp tín dụng cho các cá nhân kinh doanh và nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đó, cũng như làm rõ các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ BÍCH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK TÔ- KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DUNG Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Tài chính ngân hàng họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong bối cảnh dịch bệnh toàn cầu, suy thoái kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế và doanh nghiệp Việt Nam, có thể tác động bất lợi đến khả năng trả nợ của khách hàng, tính thanh khoản và giá trị thu hồi của các tài sản bảo đảm, vì vậy nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng càng cao hơn. Chính vì vậy, nghiên cứu và tìm ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng là một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay. Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đăk Tô, hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trò chủ đạo, chiếm hơn 90% tổng thu nhập của ngân hàng, trong đó tới 87,8% là cho vay CNKD. Công tác quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng mặc dù đã được Ngân hàng chú trọng tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, em lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu. a. Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng cấp tín dụng cho các CNKD trên địa bàn huyện Đăk Tô tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Đăk Tô trong giai đoạn 2017 – 2019. Xác định những rủi ro trong việc cấp tín dụng cho các cá nhân kinh doanh và nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đó, cũng như làm
  4. 2 rõ các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum b. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh của các NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Agribank- Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum. - Đề xuất các kiến nghị phù hợp giúp ngân hàng hạn chế rủi ro trong lĩnh vực tín dụng này tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động kiểm soát RR tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum. Cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD tại ngân hàng thương mại qua việc nghiên cứu các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí uy tín, các quy định pháp luật, các công văn hướng dẫn của Ngân hàng Đối tượng khảo sát là phó giám đốc phụ trách tín dụng, Trưởng, phó phòng KH-KD, các chuyên viên tín dụng lâu năm tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô b. Phạm vi nghiên cứu luận văn:
  5. 3 - Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động KSRR tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại. Trong đó, chỉ nghiên cứu về hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh. - Về không gian: Nghiên cứu tại ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2017 - 2019, các khuyến nghị trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trên cơ sở thu thập nguồn dữ liệu về tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum, địa bàn huyện Đăk Tô, số liệu nợ xấu, số lượng khách hàng,… trong giai đoạn 2017-2019. Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu, phương pháp thống kê phân tích, Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp phân tích diễn giải để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn như sau: - Về mặt khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động KSRR trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. - Về mặt thực tiễn: Luận văn thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum, từ đó đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động KSRR trong cho vay cá nhân kinh
  6. 4 doanh tại đơn vị. 6. Kết cấu luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng biểu, sơ đồ, các từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn bao gồm có 3 chương: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. - Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Đăk Tô, Kon Tum. - Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm nâng cao hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu đề tài này, bản thân đã tìm hiểu các tài liệu, công trình nghiên cứu, các bài báo liên quan đến hoạt động cho vay CNKD tại các NHTM.
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 2.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh: a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh: Cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM cho khách hàng cá nhân vay một khoản tiền vay để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian theo thỏa thuận giữa hai bên với nguyên tắc có trả cả gốc và lãi theo quy định. b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh: c. Ý nghĩa hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM d. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: Phân theo loại cho vay gồm có: - “Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm”. - “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm”. - “Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm”. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
  8. 6 Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Kiểm soát rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. b. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh: Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh mang tính tất yếu Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh đa dạng, phức tạp Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh khó quản lý, giám sát c. Phân loại rủi ro tín dụng 2.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: Kiểm soát RRTD trong cho kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là việc ngân hàng sử dụng các phương pháp, biện pháp và những hoạt động nhằm chủ động kiểm soát, biến đổi rủi ro RRTD
  9. 7 trong việc cho vay kinh doanh đối với KHCN của ngân hàng thông qua việc kiểm soát tần suất, mức độ rủi ro nhằm đạt mục tiêu mà ngân hàng đặt ra. 1.2.2. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Từ chối cho vay: Ngân hàng sẽ từ chối cho vay đối với khách hàng không đủ điều kiện vay vốn, không đáp ứng được các tiêu chuẩn cho vay. Đây là biện pháp né tránh hoàn toàn RRTD đảm bảo cho ngân hàng không đối diện với RRTD có nguy cơ tổn thất cao. “Áp dụng giới hạn tín dụng trên từng khách hàng: Mục đích của xác định giới hạn tín dụng: (1) là xác định nhu cầu vay vốn cần thiết trong kỳ của khách hàng vay vốn, giúp cho họ có kế hoạch quản lý và sử dụng vốn hiệu quả trong giới hạn vốn tín dụng được cung cấp; (2) là xác định giới hạn cao nhất mà ngân hàng chấp nhận RRTD trên cơ sở kết quả thẩm định, xếp hạng tín dụng nội bộ cho một khách hàng vay. Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành có RRTD cao trên tổng dư nợ: Xác định giới hạn tín dụng ở những lĩnh vực cho vay có nguy cơ rủi ro cao như bất động sản, đầu tư chứng khoán là cần thiết để giới hạn RRTD xảy ra đối với lĩnh vực có mức độ RRTD cao. Thực hiện cho vay đồng tài trợ: Đây là hình thức các ngân hàng cùng cho vay một dự án, cùng chia s RRTD trong cho vay.” b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay: tài sản đảm bảo là những tài sản thuộc sở hữu của khách hàng vay dùng để đảm bảo thực hiện
  10. 8 nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các khoản phí liên quan cho ngân hàng theo các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn phải có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư: Và ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng có vốn tự có tham gia vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh mà vẫn còn thiếu. Công tác tổ chức cho vay: Tách bạch 3 bộ phận đề xuất tín dụng, thẩm định rủi ro và tác nghiệp thành 3 bộ phận riêng biệt. Sử dụng các giải pháp tài chính: Để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả, ngân hàng cần phải thỏa thuận với khách hàng các điều kiện vay vốn trước khi giải ngân như lãi suất, lãi quá hạn, phí gia hạn, phí cơ cấu lại thời hạn cho vay Thu nợ trước hạn: Đây là biện pháp ngân hàng thu hồi nợ vay trước ngày đến hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng do khách hàng không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng. c. Giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Trích lập quỹ dự phòng RRTD đối với các khoản cho vay cá nhân kinh doanh: Khi đã chấp nhận rủi ro thì ngân hàng phải xây dựng kế hoạch về nguồn tài chính để khi xảy ra rủi ro tín dụng thì sẽ có nguồn để bù đắp những tổn thất xảy ra. Sử dụng lãi suất cho vay tương ứng với mức độ RRTD của từng khoản cho vay cá nhân: Những khách hàng vay vốn có điểm xếp hạng tín dụng nội bộ cao sẽ được vay với mức lãi suất cho vay thấp hơn, lãi suất cho vay đối với khách hàng vay vốn có mức định hạng thấp hơn. Giảm dần dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh: Trong quá trình nhận diện, đánh giá RRTD trong cho vay đối với khách hàng, ngân
  11. 9 hàng nhận thấy tình hình tài chính của khách hàng vay vốn giảm sút chẳng hạn như trồng trọt không hiệu quả mất mùa, chăn nuôi gặp dịch bệnh và khách hàng vay vốn có nguy cơ bị xuống hạng, tùy vào mức độ mà ngân hàng sẽ hạn chế cho vay và rút dần dư nợ vay. d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay CNKD : Cán bộ tín dụng quản lý khoản vay sẽ thường tư vấn, yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho các tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản đảm bảo vốn vay khi xét thấy những tài sản có thể bị tổn thất như hao hụt, mất mát, bị giảm giá trị, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn. Các TSĐB mà ngân hàng thường yêu cầu là các hàng hóa dễ cháy như xăng dầu, các tài sản chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai như công trình xây dựng... Thực hiện bán các khoản cho vay CNKD Yêu cầu có thêm sự bảo lãnh của bên thứ ba” 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5: “Từ việc phân chia các nhóm nợ. Ta tìm ra được chỉ tiêu biến động cơ cấu các nhóm nợ. Đây là một chỉ tiêu phản ánh trong tổng dư nợ của ngân hàng thì mỗi nhóm nợ chiếm tỷ trọng bao nhiêu. b. Cơ cấu dƣ nợ - Cơ cấu dư nợ theo mức rủi ro: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay CNKD của các nhóm nợ từ nhóm 1 đến 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh.
  12. 10 c. Tỷ lệ nợ có vấn đề, nợ xấu Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu được tính theo công thức sau: Tỷ lệ nợ Dư nợ xấu x 100 xấu = Tổng dư nợ d. Tỷ lệ trích lập dự phòng - Tỷ lệ trích lập dự phòng / tổng dư nợ: Là tổng số tiền trích lập dự phòng cho các khoản vay cá nhân sản kinh doanh từ nhóm 2 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. e. Tỷ lệ xóa nợ ròng Tỷ lệ xóa nợ ròng được tính theo công thức sau: Tỷ lệ xóa nợ Dư nợ xóa ròng x ròng = Tổng dư nợ 100 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: 1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng: 1.3.2. Các nguyên nhân khác: KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  13. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK TÔ KON TUM 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK TÔ KON TUM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Đăk Tô- Kon Tum a. Tổng quan về ngân hàng Agribank Việt Nam b. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Đăk Tô, Kon Tum a. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, quản lý Nhiệm vụ của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Đăk Tô - Khai thác và huy động nguồn vốn nhàn dỗi từ dân cư, từ các doanh nghiệp. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác - Cung ứng các phương tiện thanh toán: chuyển nhận tiền trong nước và chuyển nhận tiền kiều hồi. - Thực hiện kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác: Dịch vụ th , két sắt, máy rút tiền tự động (ATM), nhận, bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác,... * Cơ cấu tổ chức: 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Tô qua các năm 2017 - 2019 a. Về hoạt động huy động vốn Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn từ năm 2017 – 2019 Nhìn vào bảng 2.1,2.2 và sơ đồ 2.1 ta thấy, giai đoạn từ 2017- 2019 tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô
  14. 12 dang được thực hiện tốt qua các năm. Nguồn huy động chủ yếu đến từ nguồn tiền gửi dân cư, cụ thể: Tính đến 31/12/2019 nguồn vốn đạt: 583,3 tỷ, so với đầu năm tăng 55,6 tỷ, tỷ lệ tăng trưởng là 10,54% Nguồn vốn phân theo đối tượng: - Tiền gửi dân cư đạt 567.768 triệu đồng, tăng so với đầu năm là 71.985 triệu đồng, tỷ lệ tăng 14,52%, chiếm tỷ trọng 97,33%/tổng nguồn huy động; - Tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 15.347 triệu đồng, giảm so với đầu năm là 16.588 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 2,63%/tổng nguồn; - Tiền gửi TCTD đạt 185 triệu đồng, giảm so với đầu năm là 653 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,04%/tổng nguồn. Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi: - Nguồn vốn không kỳ hạn là 106.939 triệu đồng, tăng so với đầu năm 2.781 triệu đồng; - Nguồn vốn có kỳ hạn dưới 12 tháng là 143.445 triệu đồng, giảm so với đầu năm 9.039 triệu đồng; - Nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đạt 322.773 triệu đồng, tăng so với đầu năm 37.092 triệu đồng. b. Về hoạt động cho vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô- Kon Tum Bảng 2.5. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank CN Đăk Tô giai đoạn 2017-2019 Qua bảng 2.2 ta dễ dàng nhận thấy tình hình hoạt động cho vay tại Nhân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Tô Kon Tum tăng trưởng tốt qua các năm, năm 2016 tổng dư nợ đạt 988.643 triệu đồng thì qua năm 2017 tổng dư nợ đạt 1.206.056 triệu đồng tăng 21,99% so với năm 2016, qua năm
  15. 13 2018 thì tổng dư nợ đạt hơn 1.430.492 triệu đồng với mức tăng 18,6% so với năm 2017, qua năm 2019 thì tổng dư nợ đạt hơn 1.564.336 triệu đồng với mức tăng 9,36% so với năm 2018. c. Hoạt động dịch vụ d. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK TÔ KON TUM 2.2.1. Thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô- Kon Tum a. Môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong b. Tình hình cho vay CNKD Như vậy hiện tại tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô có thể nói tăng trưởng tốt qua các năm cả về dư nợ lẫn số lượng khách hàng, đạt quy mô dư nợ 1.564.336 triệu đồng. Đây là kết quả của việc định hướng phát triển đúng thị trường, phát triển đúng đối tượng khách hàng vay vốn trên địa bàn huyện và phù hợp với quy mô kinh doanh của mỗi khách hàng cá nhân 2.2.2. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Đăk Tô- Kon Tum - Về tốc độ tăng trưởng: Năm 2019, đây là năm mà lãi suất cho vay và lãi suất huy động đã giảm rất nhiều so với các năm trước, đây là một tín hiệu rất thuận lợi cho việc tăng trưởng tín dụng. Vì vậy trong năm này dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh đạt 1.373.236
  16. 14 triệu đồng, tăng 10,9% so với năm 2018. - Về cơ cấu dư nợ theo ngành: Cho vay cá nhân kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu cho vay của toàn chi nhánh, cơ cấu cho vay sản xuất kinh doanh đạt mức 84% trong năm 2016; 83,29% trong năm 2017; 85,5% trong năm 2018 và 87,8% trong năm 2019 Cơ cấu cho vay khách hàng sản xuất phi nông nghiệp chiếm tỷ trọng 16%, 16,71%, 14,5%, 12,2% lần lượt cho các năm từ 2017 đến 2019 - Về thời hạn cho vay Bảng 2.7. Tình hình dƣ nợ cá nhân kinh doanh theo thời hạn 2016-2019 2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Đăk Tô-Kon Tum a. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô: - Tăng trưởng cho vay cá nhân kinh doanh ở mức vừa phải, không tăng trưởng quá nóng mà dẫn tới chất lượng tín dụng bị xem nhẹ, phát triển phải bền vũng, an toàn và hiệu quả. - Tăng cường công tác kiểm tra giám sát khoản vay trước, trong và sau khi giải ngân . - Thực hiện theo dõi sát sao nợ xấu khi phát sinh, đảm bảo kiểm soát tỷ lệ nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Tô không vượt quá 2%. Tích cực đôn đốc khách hàng, phối hợp kịp thời với khách hàng để thu hồi nợ nhóm 2 và nợ xấu, tích cực thu hồi các khoản vay ngoại bảng để xử lý dứt điểm nợ xấu.
  17. 15 b. Các biện pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay cá nhân kinh doanh đã thực hiện tại Agribank Chi nhánh Đăk Tô- Kon Tum Thứ nhất: Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Từ chối cho vay: - Yêu cầu khách hàng có biện pháp nhằm biến đổi RRTD về mức chấp nhận để cho vay - Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng: Thứ 2: Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Thứ 3: Giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Thứ 4: Thực hiện công tác giám sát nợ để sớm phát hiện những khoản nợ có vấn đề Thứ 5: Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay cá nhân kinh doanh Đa dạng hóa danh mục cho vay Thực hiện bán nợ xấu các khoản cho vay cá nhân kinh doanh. Yêu cầu có thêm sự bảo lãnh của bên thứ ba 2.3. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK TÔ KON TUM 2.3.1. Cơ cấu dƣ nợ Về nhóm 1 chiếm tỷ trọng hơn 95% trong tổng dư nợ. Năm 2016 nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng 96,89%, năm 2017 tỷ trọng chiếm
  18. 16 95,33% và năm 2018 là 95,32%, năm 2019 là 96,39%. Với quy mô dư nợ khách hàng cá nhân kinh doanh năm 2019 hơn 1.373.236 triệu đồng thì tỷ trọng nợ nhóm 1 hơn 95% như trên là khá tốt. Về nhóm 2 mặc dù tỷ trọng hàng năm đều giảm nhưng xét về số tuyệt đối thì nợ nhóm 2 không có chuyển biến tích cực. Năm 2016 tỷ trọng nợ nhóm 2 là 2,89% tương ứng với dư nợ 28,597 triệu đồng, năm 2017 tỷ trọng tăng lên tới 4,04% dư nợ tương ứng là 48.668 triệu đồng. Năm 2018 tình hình cũng tương tự, tỷ trọng nợ nhóm 2 chỉ còn 3,72% nhưng dư nợ nhóm 2 lại tăng đạt 53.212 triệu đồng. Đây thực sự là điều cần phải chú ý vì nếu không kiểm soát tốt, đôn đốc khách hàng trả nợ thì nợ nhóm 2 sẽ bị nhảy lên nhóm nợ cao hơn, lúc này tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. 2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Đăk Tô 2017-2019 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 SS SS 2017/2018 2018/2019 Tỷ lệ nợ 0,63 0,96 0,66 0,33 0,30 xấu Tỷ lệ trích 0,30% 0,35% 0,70% 0,05 0,35 lập DPRR (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Thống kê NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Đăk Tô) 2.3.3. Tỷ lệ trích lập dự phòng - Tình hình thực hiện trích lập dự phòng tại chi nhánh: Trích lập dự phòng cụ thể: Tại Chi nhánh công tác trích lập dự phòng luôn được thực hiện đầy đủ, kịp thời và tuân thủ theo quy
  19. 17 định, việc trích lập được thực hiện hàng quý, chậm nhất là vào ngày 10 của tháng đầu quý sau, riêng đối với quý IV chậm nhất vào ngày 10 tháng 12, căn cứ trích lập dựa vào số liệu đến ngày 30/11. 2.3.4. Tỷ lệ xóa nợ ròng Chi nhánh đã tiến hành đánh giá lại mức rủi ro khả năng thu hồi với nhóm nợ này và chi nhánh đã thực hiện xóa nợ ròng 1.243 triệu đồng trong năm 2018 với tỷ lệ 0.02% so với tổng dư nợ khách hàng cá nhân kinh doanh và xóa nợ ròng 1.513 triệu đồng trong năm 2019 với tỷ lệ 0.03% so với tổng dư nợ khách hàng cá nhân kinh doanh đối với khoản nợ của khách hàng cá nhân mà không còn khả năng thu hồi vốn. 2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK TÔ 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế a. Nguyên nhân bên trong d. Nguyên nhân bên ngoài KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK TÔ, KON TUM. 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng chung về họat động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đăk Tô 3.1.2. Định hƣớng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay kinh doanh đối với cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đăk Tô a. Định hƣớng và mục tiêu của cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đăk Tô b. Định hƣớng kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đăk Tô 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT - CHI NHÁNH ĐĂK TÔ 3.2.1. Về né tránh RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh a. Xây dựng chiến lƣợc phát triển khách hàng cá nhân kinh doanh Đầu tư cho vay đối với khách hàng CNKD cùng với nhiều ngành nghề kinh, hoặc kinh doanh nhiều loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Agribank chi nhánh huyện Đăk Tô- Kon Tum thực hiện cấp tín dụng với cơ cấu thời hạn cho vay khác nhau, đảm bảo cơ cấu tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2