Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, thành phố Đà Nẵng
lượt xem 1
download
Mục tiêu trọng tâm của nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, thành phố Đà Nẵng" là tìm ra các giải pháp khả thi nhằm kiểm soát tốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa, thành phố Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VƢƠNG QUỲNH NHƢ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 60.34.02.01 Ðà Nẵng – Năm 2018
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 08 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỉ lệ khoảng 60-70% trong tổng mức sinh lời của ngân hàng. Bên cạnh việc mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất thì hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Trên thực tế, trong thời gian qua rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa TP Đà Nẵng chưa được kiểm soát chặt chẽ. Điều này thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh qua các năm, cụ thể là 4,34% (năm 2015), 4,07% (năm 2016) và 3,62% (năm 2017). Nhìn vào những số liệu trên ta có thể thấy Chi nhánh đã có cố gắng trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tốc độ giảm tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vẫn còn chậm. Vậy Chi nhánh phải làm thế nào để kiểm soát tốt hơn rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp? Đây là một vấn đề cấp bách cần được ưu tiên giải quyết, tuy nhiên cho đến nay Chi nhánh vẫn chưa có luận văn nào thực hiện nghiên cứu về đề tài này. Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu trọng tâm của nghiên cứu là tìm ra các giải pháp khả thi nhằm kiểm soát tốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
- 2 nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng. Các câu hỏi nghiên cứu: - Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp bao gồm những nội dung nào? Có thể dùng những tiêu chí nào để đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp? - Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Đống Đa Đà Nẵng diễn biến như thế nào? Những vấn đề nào cần được khắc phục giải quyết? - Các giải pháp nào cần được thực hiện để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Đống Đa Đà Nẵng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Tập trung vào hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN. Kiểm soát rủi ro là một trong 04 nội dung của quản trị rủi ro tín dụng, luận văn chỉ tập trung vào nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng, không bao gồm toàn bộ các nội dung quản trị rủi ro tín dụng. + Về không gian: Tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng. + Về thời gian: Các dữ liệu về thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại Agribank Chi nhánh Đống Đa được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2015 - 2017.
- 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn vận dụng kết hợp các phương pháp cụ thể như: phương pháp thu thập dữ liệu: thứ cấp và sơ cấp; phương pháp so sánh; phương pháp phân tích và tổng hợp để phân tích thực trạng và đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN của Chi nhánh, rút ra những thành tựu đạt được và những tồn tại, xác định nguyên nhân của hạn chế, làm cơ sở đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng, phần nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp Trên phương diện lý thuyết, có khá nhiều cách hiểu về DN vì khái niệm DN được nghiên cứu và xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau: theo quan điểm chức năng; theo quan điểm phát triển; theo quan điểm pháp lý. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự, hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế và chịu sự quản lý của Nhà nước bởi Luật doanh nghiệp và các quy định của pháp luật. 1.1.2 Khái niệm và đặc điểm cho vay doanh nghiệp a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp Cho vay doanh nghiệp là việc thoả thuận để doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. b. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp 1.1.3 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại RRTD trong cho vay doanh nghiệp là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do DN không thực
- 5 hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại - Căn cứ vào hình thức biểu hiện, RRTD phân thành ba loại: Rủi ro sai hẹn, Rủi ro không thu hồi được nợ, Rủi ro tiềm ẩn. - Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro có thể chia thành hai loại chính: Rủi ro giao dịch và Rủi ro danh mục. - Căn cứ vào tính chất khách quan, chủ quan của nguyên nhân phân thành hai loại: Rủi ro khách quan và Rủi ro chủ quan. 1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng + Do sự hạn chế về năng lực. + Do thiếu thận trọng trong hoạt động thẩm định hồ sơ vay vốn. + Do sự lơi lỏng các nguyên tắc cho vay. + Do sự lơi lỏng quản lý nợ vay. b. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng + Đạo đức của khách hàng vay vốn. + Kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN kém hiệu quả. + Tình hình tài chính của các DN không minh bạch. c. Nhóm nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trường bên ngoài + Tác động của điều kiện tự nhiên như thiên tai, lũ lụt. + Môi trường pháp lý. + Cơ chế thị trường. + Tình trạng thông tin bất cân xứng.
- 6 1.1.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Đối với ngân hàng thương mại - RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng. - RRTD làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng. - RRTD làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. - RRTD có thể làm phá sản ngân hàng. b. Đối với nền kinh tế Nếu có sự thất thoát lớn trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một ngân hàng cho vay trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể gây nên “phản ứng dây chuyền” đe doạ đến an toàn và ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây hậu quả rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. c. Đối với khách hàng 1.2 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp của NHTM là việc ngân hàng sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi RRTD thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán, chuyển giao bằng cách kiểm soát tần suất, mức độ tổn thất của RRTD trong cho vay DN. 1.2.2 Các phƣơng thức kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Né tránh rủi ro Né tránh rủi ro là việc né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể
- 7 xảy ra. b. Ngăn ngừa rủi ro Bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro, đối với những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì ngân hàng có thể xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát nhằm không xảy ra các nguy cơ gây ra rủi ro. c. Giảm thiểu tổn thẩt do rủi ro cho vay gây ra Đây là biện pháp nhằm làm giảm mức độ thiệt hại do rủi ro mang lại nếu nó xảy ra. d. Chuyển giao rủi ro và đa dạng hoá rủi ro Chuyển giao rủi ro Bản chất của chuyển giao rủi ro là chuyển giao sự không chắc chắn. Có thể chuyển giao cho công ty bảo hiểm, người kinh doanh rủi ro hoặc cho ngân sách nhà nước. Đa dạng hóa rủi ro 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Sự biến động trong cơ cấu nhóm nợ Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam thì nợ vay được được phân thành 05 nhóm nợ: Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý), Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn), Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5 Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản dư nợ có RRTD. Vì vậy, dựa vào tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ có thể nhận định được RRTD của ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ cho vay từ nhóm 2 đến nhóm 5 giảm sẽ làm cho mức RRTD giảm xuống và
- 8 ngược lại. c. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam là nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ mất vốn) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ vay Chỉ tiêu này càng cao cho thấy rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng càng cao. d. Tỷ lệ xóa nợ ròng Nợ xoá ròng Tỷ lệ xoá nợ ròng = x 100% Tổng dư nợ cho vay Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu nợ từ các khoản nợ đã chuyển ra ngoại bảng và đang được ngân hàng sử dụng các biện pháp mạnh để thu hồi. Tỷ lệ xoá nợ ròng càng cao cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng bị tổn thất lớn, HĐKD không hiệu quả. đ. Tỷ lệ lãi treo Lãi treo (lãi không thu được) phản ánh số lãi không thu được đối với các khoản nợ cho vay bị rủi ro, lãi treo làm cho ngân hàng cho vay giảm sút doanh thu, dẫn đến thiệt hại về tài chính, kinh doanh thua lỗ. Tỷ lệ lãi Số lãi treo trong kỳ x 100% treo = Tổng lãi dự kiến phải thu trong kỳ e. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã trích lập được tính theo công thức: Tỷ lệ trích lập Dự phòng rủi ro cụ thể đã trích lập dự phòng rủi ro x 100% = Tổng dư nợ
- 9 Tuỳ theo cấp độ rủi ro mà tổ chức tín dụng phải trích lập dự phòng rủi ro từ 0-100% giá trị của từng khoản vay sau khi trừ giá trị tài sản bảo đảm đã được định giá lại. Nếu ngân hàng có dư nợ cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro càng cao. Tất cả các chỉ tiêu trên cần được so sánh với kỳ trước và so sánh với mục tiêu kế hoạch đề ra. 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Nhân tố bên trong ngân hàng - Chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp. - Năng lực quản trị điều hành. - Nhân sự. - Công nghệ. b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng - Các nhân tố liên quan đến khách hàng vay vốn. - Môi trường kinh tế vĩ mô. - Môi trường chính trị. - Môi trường pháp lý. - Môi trường thông tin. - Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị tín dụng của Nhà nước. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng a. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng b. Cơ cấu tổ chức của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017 a. Hoạt động huy động vốn Qua Bảng 2.1. có thể thấy nguồn vốn huy động tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng tăng trưởng tốt trong giai đoạn 2015-2017. Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ 2016/ 2017/ Chỉ tiêu trọng trọng trọng 2015 2016 (%) (%) (%) (%) (%) Tổng nguồn vốn 201.604 276.597 309.105 1. Phân theo đối tượng KH 201.604 100 276.597 100 309.105 100 37,20 11,75 - Tiền gửi của Tổ chức kinh tế 40.946 20,31 46.632 16,86 66.840 21,62 13,89 43,33 - Tiền gửi Dân cư 160.658 79,69 229.965 83,14 242.265 78,38 43,14 5,35 2. Phân theo kỳ hạn 201.604 100 276.597 100 309.105 100 37,20 11,75 - Tiền gửi không kỳ hạn 25.777 12,79 26.221 9,48 29.612 9,58 1,72 12,93
- 11 - Tiền gửi kỳ hạn = 12 tháng 30.442 15,10 39.055 14,12 37.464 12,12 28,29 -4,08 3. Phân theo loại tiền tệ 201.604 100 276.597 100 309.105 100 37,20 11,75 - VNĐ 200.596 99,50 275.314 99,54 306.643 99,20 37,25 11,38 - Ngoại tệ 1.008 0,50 1.283 0,46 2.462 0,79 27,29 91,90 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) b. Hoạt động cho vay Từ các số liệu trong Bảng 2.2. có thể thấy tình hình cho vay của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017 có những phát triển khả quan với sự tăng trưởng nhanh về dư nợ. Bảng 2.2. Kết quả cho vay giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ 2016/ 2017/ Chỉ tiêu trọng trọng trọng 2015 2016 (%) (%) (%) (%) (%) I. Tổng dƣ nợ 217.046 286.896 323.658 1. Theo kỳ hạn cho vay 217.046 100 286.896 100 323.658 100 32,18 12,81 - Ngắn hạn 182.066 83,88 238.334 83,07 256.510 79,25 30,91 7,63 - Trung dài hạn 34.980 16,12 48.562 16,93 67.148 20,75 38,83 38,27 2. Theo đối tượng KH 217.046 100 286.896 100 323.658 100 32,18 12,81 - Khách hàng doanh nghiệp 125.412 57,78 179.785 62,67 211.286 65,28 43,36 17,52 - Khách hàng cá nhân 91.634 42,22 107.111 37,33 112.372 34,72 16,89 4,91 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) c. Kết quả hoạt động kinh doanh Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
- 12 trong giai đoạn 2015-2017 gặp nhiều thuận lợi. Kết quả kinh doanh hằng năm luôn đạt hiệu quả, luôn có lợi nhuận để đảm bảo quỹ thu nhập chi trả lương cho cán bộ viên chức và người lao động. Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ 2016/ 2017/ Chỉ tiêu tiền trọng tiền trọng tiền trọng 2015 2016 (%) (%) (%) (%) (%) 1.Tổng thu 20.932 100 24.725 100 28.054 100 18,12 13,47 - Thu từ hoạt động tín dụng 19.692 94,08 23.199 93,83 26.144 93,19 17,81 12,70 - Thu ngoài tín dụng 1.240 5,92 1.526 6,00 1.910 7,00 23,06 25,16 2.Tổng chi 18.974 100 23.291 100 25.697 100 22,75 10,33 - Chi trả lãi huy động vốn 17.948 94,59 21.712 93,22 23.205 90,30 20,97 6,88 - Chi khác 1.026 5,00 1.579 7,00 2.492 10,00 53,92 57,81 3. Lợi nhuận (1-2) 1.958 100 1.434 100 2.357 100 -26,77 64,44 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng Các DN vay vốn tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng đa phần là các DN vừa và nhỏ hoạt động trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
- 13 Bảng 2.4. Tình hình cho vay DN giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Chỉ tiêu trọng trọng trọng (%) (%) (%) 1. Tổng dư nợ 125.412 100 179.785 100 211.286 100 cho vay KHDN 1.1 Theo kỳ hạn 125.412 100 179.785 100 211.286 100 cho vay - Ngắn hạn 67.450 53,78 100.630 55,97 121.216 57,37 - Trung, dài hạn 57.962 46,22 79.155 44,03 90.070 42,63 1.2 Theo ngành 125.412 100 179.785 100 211.286 100 kinh tế - Công nghiệp 5.890 4,70 25.600 14,24 36.510 17,28 chế biến - Thương mại 75.468 60,18 112.645 62,66 145.172 68,71 dịch vụ - Vận tải 20.562 16,40 17.731 9,86 15.642 7,40 - Xây dựng 20.780 16,57 18.296 10,18 10.071 4,77 - Khác 2.712 2,16 5.513 3,07 3.891 1,84 1.3 Theo phương 125.412 100 179.785 100 211.286 100 thức cho vay - Cho vay hạn 56.513 45,06 90.286 50,22 110.633 52,36 mức - Cho vay từng 53.869 42,95 66.612 37,05 72.712 34,41 lần - Cho vay dự án 15.030 11,98 22.887 12,73 27.941 13,22 2. Nợ xấu 5.445 4,34 7.310 4,07 7.645 3,62 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) 2.2.2 Thực trạng triển khai các biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng trong thời gian qua a. Các biện pháp né tránh rủi ro - Công tác chấm điểm, xếp hạng và sàng lọc khách hàng.
- 14 - Công tác thẩm định khách hàng DN. b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro - Công tác kiểm tra, giám sát trong và sau khi cho vay. - Theo dõi, thu thập thông tin bổ sung, kiểm tra phân tích hiệu quả vốn vay, theo dõi và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, PASXKD/DAĐT, và tình hình tài chính của KH. - Phân quyền phán quyết tín dụng. c. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro - Các biện pháp bảo đảm tiền vay. - Định giá khoản vay - xác định lãi suất cho vay. - Trích lập dự phòng rủi ro. d. Các biện pháp chuyển giao rủi ro và đa dạng hoá rủi ro - Mua bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm tài sản. - Đa dạng hóa, phân tán rủi ro. 2.2.3 Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng a. Sự biến động trong cơ cấu nhóm nợ Bảng 2.7. Cơ cấu nhóm nợ của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Chỉ tiêu trọng trọng trọng (%) (%) (%) Dƣ nợ cho vay 125.412 100 179.785 100 211.286 100 KHDN - Nợ nhóm 1 116.509 92,90 169.930 94,52 201.001 95,13 - Nợ nhóm 2 3.458 2,76 2.545 1,42 2.640 1,25 - Nợ nhóm 3 5.205 4,15 7.130 3,97 7.525 3,56 - Nợ nhóm 4 0 0 0 0 0 0 - Nợ nhóm 5 240 0,19 180 0,10 120 0,06 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017)
- 15 b. Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng Đơn vị tính: Triệu đồng Năm So sánh So sánh Năm Năm Năm 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (%) (%) Dư nợ cho 125.412 179.785 211.286 43 18 vay KHDN Nợ xấu của 5.445 7.310 7.645 34 5 KHDN Tỷ lệ nợ 4,34 4,07 3,62 -6 -11 xấu(%) (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) c. Tỷ lệ lãi treo Bảng 2.9. Tỷ lệ lãi treo của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng Đơn vị tính: Triệu đồng Năm So sánh So sánh Năm Năm Năm 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (%) (%) Tổng lãi phải thu 15.418 23.970 27.316 55 14 KHDN Thu lãi cho 15.037 23.711 27.129 58 14 vay KHDN Lãi treo 381 259 187 -32 -28 KHDN Tỷ lệ lãi treo 2,47 1,08 0,68 -56 -37 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017)
- 16 d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Bảng 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sánh 2015 2016 2017 2016/ 2017/ 2015 2016 (%) (%) 1. Dư nợ KHDN 125.412 179.785 211.286 43 18 2. Dự phòng XLRR 1.354 1.572 1.643 16 5 - Dự phòng chung 967 1.286 1.351 33 5 - Dự phòng cụ thể 387 286 292 -26 2 3. Tỷ lệ DP XLRR/ 1,08 0,87 0,78 -19 -11 Tổng dư nợ (%) 4. Tỷ lệ DP cụ 0,31 0,16 0,14 -48 -13 thể/Tổng dư nợ (%) (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017) e. Tỷ lệ xóa nợ ròng 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc Thứ nhất, dư nợ cho vay khách hàng DN trên tổng dư nợ tăng liên tục trong giai đoạn 2015-2017. Thứ hai, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giảm dần góp phần đưa tỷ lệ nợ xấu chung của Chi nhánh xuống ở mức dưới 4%. Thứ ba, Chi nhánh thực hiện nghiêm túc thẩm quyền phán quyết tín dụng. Thứ tư, công tác chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ đối
- 17 với khách hàng DN được thực hiện thường xuyên và chấp hành đúng theo quy định của Agribank. Thứ năm, Chi nhánh luôn thực hiện đúng theo định hướng phát triển tín dụng, chính sách tín dụng trong từng thời kỳ của Agribank. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Hạn chế Thứ nhất, mô hình quản lý tín dụng tại Chi nhánh chưa có sự tách bạch giữa các bộ phận với chức năng chuyên biệt. Thứ hai, việc triển khai biện pháp đảm bảo tài sản còn nhiều hạn chế và bất cập. Thứ ba, công tác phân tích và thẩm định cho vay DN còn gặp nhiều khó khăn. Thứ tư, công tác kiểm tra và giám sát vốn vay chưa được thực hiện một cách thường xuyên, chất lượng chưa cao. b. Nguyên nhân của các hạn chế Nguyên nhân bên trong Ngân hàng - Mô hình quản lý tín dụng tại Chi nhánh chưa có sự tách bạch giữa các bộ phận với chức năng chuyên biệt. Công tác đào tạo nguồn nhân lực chưa được chuẩn bị kịp thời, số lượng CBTD tại Chi nhánh còn thiếu hụt, thường xuyên luân chuyển cán bộ và áp lực công việc với các chỉ tiêu giao khoán, khối lượng công việc lớn cũng là một thách thức đối với CBTD. - Việc định giá loại tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ở Đà Nẵng còn gặp nhiều khó khăn về thông tin giá cả và khó kiểm chứng. - Công tác sàng lọc KH, thẩm định đánh giá KH chưa thực sự chính xác, còn mang tính chủ quan của CBTD; quá trình kiểm tra và giám sát sau giải ngân còn sơ sài, chưa được chú trọng do CBTD
- 18 thiếu nghiêm túc trong công việc. Nguyên nhân bên ngoài Ngân hàng - Môi trường cung cấp thông tin thiếu và khó kiểm chứng làm cho ngân hàng rất khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tin cậy về tình hình KH. - Việc thực thi pháp luật còn nhiều hạn chế làm cho ngân hàng gặp không ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Trong các vụ kiện đòi nợ vay, thời gian thụ lý hồ sơ của Toà án còn kéo dài. Các công cụ thực thi như thanh tra thuế, kiểm toán tỏ ra kém hiệu quả trong việc kiểm soát tài chính của DN. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 109 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn