Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh khu kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh khu kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam" là đề xuất những khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh khu kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG HUYỀN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG DƯƠNG VIỆT ANH Phản biện 1: Lâm Chí Dũng Phản biện 2: Lê Công Toàn Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu thế phát triển công nghệ 4.0 trên thế giới và trong nước, sự phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ, trí tuệ nhân tạo ra bước đột phá trong sản xuất kinh doanh, cung ứng sản phẩm, dịch vụ. Để đáp ứng nhu cầu luân chuyển tiền tệ trong thanh toán trong và ngoài nước, các ngân hàng tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Agribank đang từng bước thay đổi chuyển từ ngân ngân hàng truyền thống sang ngân hàng hiện đại, sáng tạo, đổi mới trên nền tảng công nghệ hiện đại. Với sự giúp sức của các mạng xã hội, hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, Chính phủ đã triển khai một số chương trình nhằm làm nền tảng để hệ thống NHTM phát triển dịch vụ NHĐT. Agribank Khu KTM Chu Lai là chi nhánh nằm trong khu vực công nghiệp trọng điểm của miền Trung. Do đó, Agribank Khu KTM Chu Lai cũng không nằm ngoài xu thế chung của ngành ngân hàng. Với đối tượng khách hàng chính là doanh nghiệp và người lao động, địa bàn có tiềm năng to lớn trong phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai chưa phát huy hết tiềm lực sẵn có. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT còn chiếm tỷ trọng thấp trong hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng. Agribank Khu KTM Chu Lai vẫn chưa có nhiều doanh thu từ dịch vụ NHĐT đối với khách hàng doanh nghiệp. Với sự cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng thương mại ở trên cùng địa bàn và với tính cấp thiết mà bản thân tôi nhìn nhận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai.
- 2 Đó chính là lý do tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam” 2. Mục tiêu của đề tài 2.1 Mục tiêu tổng quát Đề xuất những khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam hiện nay. 2.2 Mục tiêu cụ thể -Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam. -Tìm hiểu những tồn tại và những nguyên nhân của tồn tại đó trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT. -Đề xuất những khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Khu KTM Chu Lai hiện nay. Những đề xuất khắc phục những tồn tại đã phân tích và dựa trên định hướng xu thế phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Ý nghĩa hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử là gì? Các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng điện tử là gì? -Đánh giá tình hình kinh doanh, những thành tựu hay những mặt còn tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Agribank Khu KTM Chu Lai giai đoạn 2016-2018 như thế nào? -Agribank Khu KTM Chu Lai nói riêng và Agribank nói chung cần làm gì để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử hiện tại và trong tương lai?
- 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu thực tiễn hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam. Từ đó, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT, vai trò của dịch vụ NHĐT, những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT; Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai. -Về không gian: Các hình thức hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Khu KTM Chu Lai -Về thời gian: Thu thập thông tin hoạt động kinh doanh ngân hàng điện tử tại Agribank Khu KTM Chu Lai từ năm 2016-2018 và những giải pháp tính ứng dụng trong những năm kinh doanh tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp phân tích, so sánh: -Phương pháp khảo sát, điều tra: -Phương pháp phỏng vấn: 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hoá các lý luận và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại hệ thống NHTM. Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai. Từ tình hình hoạt động có những đánh giá về các mặt thành tựu cũng như những mặt còn hạn chế. Trên cơ sở đó, đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng Nông
- 4 nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai. 6. Bố cục của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu KTM Chu Lai, Quảng Nam Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Các bài báo khoa học và công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả đều đã hệ thống cơ sở lý luận của hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử nói chung và các dịch vụ thuộc ngân hàng điện tử nói riêng như Internet banking, Mobile Banking, POS, …. Dựa trên tình hình kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử các ngân hàng TMCP mà các tác giả nghiên cứu đã đưa ra các nhận định về xu hướng phát triển, marketing, hoạt động kinh doanh của dịch vụ, từ đó xác định những thành tựu, tồn tại và đề xuất các giải pháp cho hoạt động dịch vụ tại ngân hàng tác giả nghiên cứu. Thực tế, các dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam, chưa được lựa chọn nghiên cứu. Nhìn nhận, những khoảng trống về địa bàn nghiên cứu, không gian nghiên cứu, …Tôi lựa chọn nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai, Quảng Nam, nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại chi nhánh.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 1.1.1. Dịch vụ Ngân hàng điện tử Nếu coi Ngân hàng cũng như một thành phần của nền kinh tế điện tử, một khái niệm tổng quát nhất về Ngân hàng điện tử có thể được diễn đạt như sau: “Ngân hàng điện tử là Ngân hàng mà tất cả các giao dịch giữa Ngân hàng và khách hàng (cá nhân và tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.” 1.1.2. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử a. Dịch vụ cung cấp qua ATM b. Thanh toán qua POS (Point of Sale) c. Dịch vụ cung cấp qua các thiết bị khác d. Kiosk Banking 1.1.3. Vai trò của dịch vụ Ngân hàng điện tử a. Đối với ngân hàng - Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh - Vốn tiền tệ luân chuyển nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Gia tăng số lượng dịch vụ, sản phẩm, tăng thu nhập ngoại lãi - Tiếp cận với các phương pháp quản lý hiện đại b. Đối với khách hàng - Tiết kiệm thời gian, chi phí, chủ động trong giao dịch với ngân hàng - Tính năng bảo mật cao, hạn chế nhiều rủi ro trong giao dịch - Cập nhật thông tin nhanh nhất c. Đối với nền kinh tế - Cải thiện khả năng thanh toán trên thị trường tài chính - Cung cấp thông tin cho các ngành kinh tế khác
- 6 - Tăng cường khả năng hội nhập kinh tế quốc tế 1.1.4. Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử: Rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng, rủi ro khác,… 1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 1.2.1 Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử -Tăng trưởng quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT: -Nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT: -Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT: -Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ: 1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử a) Lập kế hoạch: b) Tổ chức và vận hành: c) Kiểm tra, kiểm soát: 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử a. Nhóm các tiêu chí định lượng Quy mô hoạt động kinh doanh: Đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng điện tử: Kết quả hoạt động kinh doanh: b. Nhóm các tiêu chí định tính -Nâng cao chất lượng hoạt động -Kiểm soát rủi ro trong hoạt động: 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử a. Nhân tố bên trong b. Nhân tố bên ngoài KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, QUẢNG NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Khu KTM Chu Lai a) Tình hình hoạt động kinh doanh chung Dựa vào bảng, có thể thấy chi nhánh đã hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018, đã có sự phát triển ổn định qua mỗi năm. Giai đoạn 2016-2018, lợi nhuận chính Agribank Khu KTM Chu Lai là từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn (trên 75% qua các năm). Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ chỉ chiếm tỷ trọng thấp 3-4% qua các năm.
- 8 Bảng 2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018 (ĐVT: triệu đồng) So sánh So sánh Năm 2017/2016 2018/2017 Nội dung Tăng Tăng Tăng/ Tăng/ 2016 2017 2018 trưởng trưởng giảm giảm (%) (%) 1. Tổng thu 31.862 44.578 58.939 12.716 39,9% 14.361 32,22% nhập ròng - Lãi 25.986 36.165 45.498 10.179 39,17% 9.333 25,8% - Dịch vụ (gồm 1.204 1.647 2.154 443 36,79% 507 30,78% thu DV bảo lãnh) - KD ngoại tệ và - 0,021 0,011 0,013 -0,01 0,002 18,18% phái sinh 47,62% - HĐKD khác 0,016 0,014 0,025 -0,002 -12,5% 0,011 78,57% - Thu nhập khác 4.672 6.766 11.287 2.092 44,82% 4.521 66,81% 2.Chi phí HĐ 25.365 32.386 39.308 7.021 27,68% 6.922 21,37% 3. LNTT 6.497 12.192 19.631 5.695 87,66% 7.439 61,02% “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” b. Tình hình nghiệp vụ huy động vốn Năm 2018, chi nhánh huy động vốn là 576 tỷ đồng, tăng 70 tỷ so với năm 2017, tốc độ tăng tương ứng 13,83% so với năm 2017. Và tốc độ tăng trưởng 2018/2017 chậm hơn so với 2017/2016.
- 9 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018 Đvt: tỷ đồng So sánh Năm So sánh 2017/2016 2018/2017 Nội Tăng dung Tăng/ Tăng Tăng/ 2016 2017 2018 trưởng giảm trưởng (%) giảm (%) HĐV 421 506 576 85 20,19% 70 13,83% Bảng 2.3. Cơ cấu huy động vốn của Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018 Xét về cơ cấu: Tiền gửi ngắn hạn; trung, dài hạn đều có tỷ trọng cao trong doanh số huy động vốn trong 3 năm qua. Mặc dù diễn biến hoạt động kinh tế trên địa bàn có nhiều biến động, như hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh du lịch phát triển, … Mặc dù có tác động đến doanh số huy động vốn, tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn cũng không có sự thay đổi quá nhiều. c. Tình hình nghiệp vụ tín dụng Với mục tiêu cũng như kế hoạch đã đề ra, Agribank Khu KTM Chu Lai, hằng năm luôn tăng trưởng dư nợ gắn liền với chất lượng tín dụng. Chi nhánh ưu tiên cấp tín dụng lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất, tiêu dung, phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- 10 Bảng 2.4. Tình hình cho vay tại Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018 Nội dung ĐVT 2016 2017 2018 1. Tổng dư nợ Tr.đ 355.898 435.035 482.960 2. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ % 0,432 0,33 0,29 Dư nợ xấu Tr.đ 1.540 1.442 1.410 3. Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ % 0,16 0,13 0,11 Dư nợ nhóm 2 Tr.đ 575 555 552 “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” Năm 2018, hoạt động tín dụng tăng 47,925 tỷ đồng so với năm 2017, tốc độ tăng tương ứng 11%. Năm 2018, tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh hiện nay dưới 3%, chi nhánh tiếp tục quyết liệt xử lý nợ xấu. d. Tình hình nghiệp vụ dịch vụ Bảng 2.5. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016- 2018 So sánh So sánh Năm 2017/2016 2018/2017 Nội dung Tăng Tăng Tăng/ Tăng/gi 2016 2017 2018 trưởng trưởn giảm ảm (%) g (%) 1.Thu từ dịch vụ thanh toán 1063,013 1428,969 1882,694 365,956 34,42 453,725 31,75 2.Thu từ dịch vụ ngân quỹ 39,602 80,066 95,529 40,464 102,18 15,463 19,31 3.Thu từ nghiệp vụ uỷ thác 90,518 126,386 160,491 35,868 39,625 34,105 26,98 và đại lý 4.Thu khác-dịch vụ chịu thuế 11,674 12,199 15,326 0,525 4,5 3,127 25,63 Tổng cộng 1204,825 1647,62 2154,04 442,795 36,75 506,42 30,74 “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” -Tổng thu nhập hoạt động kinh doanh dịch vụ năm 2018 đạt
- 11 2154,04 triệu đồng, tốc độ tăng 506,42 triệu đồng so với năm 2017, tương đương 30,74%. Năm 2017 đạt 1647,62 triệu đồng, tăng 442,795 triệu đồng so với năm 2016, tương đương 36,75%. Tăng chủ yếu là hoạt động dịch vụ thanh toán. -Nhìn chung, tất cả hoạt động kinh doanh dịch vụ đều có xu hướng tăng trưởng qua các năm. Tuy nhiên, chiếm tỷ trọng còn khá thấp trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU KTM CHU LAI, QUẢNG NAM 2.2.1. Các dịch vụ NHĐT đang được triển khai tại Agribank chi nhánh Khu KTM Chu Lai, Quảng Nam a. Dịch vụ thẻ -Thẻ ghi nợ nội địa Agribank - Phong cách mới, tầm cao mới. -Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank: -Thẻ tín dụng quốc tế Agribank: b.Dịch vụ trên các thiết bị điện tử -Mobile Banking: -Agribank E-Mobile banking: -Agribank – Internet Banking: 2.2.2. Công tác tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank chi nhánh Khu KTM Chu Lai: a. Kế hoạch hoạt động kinh doanh Sau khi kết thúc năm tài chính, Agribank Khu KTM Chu Lai tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu năm vừa rồi, đánh giá tính hiệu quả. Agribank Quảng Nam dựa tình hình thực hiện năm tài chính trước và tín hiệu của thị
- 12 trường để phân giao chỉ tiêu với bản kế hoạch hoạt động kinh doanh chính thức về chi nhánh. b.Công tác tổ chức quản lý -Xây dựng danh mục dịch vụ cần bán: Tùy vào sự phát triển dịch vụ NHĐT, định hướng phát triển dịch vụ NHĐT theo từng giai đoạn, danh mục các dịch vụ NHĐT điều chỉnh phù hợp với tình hình kinh doanh của Agribank nói chung và của chi nhánh nói riêng. Ưu điểm: +Quy trình tác nghiệp cụ thể và thống nhất trong toàn hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ. +Sự phân công nhiệm vụ từng bộ phận, nhân viên được quy định chặt chẽ. +Với những đối tượng khách hàng khác nhau các nhân viên bán các dịch vụ NHĐT phù hợp. Nhược điểm: GDV kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ, trong quá trình hoạt động không tránh khỏi những sai sót, sự cố ngoài mong muốn. Và chưa có bộ phận/nhân viên chuyên môn hoá dịch vụ NHĐT tại chi nhánh. c. Hoạt động kiểm tra kiểm soát hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT Nhiệm vụ chính là kiểm soát quy trình hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT của Agribank Khu KTM Chu Lai, phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình vận hành, đồng thời phát hiện những lỗi mắc phải trong quá trình tác nghiệp. Nhận xét: Với các công tác kiểm tra, kiểm soát dịch vụ NHĐT tại chi nhánh thực hiện đảm bảo đúng quy định của Agribank. 2.2.3. Kết quả kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank chi nhánh Khu KTM Chu Lai:
- 13 a. Quy mô dịch vụ ngân hàng điện tử Dịch vụ thẻ: Hoạt động dịch vụ thẻ là hoạt động cốt lõi, cơ bản trong hoạt động dịch vụ NHĐT. Agribank Khu KTM Chu Lai đã từng bước mang dịch vụ thẻ đến với nhiều khách hàng và những lợi ích thiết thực. Bảng 2.6 :Kết quả thực hiện kinh doanh dịch vụ thẻ tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016-2018. Tỷ lệ tăng Năm trưởng (%) TT Chỉ tiêu ĐVT 2017- 2016 2017 2018 2018 -2017 2016 Chỉ tiêu A quy mô 1 GNNĐ Thẻ 652 769 832 8,2% 18% 2 GNQT Thẻ 12 18 21 16,7% 17% 3 TDQT Thẻ 0 1 0 - 100% Chỉ tiêu B 136 157 188 19,75% 15,44% kết quả 1 GNNĐ Trđ 132,2 151,2 182,17 20,48% 14,37% 2 GNQT Trđ 3,8 5,3 5,83 40% 10% 3 TDQT Trđ 0 0,5 0 - - Chỉ tiêu C mạng lưới 1 POS Máy 0 0 0 - - 2 ATM Máy 2 2 2 - - “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” Thẻ ghi nợ nội địa: vẫn là mảng kinh doanh thẻ chủ đạo tại chi nhánh. Số lượng phát hành thẻ GNNĐ tại Agribank Khu KTM Chu
- 14 Lai tăng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng khá ổn định. Thẻ ghi nợ quốc tế: Thu nhập từ thẻ GNQT năm 2018 là 5,83 triệu đồng tăng 0,53 triệu đồng so với năm 2017, tốc độ tăng tương đương 10%. Thu nhập của thẻ ghi nợ quốc tế chỉ chiếm khoảng 3% trong tổng thu nhập từ kinh doanh thẻ. Thẻ tín dụng quốc tế: Agribank Khu KTM Chu Lai vẫn chưa có lượng khách hàng từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế. Dịch vụ POS:Agribank Khu KTM Chu Lai chưa lắp đặt điểm chấp nhận thẻ nên chưa có doanh thu từ dịch vụ này. Dịch vụ ATM: Agribank Khu KTM Chu Lai hiện tại đang quản lý 02 máy ATM. Hoạt động dịch vụ ATM kinh doanh năm 2018 có thu nhập thuần 28 triệu đồng, tăng 9 triệu so với năm 2017, tốc độ tăng 40%. Bảng 2.7: Kết quả thực hiện KD dịch vụ thẻ ATM tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016- 2018 Số lượng máy ATM Tỷ lệ tăng trưởng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2018 -2017 2017-2016 Số máy 2 2 2 - - ATM Thu nhập 14 19 28 40% 35,41% (Trđ) “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” Dịch vụ Agribank SMS Banking: Năm 2018, số lượng khách hàng đăng ký dịch vụ SMS Banking 845 khách hàng, tăng 186 khách hàng so với năm 2017, tốc độ tăng 28,22%. Thu nhập thuần dịch vụ SMS Banking năm 2018 là 64 triệu đồng tăng 16 triệu đồng, tốc độ tăng 33,33%.
- 15 Bảng 2.8: Kết quả thực hiện kinh doanh dịch vụ SMS Banking tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016 - 2018 Số lượng KH Tỷ lệ tăng trưởng Chỉ tiêu 2017- 2016 2017 2018 2018 -2017 2016 Số KH 531 659 845 28,22% 24,1% Thu nhập 37 48 64 33,33% 29,73% (Trđ) “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” Dịch vụ Agribank E-mobile Banking: Với sự tiện lợi của dịch vụ mang đến, số lượng khách hàng đăng ký và doanh thu từ dịch vụ qua các năm đều có sự tăng trưởng rõ rệt. Năm 2018 số lượng khách hàng đăng ký 532 khách hàng, tăng 157 khách so với năm 2017, tốc độ tăng 41,87%. Bảng 2.9.Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Agribank E- mobile Banking tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016 - 2018 Số lượng KH Tỷ lệ tăng trưởng Chỉ tiêu 2017- 2016 2017 2018 2018 -2017 2016 Số KH 267 375 532 41,87% 40,44% Thu nhập 185 235 307 30,64% 27,02% (Trđ) “Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Khu KTM Chu Lai 2016-2018” Dịch vụ Internet Banking: Năm 2018 chi nhánh đã có thu nhập tuy nhiên vẫn chưa chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập hoạt động kinh doanh dịch vụ
- 16 ngân hàng điện tử. Bảng 2.10. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Agribank Internet Banking tại Agribank Khu KTM Chu Lai năm 2016 – 2018 b. Về chất lượng dịch vụ -Danh mục và tiện ích các dịch vụ NHĐT giữa các ngân hàng đều có sự tương đồng nhất định. Bảng 2.11. So sánh danh mục dịch vụ ngân hàng điện tử giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn Bảng 2.12. So sánh về mức độ tiện ích của các dịch vụ NHĐT -Về biểu phí dịch vụ: Nhìn chung, mức phí Agribank áp dụng phù hợp với các nhóm khách hàng, đồng thời đáp ứng tạo thu nhập hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai Bảng 2.13. So sánh biểu phí các dịch vụ NHĐT giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn Bảng 2.14. So sánh hạn mức giao dịch giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn Agribank tuỳ từng loại thiết xác thực sẽ có hạn mức giao dịch khác nhau. Dựa vào bảng, hạn mức giao dịch của Agribank cao hơn so với các ngân hàng khác. Bảng 2.15. Hạn mức giao dịch dịch vụ Internet Banking tại Agribank Với các thiết bị xác thực là cơ sở cấp hạn mức giao dịch cho khách hàng nhằm giảm thiểu rủi ro trong giao dịch và bảo mật thông tin khách hàng. Khảo sát khách hàng ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ NHĐT tại Agribank chi nhánh Khu Kinh tế mở Chu Lai.
- 17 Tác giả tiến hành khảo sát 150 khách hàng bằng cách phát phiếu khảo sát tại quầy giao dịch của chi nhánh. Kết quả thu về 146 phiếu, trong đó có 4 phiếu không hợp lệ. Bảng 2.16. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu Số lượng Tỷ trọng Tiêu chí Phân loại (người) (%) Giới tính Nam 82 56.16% Nữ 64 43.84% Độ tuổi Từ 18 đến 22 tuổi 32 21.92% Từ 23 đến 35 tuổi 66 45.21% Từ 36 đến 55 tuổi 46 31.5% Trên 55 tuổi 2 1.37% Trình độ học vấn THPT 58 33.3% Cao đẳng, Đại học 85 61.5% Sau đại học 3 5.2% Kinh doanh 27 18.5% Nghề nghiệp Giáo viên 13 8.9% Bác sỹ 3 2.1% Sinh viên 28 19.2% Công nhân 59 40.4% Khác 16 11% Thu nhập trung Dưới 5 triệu đồng 29 19.86% bình/tháng Từ 5 đến 10 triệu 76 52.06% đồng Trên 10 triệu đồng 41 28.08% “Nguồn: Tác giả tổng hợp” -Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tại Agribank Khu KTM Chu Lai: khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT chủ yếu từ 1-3 năm chiếm 45,89%, dưới 1 năm chiếm 26,71%.
- 18 Biểu đồ 2.1. Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tại Agribank Khu KTM Chu Lai -Những khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai: khách hàng biết và sử dụng đến dịch vụ của chi nhánh bằng tổng hợp những nguồn thông tin khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn khách hàng ra quyết định sử dụng là từ nhân viên ngân hàng là 81/140 (57,86%) -Về mức độ sử dụng dịch vụ NHĐT: Trong khảo sát, các khách hàng đều sử dụng nhiều hơn 1 dịch vụ NHĐT. Biểu đồ 2.2. Mức độ sử dụng loại hình dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai Các dịch vụ khách hàng đăng ký cũng bị ảnh hưởng bởi nghề nghiệp cũng như thu nhập trung bình. Bảng 2.17 Dịch vụ NHĐT khách hàng đang sử dụng phân theo nghề nghiệp và thu nhập trung bình tại Agribank Khu KTM Chu Lai -Về nhu cầu sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai: Theo khảo sát, khách hàng thường vấn tin biến động số dư chiếm 35%; chuyển tiền chiếm 17,9%, nạp tiền điền thoại chiếm 15,6%;… Biểu đồ 2.3. Nhu cầu sử dụng chính dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai. -Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT: Khách hàng sử dụng dịch vụ vì uy tín của ngân hàng chiếm 32,38%. Bên cạnh đó, lý do khách hàng chọn sử dụng dịch vụ về tiêu chí bảo mật cao chiếm 28,8%;… Biểu đồ 2.4. Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Khu KTM Chu Lai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 109 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn