Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng
lượt xem 2
download
Đề tài "Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng" nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hơn nữa thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động này tại chi nhánh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN LÊ QUỲNH GIAO HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN THƢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2023
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 1: TS. Đinh Bảo Ngọc Phản biện 2: Nguyễn Phú Thái Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2006, nền kinh tế đất nước đã ngày càng hội nhập sâu rộng với các quốc gia khác trong khu vực và trên toàn thế giới. Việc mở cửa nền kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trong những động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và mở rộng hoạt động giao lưu thương mại quốc tế của Việt Nam. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng, không thể thiếu trong quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, do đó, thanh toán quốc tế vừa chịu tác động của hoạt động giao lưu thương mại quốc tế, vừa đóng vai trò thúc đẩy hoạt động này phát triển. Thêm vào đó, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam vẫn chưa xây dựng được sự tín nhiệm cao với đối tác nước ngoài, trong hợp đồng ngoại thương, các doanh nghiệp thường thỏa thuận lựa chọn sử dụng phương thức thanh toán thư tín dụng. Vì vậy, hiện nay, phương thức thanh toán thư tín dụng là phương thức được sử dụng phổ biến nhất trong thanh toán quốc tế. Hiện nay, hoạt động thanh toán thư tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam vẫn chưa phát triển theo kịp các ngân hàng trên thế giới do còn gặp nhiều khó khăn về nguồn lực và cơ sở pháp lý. Nhận thức được vấn đề này, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Đà Nẵng nói riêng và toàn hệ thống nói chung đã không ngừng tìm tòi, đa dạng hóa, tập trung nguồn lực vào mảng hoạt động này. Bởi nó không chỉ đem lại nguồn thu từ phí dịch vụ, mà còn đem lại lãi thu được từ kinh doanh ngoại tệ. Hơn thế, đó là việc các đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp, khi mà các đối tác trên thế giới “chạy” theo những xu hướng, cập nhật liên tục của các phương thức thanh toán, nếu không chịu cải tiến thì sẽ lạc hậu với thị trường. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Nam Đà
- 2 Nẵng là một tổ chức uy tín và được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong địa bàn tin tưởng sử dụng các sản phẩm thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng. Trong nhiều năm qua hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng đã gặt hái được những kết quả đáng ghi nhân như thu nhập ngày càng tăng, thị phần ngày càng phát triển,… Tuy nhiên do mới hình thành và hoạt động được hơn 03 năm, trong diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19 kéo dài, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng là một chi nhánh loại 1 hạng 1 hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Agribank vẫn không tránh khỏi nhiều hạn chế cả về số lượng lẫn chất lượng khi áp dụng phương thức này. Một mặt bản thân ngân hàng chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng phức tạp của thực tế giao dịch xuất nhập khẩu và sự phát triển của nghiệp vụ, công nghệ chưa phát triển, quy trình triển khai còn nhiều thiếu sót dẫn tới mất vốn khách hàng. Mặt khác về phía khách hàng xuất nhập khẩu cũng chưa hiểu biết thấu đáo về phương thức thanh toán này. Dưới giác độ quản lý vĩ mô, còn có nhiều vướng mắc liên quan đến cơ chế chính sách của nhà nước... Do đó hiệu quả sử dụng phương thức thanh toán này đã bị hạn chế rất nhiều... Tìm kiếm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thanh toán thư tín dụng là một yêu cầu cấp bách cả về phương diện lý luận và thực tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hơn nữa thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
- 3 Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động này tại chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng giai đoạn 2019- 2021. - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng (LC) tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu trên, vấn đề trên được cụ thể hoá thành các câu hỏi nghiên cứu chính như sau: - Hoạt động TTQT bằng phương thức thư tín dụng của NHTM bao gồm những nội dung nào? Các tiêu chí để đánh giá kết quả hoạt động TTQT bằng phương thức thư tín dụng của NHTM là gì? - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng tại Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế là gì? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng
- 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động TTQT tại Agribank Nam Đà Nẵng với dữ kiện nghiên cứu giới hạn trong khoảng thời gian năm 2019 - 2021. - Về không gian nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động TTQT tại Nam Đà Nẵng. - Về thời gian nghiên cứu: dữ liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2019 - 2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp tiếp cận Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về hoạt động TTQT của NHTM, kế thừa một số luận điểm, phân tích từ các đề tài khác có liên quan và kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu để thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại Agribank Nam Đà Nẵng. Trên cơ sở phân tích, đưa ra được các khyến nghị để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế tại chi nhánh. 4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn sâu, thăm dò ý kiến đối với nhân viên các doanh nghiệp, cán bộ công nhân viên thường xuyên giao dịch TTQT tại Agribank Nam Đà Nẵng. Tổng hợp ý kiến và kinh nghiệm của các chuyên gia về lĩnh vực TTQT tại chi nhánh, các Trưởng, Phó phòng của các phòng ban có liên quan đến nghiệp vụ TTQT. Dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thâp từ các bảng thống kê, báo cáo, tài liệu nội bộ tai Agribank Nam Đà Nẵng, các số liệu từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành và các công trình nghiên cứu có liên quan 4.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp thống kê: thu thập, tổng hợp, phân tích các dữ liệu sơ cấp thu được từ phỏng vấn, bảng khảo sát và các dữ liệu thứ cấp như doanh
- 5 số, phí dịch vụ, dư nợ, hạn mức tín dụng… từ các báo cáo tổng kết định kỳ và hằng năm tại Agribank Nam Đà Nẵng, thực hiện tính toán các chỉ tiêu đánh giá, đối chiếu so sánh số liệu theo thời gian và không gian nhằm đánh giá thực trạng và quá trình hoàn thiện hoạt động TTQT tại Agribank Nam Đà Nẵng. - Phương pháp tổng hợp: trên cơ sở thông tin, dữ liệu về đối tượng nghiên cứu, các tài liệu thứ cấp hiện có của đối tượng nghiên cứu, tác giả tiến hành phân tích định tính, tổng hợp, khái quát của vấn đề nghiên cứu. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng. Chương 3: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng. 6. Tổng quan nghiên cứu
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN THƢ TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế theo phƣơng thức thƣ tín dụng 1.1.2. Đặc điểm Đặc điểm của phương thức thanh toán thư tín dụng: - Thư tín dụng độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa -Thư tín dụng là hợp đồng giữa hai bên - Ngân hàng chỉ giao dịch và thanh toán dựa trên chứng từ - L/C là công cụ thanh toán nhưng có thể bị lợi dụng để lừa đảo 1.1.3. Các chủ thể tham gia Các bên tham gia vào quá trình thanh toán theo phương thức thư tín dụng gồm 4 bên. Thứ nhất, người yêu cầu mở L/C (Applicant): là người mua, người nhập khẩu, hoặc là người mua ủy thác cho một người khác. Thứ hai, người hưởng lợi (Beneficiary) là người bán, người xuất khẩu. Thứ ba, ngân hàng phát hành (Issuing bank): là ngân hàng phát hành L/C, là ngân hàng phục vụ người mua. Thứ tư, ngân hàng thông báo (Advising Bank): Ngân hàng ở nước người hưởng lợi. 1.1.4. Phân loại thƣ tín dụng Một số phương thức TTQT được sử dụng phổ biến nhất, các loại thư tín dụng được sử dụng phổ biến: - Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) - Thư tín dụng tuần hoàn (Revoling L/C)
- 7 Ngoài ra, còn có nhiều loại thư tín dụng khác, với nhiều đặc tính khác nhau phù hợp cho một số thị trường và hàng hoá đặc biệt. 1.1.5. Quy trình (3) Ngân hàng phát Ngân hàng thông hành (Issuing (6) báo (Advising bank) bank) (7) (2) (8) (9) (4) (6) (7) Người yêu cầu (1) Người thụ hưởng mở L/C (Beneficiary) (5) Hình 1.1: Trình tự nghiệp vụ thanh toán L/C 1.1.6. Rủi ro thanh toán bằng L/C a. Rủi ro tín dụng: b. Rủi ro đạo đức: c. Rủi ro tác nghiệp d. Rủi ro ngoại hối e. Rủi ro thanh khoản f. Rủi ro quốc gia: 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG 1.2.1. Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu khách hàng Để hoàn thiện và phát triển dịch vụ nhất thiết không thể thiếu những hiểu biết về thị trường và khách hàng. Việc nghiên cứu nhu cầu khách hàng nhằm hai mục đích: - Giúp ngân hàng hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng, cho biết xu hướng trên thị trường
- 8 - Giúp khách hàng được lắng nghe, có cơ hội chia sẻ với ngân hàng về dịch vụ. 1.2.2. Hoàn thiện quy trình thủ tục thanh toán thƣ tín dụng 1.2.3. Mở rộng mạng lƣới chi nhánh, ngân hàng đại lý 1.2.4. Chính sách marketing, quảng bá 1.2.5. Kiểm soát rủi ro Căn cứ vào mức độ rủi ro đã được tính toán, các hệ số an toàn tài chính, và khả năng chấp nhận rủi ro mà có những biện pháp phòng chống khác nhau nhằm giảm mức độ thiệt hại, có nhiều chọn lựa: -Né tránh rủi ro - Ngăn ngừa rủi ro - Giảm thiểu tổn thất - Đa dạng hóa danh mục tài trợ 1.2.6. Đầu tƣ cơ sở vật chất, công nghệ 1.2.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Để đảm bảo các khâu tiếp nhận hồ sơ mở L/C, kiểm tra và thanh toán 1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG 1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô a. Mạng lưới các ngân hàng có quan hệ đại lý b. Doanh số thanh toán thư tín dụng c. Số món thanh toán thư tín dụng d. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT bằng TDCT tại ngân hàng 1.3.2. Thị phần hoạt động thanh toán thƣ tín dụng 1.3.3. Mức độ đa dạng của các loại sản phẩm 1.3.4. Chỉ tiêu phản ánh thu nhập 1.3.5. Chỉ tiêu phản ánh khắc phục mức độ rủi ro
- 9 1.3.6. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng dịch vụ 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG 1.4.1. Nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Khách hàng b. Cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại c. Chính sách kinh tế của quốc gia d. Tỷ giá hối đoái 1.4.2. Nhân tố bên trong ngân hàng a. Tiềm lực tài chính và uy tín ngân hàng b. Định hướng chiến lược kinh doanh ngân hàng c. Hệ thống thông tin của ngân hàng d. Các chính sách của ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác liên quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Nam Đà Nẵng giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm Năm Năm 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 (-/+) % (-/+) % Tổng nguồn vốn 7.517 9.079 9.476 1.562 20,79 397 4,37 huy động Tổng dư nợ 5.982 6.740 7.312 758 12,68 571 8,47 Tổng thu nhập 1.432 1.302 1.367 -130 -9,08 65 4,99 Tổng chi phí 1.278 1.157 1.220 -121 -9,47 63 5,45 Chênh lệch thu chi 154 145 147 -9 -5,84 2 1,38 (Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank Nam Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021) Nhìn chung trong những năm vừa qua hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Nam Đà Nẵng đã có những bước tăng trưởng ổn định và bền vững dù nền kinh tế có những khó khăn do ảnh hưởng từ dịch Covid, góp phần đảm bảo được đời sống thu nhập ổn định cho toàn thể CBNV. Cụ thể:
- 11 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THƢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.2.1. Bối cảnh kinh doanh a. Môi trường bên ngoài * Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng * Tình hình kim ngạch xuất nhập khẩu tại Đà Nẵng Sự phát triển Đà Nẵng không thể không kể đến đóng góp của lĩnh vực ngoại thương. Theo bảng dưới đây, tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu tăng qua các năm. Bảng 2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu tại Đà Nẵng năm 2019 - 2021 ĐVT: Triệu USD Năm Năm Năm 2020/2019 2021/2020 Kim ngạch 2019 2020 2021 (-/+) % (-/+) % Xuất khẩu 1.630 1.569 1.835 -61 -3,74 266 16,95 Nhập khẩu 1.054 1.177 1.348 123 11,67 171 14,53 (Nguồn : Cục thống kê Đà Nẵng) b. Môi trường bên trong * Mục tiêu hoạt động thanh toán L/C * Cơ sở vật chất, trang thiết bị - Các chương trình quản lý - Hình thức phát hành L/C L/C được phát hành, sửa đổi bằng điện Swift có tính xác thực. Việc phát hành sửa đổi bằng thư chỉ áp dụng giới hạn đối với một số trường hợp, ch ng hạn trường hợp người thụ hưởng nhận trực tiếp L/C từ Agribank hoặc Agribank chưa có quan hệ, trao đổi mã khóa Swift với ngân hàng thông báo hoặc các trường hợp khác mà việc thông báo bằng điện Swift không thực
- 12 hiện được hoặc thực hiện không hiệu quả. 2.2.2. Quy trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế theo phƣơng thức thƣ tín dụng a. Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu Hình 2.2. Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu của Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Nam Đà Nẵng b. Thanh toán L/C nhập khẩu Hình 2.3. Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu của Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Nam Đà Nẵng
- 13 2.2.3. Các biện pháp Agribank Nam Đà Nẵng đã triển khai thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán theo phƣơng thức thƣ tín dụng a. Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu khách hàng Agribank Nam Đà Nẵng cung cấp sản phẩm hiện có đến khách hàng, khi đáp ứng điều kiện cấp tín dụng chung: đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy chế cho vay, mức xếp hạng từ BBB trở lên. Thực tế tại chi nhánh, đối với dịch vụ phát hành L/C chỉ áp dụng đối với khách hàng có xếp hạng tín dụng từ A trở lên. Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng muốn đảm bảo mục tiêu chất lượng được đưa lên hàng đầu, là thước đo về đánh giá của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng về mọi mặt về cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên, thời gian và quy trình xử lý, tiến độ thực hiện chỉ tiêu được giao… b. Xây dựng hoạt động quản trị điều hành hoạt động thanh toán quốc tế chặt chẽ Điểm nhấn trong việc thực hiện chiến lược kinh doanh của chi nhánh còn thể hiện ở góc độ quản trị điều hành hoạt động, vận hành bộ máy như thế nào thể hiện ở việc: Thứ nhất, xác định ba đối tượng then chốt cần tập trung trong công tác quản trị điều hành: khách hàng, cán bộ ngân hàng, và ngân hàng. Thứ hai, hoàn thiện quy trình và thể chế cho hoạt động thanh toán quốc tế của Chi nhánh theo đúng trình tự, an toàn, tin cậy nhưng vẫn đảm bảo sự tinh gọn, linh hoạt Thứ ba, công tác quản lý điều hành theo phương pháp mới “áp dụng công nghệ quản lý ngân hàng hiện đại” tức là sự kết hợp giữa lấy công tác quản lý điều hành hướng đến khách hàng làm trung tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch kết hợp với việc xây dựng khoa học các chiến lược quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ trên từng phòng ban đối với việc thực hiện chính sách và mục tiêu chung đã đề ra một cách thường xuyên
- 14 nhưng vẫn đảm bảo sự chủ động và phát huy tính sáng tạo của cán bộ trong giải quyết công việc. c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động dịch vụ thanh toán theo phương thức thư tín dụng - Hiện tại, Agribank Nam Đà Nẵng không tiến hành cung cấp dịch vụ thanh toán thư tín dụng đối với các đối tượng khách hàng không đáp ứng các điều kiện giao dịch. - Việc ngăn chặn khả năng xảy ra rủi ro là chưa đủ, khi rủi ro xảy ra có thể gây nên tổn thất do đó, Agribank Nam Đà Nẵng có những quy định nhằm giảm thiểu tổn thất đảm bảo luôn có một nguồn “Đệm” trước khi rủi ro xảy ra. d. Nâng cao chất lượng dịch vụ, ứng dụng công nghệ e. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 2.2.4. Kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán thƣ tín dụng tại Agribank - Chinh Nhánh Nam Đà Nẵng a.Quy mô hoạt động thanh toán thư tín dụng Bảng 2.4. Doanh số TTQT tại Agribank Nam Đà Nẵng từ năm 2019-2021 ĐVT: Triệu USD,% 2019 2020 2021 Giá Giá Giá Chỉ tiêu TT (%) TT (%) TT (%) trị trị trị Doanh số TTQT 23,50 100 26,00 100 27,77 100 Doanh số TTQT bằng 20,25 86,17 22,00 84,62 23,75 85,54 phương thức L/C Doanh số TTQT bằng 3,25 13,83 26,00 15,38 4,02 14,46 phương thức chuyển tiền (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 ) Doanh số thanh toán quốc tế tại Agribank Nam Đà Nẵng qua các năm đều tăng. Năm 2020 doanh số TTQT đạt 26 triệu USD tăng 10,64% so với năm 2019. Năm 2021 doanh số TTQT đạt 27,77 triệu USD tăng 6,79 % so năm 2020. Tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm từ năm 2019 đến 2021.
- 15 Nguyên nhân là do tình hình kinh doanh XNK của các doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng chưa có sự tăng trưởng mạnh, thậm chí là có xu hướng giảm. Bảng 2.5 Số lƣợng L/C phát hành, thanh toán L/C và gửi chứng từ xuất khẩu tại Agribank Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 2020/ 2021/ Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2019 2020 Số món phát hành L/C 77 80 85 3 5 Số món thanh toán L/C nhập khẩu 82 84 88 2 4 Số món gửi chứng từ xuất khẩu 9 11 14 2 3 (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 ) Tình hình số món L/C được phát hành, thanh toán và gửi chứng từ xuất khẩu đều tăng qua các năm. Đối với phát hành L/C, trung bình số món từ 2019- 2021 là 78 món, doanh số phát hành/số món phát hành trung bình từ 2019 – 2021 xấp xỉ là 500 nghìn USD/món, con số này tương đối cao khi so sánh trên địa bàn Đà Nẵng. Bảng 2.6 Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán L/C tại Agribank Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 Đơn vị: Khách hàng 2020/ 2021/ Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2019 2020 Số khách hàng thanh toán L/C xuất khẩu 69 72 85 3 13 Số khách hàng thanh toán L/C nhập 125 168 201 43 33 khẩu (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 ) Số lượng khách hàng thanh toán L/C xuất, nhập khẩu của Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng có xu hướng tăng từ 2019 – 2021. Có thể thấy, sau khi trải nghiệm dịch vụ của Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng, các khách hàng này đều hài lòng và tiếp tục duy trì sử dụng sản phẩm dịch vụ này của Chi nhánh. Tuy nhiên, số lượng khách hàng thanh toán L/C xuất khẩu vẫn chưa cao. b. Thị phần hoạt động thanh toán L/C
- 16 Bảng 2.7 Doanh số và tỷ trọng thanh toán L/C năm 2021 của một số NHTM tại Đà Nẵng Doanh số thanh toán Tỷ trọng Ngân hàng L/C (triệu USD) (%) VCB Nam Đà Nẵng 29,90 20,34 Agribank Nam Đà Nẵng 23,75 16,16 BIDV Hải Vân 31,80 21,63 NH khác 61,55 41,87 TỔNG 147,00 100 ( Nguồn: Báo cáo NHNN năm 2021 ) Bảng 2.7 thể hiện doanh số thanh toán L/C của các ngân hàng là ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Đà Nẵng, BIDV Hải vân, Agribank Nam Đà Nẵng và các ngân hàng khác. Dựa vào bảng trên cho thấy thị phần thanh toán L/C của Agribank so về vị trí là đứng thứ ba trong các ngân hàng, cho thấy thị phần doanh số thanh toán L/C của Agribank Nam Đà Nẵng còn khá khiêm tốn. c. Mức độ đa dạng của các loại sản phẩm Agribank – chi nhánh Nam Đà Nẵng được ngân hàng Agribank Việt Nam cho phép thực hiện toàn bộ các sản phẩm về dịch vụ thư tín dụng. Tuy nhiên trong thực tế những năm vừa qua do số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại chi nhánh khá khiêm tốn nên mức độ đa dạng về sản phẩm cũng hạn chế chỉ dừng lại ở những loại LC truyền thống, hầu như không thay đổi trong 3 năm 2019 – 2021. d. Chỉ tiêu phản ánh thu nhập Bảng 2.8 Thu nhập từ hoạt động thanh toán thƣ tín dụng của Agribank Nam Đà Nẵng từ 2019 – 2021 ĐVT: USD 2019 2020 2021 Chỉtiêu Giá Giá Giá TT (%) TT (%) TT (%) trị trị trị Thu dịch vụ 769.091 100% 1.222.430 100% 1.528.037 100% Thu từ dịch vụ L/C 122.970 19,19% 173.604 14,20% 211.712 13,86% (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 )
- 17 Phí thu từ dịch vụ L/C tăng qua các năm, từ 769.091 USD năm 2019 tăng đến 1.528.037 USD năm 2021. Phí thu được từ dịch vụ này tăng lên do tăng trưởng về thanh toán L/C, tăng về số lượng món và doanh số. Nếu so sánh về tỷ trọng trong dịch vụ thì thu từ dịch vụ L/C chiếm tỷ trọng ngày càng giảm từ 19,19 % năm 2019 xuống còn 13,86% năm 2021. Điều này được giải thích bởi bên cạnh dịch vụ L/C các dịch vụ khác như: bảo lãnh, thẻ,… chi nhánh tăng cường mở rộng và phát triển, không chỉ phụ thuộc vào nguồn thu từ một dịch vụ. Mặc dù xu hướng giảm nhưng tỉ lệ so với thu nhập từ dịch vụ là một con số không nhỏ. e. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng dịch vụ Trong quá trình sử dụng dịch vụ, Khách hàng và nhân viên chi nhánh cũng chỉ ra rằng các sản phẩm hay các chương trình ưu đãi về giá, phí đối với dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng còn nghèo nàn, chưa tạo ra nhiều tiện ích cho khách hàng khi sử dụng cũng như “giữ chân” các khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, việc giao chỉ tiêu cho nhân viên Chi nhánh với các chính sách còn hạn chế này sẽ làm nhân viên khó tiếp thị được khách hàng mới vì chưa tạo ra tính khác biệt về sản phẩm hay tính cạnh tranh cao so với các ngân hàng khác. Ngoài ra, khách hàng cũng thường xuyên phàn nàn về vấn đề lỗi hệ thống và xử lý mạng chậm, hay một số quy trình, giấy tờ còn cứng nhắc, rườm rà, mất nhiều thời gian, trình độ chuyên môn chưa đồng đều… Đa số các khách hàng và nhân viên đều góp ý mong muốn Chi nhánh sẽ cải thiện hơn nữa về chất lượng công nghệ thông tin, đón đầu xu thế, quan tâm hơn đến chính sách ưu đãi cho khách hàng xuất nhập khẩu, đặc biệt là chính sách ưu đãi lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp, biểu phí dịch vụ cạnh tranh đối với khách hàng có quan hệ giao dịch lâu dài… f. Chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro thanh toán • Đối với L/C nhập khẩu
- 18 Bảng 2.9 Doanh số L/C nhập khẩu chƣa thanh toán tại Agribank Nam Đà Nẵng từ 2019 -2021 Tổng L/C thanh toán L/C chƣa thanh toán DS L/C chƣa Số món Doanh số Số món Doanh số thanh toán / Năm (món) (triệu (món) (triệu DS L/C thanh USD) USD) toán 2019 82 39,89 4 1,12 2,81% 2020 84 41,17 2 1,09 2,65% 2021 88 42,36 2 0,94 2,21% (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 ) Qua bảng 2.9 cho thấy doanh số L/C nhập khẩu chưa thanh toán so với doanh số L/C thanh toán chỉ chiếm dưới 3%. Trung bình số món L/C nhập khẩu chưa thanh toán là 3 món/ năm, giá trị trung bình một món là 0,35 triệu USD. Nguyên nhân là do bộ chứng từ cung cấp từ phía đối tác xuất khẩu không cung cấp đầy đủ theo quy định trong bộ chứng từ đòi tiền của L/C phát hành. Bảng 2.10 Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại tại Agribank Nam Đà Nẵng từ 2019 – 2021 ĐVT: Triệu USD 2019 2020 2021 Đảm bảo nguồn Giá Giá Giá TT (%) TT (%) TT (%) trị trị trị Từ tài khoản ký quỹ 5,23 12,50% 5,08 11,00% 5,31 12,00% 100% Từ nguồn vốn vay 36,58 87,50% 41,12 89,00% 38,91 88,00% Tổng cộng 41,80 100,00% 46,20 100,00% 44,22 100,00% (Nguồn: Báo cáo KQKD tại Agribank – Nam Đà Nẵng từ 2019-2021 ) Nguồn đảm bảo thanh toán L/C của các doanh nghiệp tại chi nhánh chủ yếu từ nguồn vốn vay. Đảm bảo từ tài khoản ký quỹ 100% chiếm tỷ trọng trên 11%, đảm bảo từ nguồn vốn vay có xu hướng giảm tỷ trọng từ 2019 – 2021.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 109 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn