intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng, luận văn này phân tích những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn. Trên cơ sở đó, đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  NGUYỄN MẠNH VŨ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG HÀN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 834.02.01 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Đặng My Phƣơng Phản biện 1: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 2: PGS.TS. Phan Diên Vỹ Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, tại TP Đà Nẵng, một đô thị trẻ, năng động, nhu cầu sử dụng dịch vụ thẻ của người dân rất lớn, đồng thời có nhiều ngân hàng thương mại tham gia thị trường này nên việc sử dụng dịch vụ thẻ của người dân gặp nhiều khó khăn và cạnh tranh khốc liệt để phục vụ những người có thẻ. Trong đó, VietinBank Sông Hàn là chi nhánh mới thành lập, số lượng và quy mô khách hàng còn hạn chế nên đòi hỏi chi nhánh phải có chính sách phát triển sản phẩm, mạng lưới nhằm giữ vững và gia tăng thị phần dịch vụ thẻ NHTM. Ở các ngân hàng trên địa bàn thành phố, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chính là mấu chốt để các ngân hàng thương mại có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và thị phần của mình hay không. Tuy nhiên, về phía VietinBank Sông Hàn, chưa có nghiên cứu chính thức nào để hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa. Chính vì thực tiễn đó mà tác giả đã chọn “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, luận văn này phân tích những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn. Trên cơ sở đó, đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của các ngân hàng thương mại
  4. 2 - Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ là gì? - Những tiêu chí nào đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ? - Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietbank Sông Hàn trong thời gian vừa qua ra sao? - Đề xuất những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại Vietinbank Sông Hàn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng Nghiên cứu những vấn đề lý luận về thẻ nói chung, thẻ nội địa nói riêng và thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VietinBank Sông Hàn - Phạm vi thời gian: Thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa và công tác hoàn thiện kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn trong giai đoạn 2019 – 2021 - Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Thu thập dữ liệu
  5. 3 Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau: - Báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank Sông Hàn giai đoạn từ 2019-2021 - Trang web: https://www.VietinBank.vn - Các báo cáo nội bộ của VietinBank Sông Hàn Các dữ liệu thứ cấp được thu thập nhằm phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh và thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn. Phần mềm xử lý dữ liệu: Phần mềm xử lý dữ liệu sử dụng trong luận văn Excel. 4.2. Phương pháp phân tích Phương pháp điều tra khảo sát: Phương pháp thống kê, mô tả Phương pháp so sánh 5. Bố cục của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh sách các Bảng, Hình, phụ lục bao gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Như chúng ta đã biết, đối với mỗi người dân Việt Nam, Thẻ là một trong những dịch vụ đơn giản, ân cần, dễ sử dụng mà người dân lần đầu tiên tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng thương mại. Dịch vụ thẻ là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng
  6. 4 phát hành thẻ thực hiện, được khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ đã ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng. Một máy ATM hoặc ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng của bạn. Thẻ còn được sử dụng để chuyển khoản qua hệ thống giao dịch tự động ATM, truy vấn thông tin tài khoản, thông tin chi phí sinh hoạt và nhiều dịch vụ khác. Vì vậy, đối với mỗi ngân hàng thương mại, việc tăng trưởng nhanh nhất về số lượng khách hàng hầu như bắt đầu từ cách cơ bản nhất, đó là việc khách hàng có sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng mình hay không. Vì khi khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng thì chắc chắn họ sẽ sử dụng tài khoản của ngân hàng đó và sử dụng các dịch vụ gia tăng khác, các ngân hàng thương mại sẽ có nhu cầu lớn hơn về nguồn tiền cho thẻ và họ sẽ thu thêm phí dịch vụ, điều này sẽ tạo cơ hội cho họ. phát triển các dịch vụ khác như cho vay, tiền gửi, dịch vụ tài chính... Vì vậy, kinh doanh thẻ chính là một trong những nghiệp vụ cơ bản chính, mang lại giá trị lợi nhuận lớn, đồng thời cũng là kênh để các NHTM phát triển và bán chéo các sản phẩm khác. Vì những lý do trên, sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng đã thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
  7. 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Tại Việt Nam, khái niệm thẻ thanh toán được quy định như sau: “Thẻ ngân hàng là vật mang do tổ chức phát hành thẻ phát hành dựa trên các điều khoản và điều kiện do hai bên thỏa thuận”. 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của thẻ Hầu hết các loại thẻ thanh toán đều được làm bằng 3 lớp nhựa ép công nghệ cao. Kích thước thẻ: 84mm x 54mm x 0.76mm, bo tròn 2 góc, bao gồm 2 mặt, được in đầy đủ các yếu tố như: thương hiệu thẻ, tên và logo tổ chức phát hành, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực... ...và một số thông tin khác các yếu tố tùy thuộc vào quy định của tổ chức phát hành thẻ hoặc tổ chức phát hành thẻ. 1.1.3. Phân loại dịch vụ thẻ a. Tho công nghệ sản xuất - Dải từ - Thẻ chip theo tiêu chuẩn EMV (gọi tắt là thẻ chip) b. Theo chủ thể phát hành - Thẻ ngân hàng - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành c. Theo tính chất thanh toán của thẻ - Thẻ tín dụng - Thẻ ghi nợ - Thẻ rút tiền mặt
  8. 6 d. Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ nội địa - Thẻ quốc tế e. Theo mục đích sử dụng - Thẻ cá nhân - Thẻ công ty (Business card/commercial card 1.1.4 Các chủ thể tham gia vào thị trƣờng phát hành thẻ a. Ngân hàng phát hành b. Chủ thẻ c. Tổ chức thẻ quốc tế d. Ngân hàng thanh toán (NHTT) e. Đơn vị chấp nhận thẻ f. Các tổ chức trung gian 1.2 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ, HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THẺ Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thanh toán bằng thẻ. Ngân hàng tính phí phát hành thẻ, phí sử dụng thẻ và phí thanh toán tương ứng. 1.2.2 Vai trò của dịch vụ thẻ a. Đối với khách hàng Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ tín dụng mang lại rất nhiều tiện ích và tiện lợi cho chủ thẻ: - Nhanh chóng, thuận tiện - Tiết kiệm và Hiệu quả - Tính bảo mật cao - Văn minh, hiện đại
  9. 7 b. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM) Hoạt động kinh doanh thẻ có vai trò hết sức to lớn đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại, điều này thể hiện ở các mặt sau: - Tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng - Đa dạng dịch vụ và tăng cường quan hệ - Góp phần hiện đại hóa công nghệ ngân hàng - Nâng cao uy tín của ngân hàng c. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) Lợi ích đối với doanh nghiệp thể hiện ở các mặt sau: - Tăng doanh số và thu hút khách hàng - Đảm bảo thanh toán, tăng vòng quay vốn và giảm chi phí - Tăng uy tín, thương hiệu - Mở rộng quan hệ tín dụng với các ngân hàng d. Đối với nền kinh tế Dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Cụ thể ở các khía cạnh sau: - Tăng cường vai trò của hệ thống ngân hàng - Giảm lượng tiền mặt trong lưu thông - Tăng khối lượng lưu thông và thanh toán trong nền kinh tế. - Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô - Tạo môi trường thương mại, văn minh và toàn diện. 1.2.3. Hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của NHTM. a. Chính sách cung cấp dịch vụ thẻ nội địa của các NHTM - Hoạt động nghiên cứu thị trường: - Chính sách sản phẩm và giá: - Hệ thống phân phối: - Quảng cáo và khuyến mãi: - Dịch vụ khách hàng:
  10. 8 b. Công nghệ thẻ ghi nợ - Thẻ từ (Magnetic Card): - Thẻ thông minh (Smart Card): - Thẻ liên kết (Co-Branded Card): c. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ nội địa Sơ đồ 1. 1. Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ d. Hệ thống thiết bị phụ trợ Hệ thống trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh thẻ nội địa bao gồm hệ thống máy ATM và hệ thống máy POS đọc thẻ tại nơi chấp nhận thẻ. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA 1.3.1. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ a. Đa dạng về các sản phẩm thẻ Đây là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ, không chỉ về mặt thực tiễn mà còn ở mức độ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Việc tung ra thẻ mới cũng là một sản phẩm mới và đòi hỏi ngân hàng phải trải qua hàng loạt công đoạn như: nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm, tiếp thị, tung sản
  11. 9 phẩm lần đầu, phê duyệt theo quy định, chỉnh sửa, bán rộng rãi sản phẩm... b. Đa dạng về tiện ích của dịch vụ thẻ Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng là sự tiện lợi do hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng mang lại. Từ những chiếc thẻ đơn giản để rút tiền mặt, ngày nay thẻ còn được sử dụng để thanh toán, chuyển tiền, mua sắm trực tuyến, thanh toán hóa đơn điện nước… và nhiều tiện ích khác khiến thẻ trở thành một phương tiện thanh toán hữu ích. Vì là phương tiện thanh toán hiện đại nên nếu dịch vụ thẻ của ngân hàng mang lại nhiều tiện ích thì rõ nó sẽ có lợi thế về mặt thu hút khách hàng, góp phần vào sự phát triển chung của dịch vụ này. 1.3.2 Số lƣợng thẻ phát hành và số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ Số lượng thẻ khách hàng sử dụng khác với số lượng thẻ phát hành. Trong xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều loại thẻ cùng lúc, trong đó có những loại thẻ được sử dụng thường xuyên hơn thì với những loại thẻ này, ngân hàng sẽ có doanh thu lớn hơn. Vì vậy, mục tiêu của ngân hàng không chỉ là tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ và quẹt thẻ để thanh toán, mà quan trọng hơn là làm sao để chiếc thẻ do ngân hàng phát hành trở thành thẻ “chính” của khách hàng. Số lượng khách hàng tăng theo số lượng thẻ phát hành cũng là mục tiêu mà bất kỳ ngân hàng nào cũng theo đuổi, đồng thời cũng là một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng.
  12. 10 1.3.3 Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành Số lượng thẻ được phát hành nhiều không có nghĩa là có nhiều thẻ lưu thông trong đời sống con người. Có thể hiểu thẻ “không hoạt động” là thẻ đã được phát hành nhưng sau một thời gian dài kể từ khi mở tài khoản mà không nạp, rút tiền, hoặc chỉ có số dư trong tài khoản. Duy trì nhãn ở mức tối thiểu. Thẻ không hoạt động dẫn đến lãng phí nguồn lực của ngân hàng và tốn kém chi phí tiếp thị, phát hành và quản lý kinh doanh thẻ cho ngân hàng. Vì vậy, tỷ lệ thẻ hoạt động là một trong những chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. 1.3.4 Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ gửi vào ngân hàng để đảm bảo thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng có thể sử dụng nó cho các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh toán. Đây có thể coi là nguồn vốn kinh doanh mà ngân hàng có thể khai thác với chi phí thấp. Số dư không kì hạn càng lớn thì khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng tốt và tạo ra thu nhập cao hơn cho ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn cũng là những chủ thẻ có năng lực tài chính, tiếp cận được những khách hàng này chính là thành công của ngân hàng. Vì vậy, số dư tiền gửi tài khoản thẻ (số tuyệt đối hay số bình quân/thẻ) cũng là một trong những chỉ tiêu đo lường sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng. 1.3.5 Doanh số thanh toán thẻ Số tiền giao dịch thanh toán thẻ là tổng số tiền giao dịch thanh toán thẻ tại điểm chấp nhận thẻ và số tiền ứng trước tại điểm rút tiền. Doanh số càng cao, khách hàng càng tin tưởng vào dịch vụ thanh
  13. 11 toán thẻ và sự tiện lợi, bảo mật của nó. Bằng cách này, các chủ thể cung cấp dịch vụ này, bao gồm cả các ngân hàng thương mại, sẽ nhận được nguồn thu lớn hơn. Vì vậy, đây là một tiêu chuẩn phản ánh sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng. 1.3.6 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ Suy cho cùng, mục đích các ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ là tăng doanh thu, tăng số lượng dịch vụ để giảm thiểu rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Doanh thu kinh doanh thẻ có thể được thể hiện qua các nguồn sau: - Thẻ nội địa: thu từ phí phát hành, phí duy trì thẻ… Sử dụng thu nhập số dư tài khoản vãng lai, lãi vay tín dụng tiêu dùng... - Thẻ tín dụng: Phí phát hành, Phí thường niên, ..., Lãi vay tính từ Tín dụng tiêu dùng, Phí trao đổi - là tỷ lệ phần trăm được tính dựa trên khối lượng giao dịch của chủ thẻ, là khoản phí do Visa/MasterCard thanh toán cho các hạng mục đã phát hành. - Thu nhập từ POS: Một tỷ lệ phần trăm nhất định trong thu nhập thanh toán được thu từ điểm bán hàng, một phần trả cho tổ chức thẻ, phần còn lại thu về ngân hàng. - Thu nhập ATM: Là khoản thu nhập tính phí giao dịch trên ATM: phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí rút tiền đối với khách hàng sử dụng thẻ ATM của các ngân hàng khác trong liên minh, v.v. 1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NHTM
  14. 12 1.4.1 Các nhân tố chủ quan a. Tiềm lực kinh tế và trình độ kỹ thuật công nghệ thông tin của ngân hàng b. Định hướng phát triển của ngân hàng c. Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ d. Hoạt động quản lý rủi ro 1.4.2 Các nhân tố khách quan a Trình độ dân trí và thói quen dùng tiền mặt của người dân b. Môi trường pháp lý c. Trình độ khoa học công nghệ d. Môi trường cạnh tranh
  15. 13 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Sông Hàn Ngày 5/10/2016, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đã khai trương Chi nhánh Sông Hàn (VietinBank Sông Hàn) tại địa chỉ Tòa nhà số 36 Trần Quốc Toản, TP Đà Nẵng. Đây là chi nhánh bán lẻ đầu tiên của VietinBank được khai trương và là chi nhánh thứ 4 của VietinBank tại Đà Nẵng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn bao gồm Ban Giám Đốc, các phòng ban chức năng tại hội sở chi nhánh và các phòng giao dịch. Cụ thể : Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank Sông Hàn
  16. 14 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 -2021 Bảng 2. 1. Bảng số liệu kinh doanh VietinBank – CN Sông Hàn từ năm 2016 đến năm 2021 ĐVT: TỶ ĐỒNG Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 T Chỉ tiêu Tốc độ Tốc độ Tốc độ Tốc độ T Số Tỷ Tỷ Số Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số liệu tăng tăng Số liệu tăng Số liệu tăng Số liệu liệu trọng trọng liệu trọng trọng trọng trọng trƣởng trƣởng trƣởng trƣởng 1 Nguồn vốn cuối kỳ 394 720 83% 951 32% 880 -7% 939 7% 1,091 KHBL 192 49% 515 72% 662 70% 684 78% 752 80% 932 81% KHDN 205 28% 0% 187 21% 151 16% 206 16% Khác 197 50% 0% 289 30% 9 1% 36 4% 41 3% 2 Nguồn vốn bình quân 110 585 432% 945 62% 893 -5% 904 1% 1,063 KHBL 110 100% 346 59% 658 70% 687 77% 718 79% 857 81% KHDN 100 17% 209 22% 195 22% 168 19% 163 15% Khác 138 24% 78 8% 12 1% 19 2% 44 4% 3 Casa TT1 bình quân 3 2.7% 4% 667% 11% 351% 13% 0 140 16% 18% 218 21%
  17. 15 23 104 119 4 Dƣ nợ cuối kỳ 191 589 208% 1,381 135% 1,686 22% 2,164 28% 2,638 KHBL 191 100% 570 97% 1,371 99% 1,674 99% 1,997 92% 2,291 88% KHDN 19 11 1% 13 1% 167 8% 347 12% 5 Dƣ nợ bình quân 191 395 107% 984 149% 1,565 59% 1,865 19% 2,401 KHBL 191 100% 382 97% 975 99% 1,552 99% 1,795 96% 2,113 88% KHDN 13 3% 5 1% 14 1% 70 4% 288 12% 6 Tỷ lệ nợ xấu 0% 0% - 0% - 0% 0.01% 0.02% Thu phí dịch vụ /Thu 7 thuần từ dịch vụ 0.19 3.59 1810% 16 353% 19 (*) 13 -32% 11 8 Tổng lợi nhuận (7) (6.99) 14 300% 38 167% 42 10% 45 (*) Năm 2019-2021: NHCT VN giao chỉ tiêu thu phí dịch vụ. Kể từ năm 2019, NHCT VN thay đổi chỉ tiêu giao là thu thuần dịch vụ (đã loại trừ chi phí dịch vụ)
  18. 16 2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN 2.2.1. Bối cảnh kinh doanh thẻ nội địa của NHTM a. Bối cảnh bên ngoài Trong các năm gần đây, nhu cầu sử dụng thẻ ngày càng tăng, riêng về thẻ nội địa, tăng khá nhiều, Tổng số lượng thẻ phát hành, đang lưu thông đến 30/6/2022 đạt 138,32 triệu thẻ các loại, tăng 28% so với cuối năm 2018; trong đó thẻ nội địa đạt 110,91 triệu thẻ chiếm tỷ trọng 82%. Đây là cơ hội để ngân hàng VietinBank Sông Hàn nói riêng và các NHTM nói chung có điều kiện để phát triển kinh doanh thẻ nội địa. Điều này thể hiện rõ qua số liệu dưới đây: Thị phần của VietinBank Sông Hàn chiếm 1.33% dư nợ; quy mô nguồn vốn là 0.7%. b. Bối cảnh bên trong Nguồn nhân lực Nhìn chung, việc bố trí lao động giữa các phòng, ban chi nhánh tương đối hợp lý, tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Trình độ lao động của ngành tương đối cao, với 96% lao động có trình độ cao đẳng và trên đại học. Chi nhánh luôn quan tâm đến công tác đào tạo cán bộ, nhất là theo yêu cầu mở cửa hội nhập và cạnh tranh của nền kinh tế, thực hiện đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên để thích ứng với yêu cầu công việc kinh doanh trong tình hình mới. Chính sách phát triển nguồn nhân lực có ưu tiên nội bộ, có tính kế thừa, đảm bảo thống nhất nội bộ và biết phát huy văn hóa của tổ chức. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh Nhìn chung, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của chi nhánh này tương đối tốt, có thể đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh.
  19. 17 Chiến lược kinh doanh thẻ nội địa của VietinBank Sông Hàn Trong hoạt động kinh doanh, Ngân hàng tuân thủ và thực hiện các hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam tại từng thời điểm về các chính sách liên quan đến hoạt động ngân hàng. Tích cực làm phong phú các sản phẩm kinh doanh, trong đó tập trung chủ yếu vào các dịch vụ chuyển vốn, cho vay và kiều hối. 2.2.2. Các sản phẩm thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn a. Thẻ nội địa VietinBank E-Partner Vpay VietinBank E-Partner Chip Contactless Premium VietinBank E-Partner Chip Contactless VietinBank E-Partner C-Card VietinBank E-Partner G-Card VietinBank E-Partner Pink-Card VietinBank E-Partner S-Card VietinBank E-Partner Liên kết VietinBank E-Partner Vpoint b. Thẻ tín dụng nội địa Thẻ tín dụng nội địa i-Zero Thẻ Tài Chính Cá Nhân Thẻ Tín Dụng Nội Địa Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ c. Thẻ kết hợp Thẻ kép nội địa VietinBank 2Card 2.2.3. Các hoạt động tại ngân hàng thực hiện nhằm mở rộng kinh doanh thẻ nội địa, nâng cao uy tín của chi nhánh Một là đẩy mạnh truyền thông, nâng cao hình ảnh, thương hiệu, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
  20. 18 Thứ hai là tăng tính chủ động và tìm kiếm khách hàng. Thứ ba, tăng cường bán chéo sản phẩm. Thứ tư, Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ Thứ năm, Xây dựng văn hóa giao dịch VietinBank 2.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn VietinBank Sông Hàn đã triển khai các chiến lược sau: Thứ nhất, VietinBank Sông Hàn coi đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, lợi thế công nghệ và đa dạng hóa kênh phân phối là chiến lược cạnh tranh cốt lõi. Thứ hai là đổi mới công nghệ, nâng cao mức độ dịch vụ thanh toán điện tử, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, nâng cao hiệu quả sử dụng thẻ. Thứ ba, tăng cường quảng cáo, quảng bá sản phẩm cũng là một trong những chiến lược của VietinBank Sông Hàn. Thứ tư, đối tượng phát triển thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng của chi nhánh có sự khác biệt về độ tuổi nhưng chủ yếu hướng đến đối tượng là người có thu nhập ổn định, có nhu cầu thanh toán qua thẻ, đặc biệt là giới trẻ, chủ yếu là sinh viên và nhân viên văn phòng. 2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN 2.3.1. Tình hình số lƣợng thẻ nội địa phát hành giai đoạn 2019- 2021 tại VietinBank Sông Hàn Thẻ tín dụng nội địa năm 2020 tăng 223 thẻ so với năm 2019 tương ứng tăng 27% và năm 2021 tăng 520 thẻ so với năm 2020 tương ứng tăng 50% Năm 2020, số lượng thẻ ghi nợ nội địa VietinBank Sông Hàn sẽ tăng thêm 5.700 thẻ, tăng 46%. Nhìn chung, trong năm 2020 và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2