intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhằm đưa ra các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐOÀN THỊ THÙY DUNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Đặng Mỹ Phƣơng Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Linh Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 10 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển song song cùng với các ngành nghề, lĩnh vực khác trong nền kinh tế, hệ thống NHTM Việt Nam đã có những sự thay đổi tích cực cả về chất và về lượng, khẳng định được vị thế của ngành ngân hàng trong công cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân hàng với chức năng của mình trực tiếp “hút” (huy động vốn) và “bơm” (cho vay) vốn vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều tiết vốn giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Hoạt động huy động vốn cũng như nhận tiền gửi là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Để luôn luôn duy trì công tác kinh doanh nhịp điều đều đặn, Ngân hàng cần có một lượng vốn rất lớn, nguồn vốn có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn nhận tiền gửi, nguồn vốn từ phát hành công cụ nợ, hoặc vay các TCTD trên thị trường liên Ngân hàng… Tuy nhiên, nguồn vốn hấp thụ quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh vẫn đến từ nguồn nhận tiền gửi. Đặc biệt, khi nguồn thu nhập chính của Ngân hàng chủ yếu từ chênh lệch lãi suất giữa huy động tiền gửi và cho vay. Đà Nẵng - Thành phố trực thuộc Trung ương, mặt bằng chung thu nhập bình quân trên đầu người đứng thứ 5 cả nước, với mong muốn tối đa hóa các kênh thu nhập, cùng với sự phát triển của các hình thức huy động vốn đa dạng, người dân nơi đây có rất nhiều sự lựa chọn để gửi tiền vào các hệ thống các Ngân hàng Thương mại. Do đó, với tinh thần " Vượt trội hơn mỗi ngày" - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Chi nhánh Đà Nẵng luôn luôn trong tư thế tiếp tục là một trong top các Ngân hàng có vị trí trong nhóm dẫn đầu hoạt động nhận tiền gửi trên địa bàn, nhằm đáp ứng nhu cầu cung ứng vốn vào nền kinh tế, thực hiện chính sách công cụ tiền tệ của Nhà nước trong việc thúc đẩy kinh tế, chống lạm phát và giảm phát. Nguồn tiền gửi huy động tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
  4. 2 Việt Nam - CN Đà Nẵng đã có sự tăng trưởng tốt qua các năm tuy nhiên trước tình hình thách thức mở rộng quy mô trong tương lại, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng vẫn còn tồn động một số vấn để cần tháo gỡ trong hoạt động nhân tiền gửi Khách hàng cá nhân. Nhận thức được vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động nhận tiền gửi đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thực trạng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng nên tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu của đề tài là nhằm đưa ra các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng Để có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân đề tài tập trung nghiên cứu với các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2022. - Đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng Câu hỏi nghiên cứu: - Vai trò của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân là gì? - Các tiêu chí để đánh giá hoạt động nhận tiền gửi cá nhân? - Ngân hàng TMCP thường sử dụng những biện pháp để đạt được mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân? - Thực trạng của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng diễn ra như thế nào?
  5. 3 - Những khuyến nghị gì cần đề xuất để hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng phân tích: Nghiên cứu về cơ sở lý luận và các quy định về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân và thực trạng nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng - Đối tượng khảo sát: + Các phòng ban, bộ phận, cá nhân liên quan trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, bao gồm: Phòng Dịch vụ Khách hàng, Phòng Khách hàng Cá nhân, Phòng Khách hàng ưu tiên, kế toán, kiểm soát viên, chuyên viên tư vấn.. + Khách hàng cá nhân tham gia hoạt động gửiitiền: Những Khách hàng cá nhân định danh ưu tiên dựa trên số dư tiền gửi lớn, các Khách hàng có quan hệ lâu năm với Chi nhánh, các khách hàng cũ trước đây đã có quan hệ tiền gửi với Chi nhánh sau một thời gian gián đoạn và bây giờ quay trở lại Chi nhánh. Tác giả sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu cụ thể gồm: phỏng vấn nhanh các khách hàng để nhìn nhận các ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chương trình khuyến mại, cơ chế chăm sóc, chất lượng phục vụ, nhu cầu... liên quan đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Có nhiều hình thức huy động vốn trong ngân hàng, trong đó tại các Chi nhánh chủ yếu là huy động dưới hình thức nhận tiền gửi cá nhân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán.
  6. 4 - Về không gian: Đề tài cũng chỉ giới hạn nghiên cứu thực tiễn công tác nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng - Về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2020 - 2022. Đề tài đề xuất các khuyến nghị áp dụng cho giai đoạn đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: Thông thường các nghiên cứu có thể sử dụng các phương pháp như: Thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo, thu thập số liệu từ những thực nghiệm, thu thập số liệu phi thực nghiệm (lập bảng câu hỏi điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm…). Tuy nhiên, dựa vào mục tiêu nghiên cứu, loại nghiên cứu, nguồn thông tin thu thập về số liệu thì bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo (tham khảo từ các bài nghiên cứu có nội dung liên quan đến huy động vốn và hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân, tham khảo từ số liệu trên hệ thốngithôngitinicủa ngành Ngânihàng, tham khảo các báo cáo định kỳ của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - CN Đà Nẵng trong những năm gần đây…) 4.2 Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin dữ liệu: Phương pháp này bao gồm các bước cụ thể như sau: - Chuẩn bị dữ liệu : Tìm kiếm những thông tin và con số có ý nghĩa phục vụ cho việc cung cấp số liệu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - CN Đà Nẵng một cách đơn giản dễ hiểu, chính xác trong giai đoạn đầu tiên trong nghiên cứu và phân tích dữ liệu, làm cho nó trở thành dữ liệu có ý nghĩa. - Tiến hành tổng hợp, phân tích: Từ những thông tin chỉ sốithu thập được, tiến hành phân chia các thông tin về huy động vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng, phát hiện ra những xu hướng hay đặc điểm chung về hoạt động huy động vốn. Những thông tin quan trọng liên quan trực
  7. 5 tiếp đến mục đích nghiên cứu của nghiên cứu khoa học sẽ được lựa chọn và lưu lại. Đây là quá trình liên kết, sắp xếp tài liệu, thông tin lý thuyết đã thu được. Từ đó tạo tiền đề, hệ thống lý thuyết về chủ đề của nghiên cứu. 4.3 Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả các tính năng cơ bản của các loại dữ liệu linh hoạt trong nghiên cứu. Cụ thể nó trình bày dữ liệu về số liệu huy động vốn theo cách có ý nghĩa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phân tích mô tả không đi xa hơn việc đưa ra kết luận, ví dụ như đưa ra các số liệu phần trăm về tỉ trọng nhận tiền gửi qua các giaiiđoạn từ đó biểu thị mức độ so sánh, số liệu trung bình của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân qua từng năm giai đoạn 2020 - 2022 để thể hiện mức độ chung. 4.4 Phương pháp kế thừa: Dựa vào những bài nghiên cứu khoa học cùng lĩnh vực để tham khảo và tạo ra bố cục, những luận điểm luận cứ phù hợp cho bài nghiên cứu về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - CN Đà Nẵng, từ việc phân tích số liệu có thể đưa ra suy luận, ước tính những tham số cho diễn biến tình hình của hoạt động này trong giai đoạn tiếp theo. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1 Về ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa lý luận hoạt động nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân nói chung. Qua đó, đề tài tập trung đề cập đến các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân. Đề tài đưa ra các phân tích thực trạng và khuyến nghị đóng góp bổ sung vào cơ sở dữ liệu nghiên cứu về hoạt động nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân của các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam. 5.2 Về ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
  8. 6 Đà Nẵng. 6. Bố cụcicủa luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với vai trò là cơ sở để hệ thống các ngân hàng có thể triển khai mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, nguồn vốn nhận tiền gửi đến từ tệp các khách hàng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng quy mô của các ngân hàng. Vì vậy, hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân luôn là vấn đề thu hút được nhiều sự quan tâm của giới ngân hàng nói chung và các nhà nghiên cứu nói riêng. Nổi bật nhất có thể nói đến các công trìnhinghiên cứu đối với các đề tài này đã được thông qua và đăng tải trên các tạp chí khoa học nổi tiếng cũng như các bài luận văn Thạc sỹ đã được bảo vệ thành công. Tất cả các côngitrìnhinghiênicứu đều tập trung phânitích về nhiều khía cạnh của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân, góp phần khắc họa rõ nét hơn về vai trò không thể thiếu của hoạt động này trong hệ thống Tài chính - Ngân hàng, cụ thể như sau: 7.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học 7.2. Một số luận văn thạc sĩ đã được bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi Khoảng trống nghiên cứu Thông qua các bài bào trên tạp chí khoa học và các luận văn thạc sĩ đã được nghiên cứu trong thời gian gần đây, tác giả có thêm cái nhìn tổng quan để phát huy được nhưng điểm nổi bật trong các nghiên cứu đã được khai thác trước đây, thông qua đó tìm ra được những yếu tố cần bổ sung, khắc phục và tìm ra
  9. 7 khía cạnh khai thác mới cho đề tài. Các công trình nghiên cứu đều tập trung đưa ra thực trạng, phân tích, đánh giá, giải pháp và khuyến nghị cho từng đơn vị cụ thể trong hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân, huy động nguồn vốn đối với Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại chưa có công trình nghiên cứu nào tập trung hướng đến phân tích, hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2020 - 2022.
  10. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân Hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân là hoạt động nhận tiền gửi của khách hàng cá nhân dưới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.2. Đặc điểm tiền gửi cá nhân a. Tiền gửi thanh toán b. Tiền gửi tiết kiệm c. Phát hành giấy tờ có giá 1.1.3. Vai trò của hoạt động nhận tiền gửi Khách hàng cá nhân Tiền gửi của khách hàng cá nhân là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền. Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng, quyết định đến quy mô hoạt động và quy mô tín dụng, quyết định đến khả năng thanh toán và uy tín của Ngân hàng Đối với Ngân hàng thƣơng mại Đối với khách hàng Đối với nền kinh tế 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân Cung cấp nguồn vốn. Tăng lợi nhuận. Quản lý rủi ro. Tạo niềm tin đến khách hàng.
  11. 9 Tăng khả năng cạnh tranh Hỗ trợ phát triển kinh tế. 1.2.2. Các biện pháp nhằm đạt mục tiêu hoạt động nhận tiền gửi cá nhân Xây dựng chính sách khách hàng. Xây dựng mức lãi suất phù hợp với từng thời kỳ. Hoàn thiện công tác truyền thông, quảng cáo. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ Đổi mới phong cách làm việc, thái độ phục vụ Đẩy mạnh công tác phát triển mạng lƣới Phòng Giao dịch/Quỹ tiết kiệm. 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM Quy mô nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn huy động Thị phần huy động tiền gửi cá nhân của ngân hàng Tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn. Chi phí huy động vốn Cân đối giữa huy động và sử dụng vốn Chất lƣợng dịch vụ trong hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại NHTM 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.3.1. Nhân tố bên ngoài 1.3.2. Nhân tố bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1 . Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam và Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng 2.1.2 . Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.3 . Khái quát về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng thời gian qua (2020- 2022) 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh 2020-2022 Mặc dù có rất nhiều ngân hàng ở trên địa bàn nhưng lượng khách hàng cũ đa phần vẫn giữ giao dịch với TCB Chi nhánh Đà Nẵng, bên cạnh đó khách hàng mới cũng tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ cho thấy uy tín và vị thể của TCB chi nhánh Đà Nẵng đang ngày càng giữ vững, tạo được niềm tin thu hút nguồn tiền gửi của KHCN trên địa bàn hoạt động và các vùng lân cận 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Tình hình hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2020 – 2022 như sau:
  13. 11 Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: Triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Tỷ lệ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng lệ tiền tiền (%) (%) (%) (%) (%) Tổng cho vay 689.625 100 704.326 100 745.320 100 14.701 2,13 40.994 5,82 Nợ xấu 5.517 5.775 6.335 258 4,67 560 9,69 Tỷ lệ nợ xấu 0,8% 0,82% 0,85% (Nguồn: Báo cáo KQ HĐKD của TCB Đà Nẵng giai đoạn 2020 – 2022) Như vậy, tổng cho vay qua các năm của TCB Chi nhánh Đà Nẵng có xu hướng tăng trong giai đoạn 2020-2022, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng chưa đáng kể. Vì vậy, ngân hàng cần có biện pháp và kế hoạch, mục tiêu rõ ràng để cải thiện thêm về chỉ số hoạt động tín dụng. 2.1.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác Ngoài việc thực hiện tốt các hoạt động cốt lõi của Ngân hàng như nhận tiền gửi và tín dụng, với lợi thế là Ngân hàng có truyền thống lâu đời tại địa bàn, có mạng lưới và thương hiệu lớn mạnh, trong thời gian qua Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng đã triển khai tích cực, có hiệu quả các nhiệm vụ đột phá nhằm phát triển nhanh hoạt động dịch vụ, tự hào là một trong những ngân hàng có hoạt động dịch vụ lớn mạnh trên địa bàn, góp phần thu hút khách hàng đến giao dịch, gửi tiền tại chi nhánh. Đến 31/12/2022 chi nhánh có 100.356 TK, 93.084 thẻ ATM, 80.236 khách hàng sử dụng Techcombank Mobile. Đồng thời chi nhánh đã nỗ lực phát triển hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT), kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động này là nền tảng quan trọng để chi nhánh gia tăng nguồn tiền gửi và thu phí dịch vụ. Các số liệu đều được ghi nhân kết quả tăng trưởng theo từng năm, phản ánh được phần nào sự nỗ lực và cố gắng học hỏi, phát triển của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng
  14. 12 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh của chi nhánh Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2022 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn tại Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng những năm 2020 - 2022 Qua số liệu phân tích trên ta có thể thấy rõ mặc dù lời nhuận sau thuế của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng có tăng qua từng năm, tuy nhiên chỉ số tăng trưởng chưa hẳn cao và vượt trội. Giữa thời điểm thị trường tài chính kinh tế có nhiều biến động, sự cạnh tranh của các Ngân hàng trên địa bàn với những thay đổi tích cực của toàn ngành, đòi hỏi Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng phải luôn luôn có những chính sách đổi mới để có thể bước nhảy vọt rõ rệt hơn đối với chỉ số tăng trưởng về lợi nhuận. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Bối cảnh môi trƣờng bên ngoài và đặc điểm nội tại của Ngân hàng tác động đến hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Tình hình phát triển kinh tế Thành phố Đà Nẵng b. Các đối thủ cạnh tranh c. Thu nhập của người dân trên địa bàn d. Môi trường công nghệ e. Mục tiêu hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng 2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân trong thời gian qua a. Chính sách lãi suất tiền gửi khách hàng cá nhân b. các sản phẩm tiền gửi đối với khách hàng cá nhân Tiền gửi thanh toán của cá nhân
  15. 13 Tiền gửi tiết kiệm c. Hoạt động truyền thông d. Mạng lưới dịch vụ e. Chính sách khách hàng f. Quy trình nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Tìm kiếm khách hàng (-) Tư vấn, tiếp nhận nhu cầu (+) Nhận tiền gửi của khách hàng Hoàn thiện hồ sơ chứng từ Chăm sóc khách hàng và dịch vụ hậu mãi Sơ đồ 2.2. Sơ đồ huy động vốn tiền gửi KHCN tại Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng (Nguồn: Tài liệu đào tạo cán bộ ngân hàng Techcombank)
  16. 14 2.2.3. Phân tích kết quả nhận tiền gửi khách hàng cá nhân giai đoạn 2020 - 2022 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Quy mô tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi KHCN tại Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Bảng 2.5. Quy mô vốn tiền gửi KHCN giai đoạn 2020-2022 tại Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Đơn vị: Triệu đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 tiền gửi Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Vốn huy động từ 1.210.201 1.222.931 1.228.331 12.730 1,05 5.402 0,44 KHCN (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank Đà Nẵng giai đoạn 2020- 2022) Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta nhận thấy quy mô của nguồn vốn tiền gửi khách hàng cá nhân có sự tăng trưởng đều đặn qua các năm. Đây là kết quả đáng ghi nhận bởi những nỗ lực của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn vừa qua. Năm 2020 quy mô nguồn vốn tiền gửi khách hàng cá nhân đạt 1.210.201 triệu đồng. Năm 2021, mặc dù nền kinh tế nhiều biến động xong Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng vẫn cố gắng thực hiện huy động vốn tiền gửi KHCN vượt mức kế hoạch đạt 1.222.931 triệu đồng, tương ứng tăng 1.05% so với năm 2020. Sang năm 2022 quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi KHCN có xu hướng tăng nhưng tăng nhẹ đạt 1.228.331 triệu đồng, tương ứng tăng 044% so với năm 2021. b. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi KHCN Techcombank Chi nhánh Đà
  17. 15 Nẵng giai đoạn 2020 – 2222 được thể hiện quả bảng và biểu đồ sau: Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian Dựa trên bảng chỉ số, số liệu và biểu đồ về cơ cấu nguồn huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân theo thời gian, tổng quan các kết quả ghi nhận về số dư tiền gửi có sự chênh lệch nhất định. Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng nên tập trung triển khai thêm những kế hoạch thu hút khách hàng ra quyết định tham gia gửi tiền với kỳ hạn trung và dài hạn nhiều hơn, nâng tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng lên sấp xỉ với số liệu tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng, nguồn vốn dài hạn này là cơ sở để chi nhánh có cơ hội khai thác, sử dụng lượng vốn huy động ổn định, lâu dài thúc đẩy đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận hiệu quả hơn. c. Cơ cấu huy động tiền gửi khách hàng cá nhân theo loại sản phẩm Để gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng đa đạng của khách hàng tiền gửi, trong thời gian qua chi nhánh đã triển khai nhiều giải pháp nhằm tạo ra những sản phẩm tiền gửi phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng cá nhân, tạo đặc điểm riêng nổi bật và gia tăng sự hấp dẫn của sản phẩm. d. Chính sách lãi suất Lãi suất của các sản phẩm tiền gửi tạiTechcombank Chi nhánh Đà Nẵng được áp dụng theo quy định của Techcombank và Ngân Hàng Nhà Nước, niêm yết chi tiết, cụ thể theo từng thời kỳ. Hiện Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, cạnh tranh so với mặt bằng lãi suất của các Ngân hàng Nhà nước: Agribank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV. e. Chi phí nhận tiền gửi khách hàng cá nhân Nhìn chung, giai đoạn 2020 – 2022 có kết quả về chi phí hoạt động đang ở mức khá cao tuy nhiên vẫn thể hiện được dấu hiệu tích cực khi luôn luôn được kiểm soát trong đà giảm đều qua từng năm. Qua đó đã thể hiện được Chi nhánh nhận diện tốt vấn đề tiết chế, cắt giảm cá chi phí không cần thiết trong hoạt động nhận tiền gửi huy động vốn, thể hiện rõ nét nhất qua hành động tư vấn, truyền tải đến khách hàng về việc tối ưu hóa các bước huy động vốn, linh động trong
  18. 16 việc gửi, rút tiền khi dần dần dịch chuyển sang kênh tiền gửi Online. Việc áp dụng số hóa và công nghệ trong hoạt động nhận tiền gửi sẽ giúp Chi nhánh tối ưu hóa quá trình vận hành, giảm thiểu chi phí in ấn, hạch toán tại quầy, tạo cơ sở cốt lõi để Chi nhánh có thể cắt giảm những chi phí không cần thiết. f. Tình hình kiểm soát chi phí trong hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Về số liệu thống kê chi phí của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân, hiện nay Chi nhánh mới chỉ đánh giá được lãi suất tiền gửi và chi phí bảo hiểm tiền gửi. Do đó các hoạt động kiểm soát chi phí nhận tiền gửi của chi nhánh chủ yếu xoay quanh kiểm soát lãi suất tiền gửi: Nghiêm túc tuân thủ quy định trần lãi suất tiền gửi VND kỳ hạn dưới 6 tháng, lãi suất tiền gửi USD của NHNN. g. Tình hình kiểm soát rủi ro hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng Nhìn chung công tác quản lý rủi ro tác nghiệp hoạt động nhận tiền gửi của chi nhánh được thực hiện khá tốt, các sai sót tác nghiệp của chi nhánh giảm dần qua các năm và đều là các sai sót không nghiêm trọng, là do giao dịch viên nhập nhầm thông tin, đã được khắc phục ngay khi phát hiện lỗi. Trong các năm qua hoạt động nhận tiền gửi của chi nhánh chưa để xảy ra trường hợp mất mát tiền của khách hàng. h. Thực trạng chất lượng dịch vụ nhận tiền gửi khách hàng cá nhân Khách hàng là người quyết định gửi tiền tại Ngân hàng, do đó để tìm hiểu kỹ mục đích, hành vi gửi tiền và nắm bắt nhu cầu, sự hài lòng của khách hàng nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi, phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. Do đó, Chi nhánh thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng định kỳ hàng tháng, kết quả khảo sát được thực hiện trên các số liệu cụ thể và phản ánh rõ các nội dung như sau: Phân khúc khách hàng thực hiện khảo sát: Phân khúc khách hàng Ưu tiên Số lượng khách hàng thực hiện khảo sát hàng tháng: 30 khách hàng Số lượng khách hàng phản hồi và cho đánh giá: 24 khách hàng
  19. 17 Tỷ lệ khảo sát có kết quả: 80% Phương thức thực hiện khảo sát: Liên hệ trực tiếp đến khách hàng để thực hiện cuộc khảo sát chăm sóc và xin ý kiến đóng góp định kỳ hàng tháng. Đối tượng khách hàng sẽ được liên tục thay đổi theo từng tháng. i. Thực trạng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng Chi nhánh tập trung áp dụng triển khai các chương trình, chính sách chăm sóc, hậu mãi đến khách hàng đối với từng phân khúc khách hàng cụ thể, theo đó đặc biệt tập trung ưu tiên nhóm phân khúc KH Private, nhóm KH Priority, nhóm KH Inspire để giữ chân được nhóm khách hàng tiềm năng với số dư tiền gửi lớn thường xuyên được duy trì này, giảm thiếu các tình trạng lôi kéo, so sánh lãi suất, chính sách dịch vụ từ các Ngân hàng khác. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2. Những mặt hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế a. Nguyên nhân chủ quan b. Nguyên nhân khách quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam 3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - CN Đà Nẵng 3.2 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CN ĐÀ NẴNG 3.2.1 . Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Khuyến nghị về sản phẩm, chính sách dịch vụ nhận tiền gửi khách hàng cá nhân - Liên tục cập nhật đa dạng các danh mục sản phẩm, đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh giữa các hình thức nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Chi nhánh và của các tổ chức Ngân hàng khác trên địa bàn - Xây dựng tỷ trọng các sản phẩm tiền gửi khách hàng cá nhân một cách hợp lý, tập trung vào việc xây dựng cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn trên 12 tháng để tạo ra nguồn vốn trung và dài hạn có tính lâu dài ổn định cho Chi nhánh. - Đẩy mạnh, phát huy các sản phẩm dịch vụ tiền gửi khác. Trong đó bao gồm các sản phẩm phi tín dụng như các dịch vụ giao dịch, dịch vụ thanh toán, dịch vụ gửi tiền, thẻ nội địa, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các hình thức thẻ khác.., dịch vụ thanh toán đổ lương theo lô, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ ủy thác đầu tư…Ngày nay với các tiện ích từ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và tập trung chi tiêu, thanh toán qua thẻ đã giúp khách hàng cá nhân nhận thấy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2