Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy – Kon Tum
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2018. Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy – Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THÀNH LUÂN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY – KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 2: PGS.TS. LÊ HUY TRỌNG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để duy trì hoạt động kinh doanh, Ngân hàng cần có một lượng vốn rất lớn, nguồn vốn có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như vốn chủ sở hữu, nguồn vốn nhận tiền gửi từ khách hàng, nguồn vốn từ phát hành công cụ nợ, hoặc vay các TCTD trên thị trường…Tuy nhiên, nguồn vốn có vai trò quan trọng đặc biệt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn từ hoạt động nhận tiền gửi. Hoạt động của hệ thống ngân hàng đạt được kết quả tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển và ngược lại sự hoạt động yếu kém của ngân hàng sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cả nền kinh tế. Trong hệ thống NHTM của Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một trong những ngân hàng lớn có chất lượng phục vụ và uy tín tốt. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trải qua hơn 30 năm hoạt động đã khẳng định sự kiên định và là điểm tựa vững chắc, người bạn đồng hành chung thủy, sắt son và luôn mang lại phồn thịnh cho khách hàng. Công tác nhận tiền gửi ngày càng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của các NHTM cũng như đối với nền kinh tế. Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum có nguồn thu nhập chủ yếu là từ nông nghiệp (cà phê, cao su, chăn nuôi nhỏ), nguồn vốn rất khan hiếm. Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng là luôn luôn cố gắng huy động mọi nguồn vốn của xã hội, trong những năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kon Rẫy (sau đây gọi là Agribank Kon Rẫy) đang tiếp
- 2 tục khẳng định là một trong những Ngân hàng có vị trí trong nhóm dẫn đầu hoạt động nhận tiền gửi trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Để giải quyết được vấn đề này và nhận thức được vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động nhận tiền gửi đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thực trạng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy nên tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy – Kon Tum” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thương mại; - Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2018. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. Các câu hỏi nghiên cứu sau: - Hoạt động nhận tiền gửi bao gồm những nội dung là gì? Tiêu chí nào được dùng để đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi của NHTM? Nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động nhận tiền gửi của NHTM? - Hoạt động nhận tiền gửi của Agribank Việt Nam - Chi nhánh huyện Kon Rẫy trong thời gian qua đã có những thành công và hạn chế nào? Nguyên nhân là gì? - Cần đưa ra những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động
- 3 nhận tiền gửi của Agribank Việt Nam - Chi nhánh huyện Kon Rẫy trong thời gian tới? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là toàn bộ những vấn đề lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thương mại và thực trạng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của các cá nhân và tổ chức dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, thanh toán và tiền gửi khác. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. + Về thời gian : Giai đoạn 2016 - 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm của Agribank huyện Kon Rẫy. - Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum - Phương pháp phân tích: phân tích sự biến đổi theo thời gian; phân tích các cơ cấu; mức độ hoàn thành kế hoạch,..để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2016-2018. - Phương pháp điều tra, khảo sát: Thực hiện khảo sát ý kiến các
- 4 giao dịch viên nhằm tìm hiểu về những vấn đề nảy sinh trong hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank huyện Kon Rẫy, Kon Tum. 5. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng 1.1.2. Nguồn vốn huy động 1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.” (Theo khoản 13 Điều 4 Luật
- 5 TCTD 2010). 1.2.2. Các hình thức nhận tiền gửi a. Tiền gửi không kỳ hạn Đây là các khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định, người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào tuỳ theo nhu cầu của mình do đó lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp hơn so với các loại tiền gửi có kỳ hạn xác định. b. Tiền gửi có kỳ hạn Đây là loại tiền gửi có sự thõa thuận giữa người gửi tiền và Ngân hàng về số lượng, kỳ hạn và lãi suất của khoản tiền gửi dó. Do có sự xác định rõ ràng về kỳ hạn nên Ngân hàng có thể sử dụng để cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn. c. Tiền gửi tiết kiệm Phần lớn là các khoản ký gửi của cá nhân với mục đích là tìm kiếm một khoản thu nhập với số tiền nhàn rỗi của mình. d. Phát hành giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua. Bao gồm: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi và tín phiếu ngân hàng. e. Các hình thức nhận tiền gửi khác 1.2.3. Vai trò của hoạt động nhận tiền gửi Việc huy động vốn của ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư luôn có điều kiện để thực hiện. Quá trình tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn với việc huy động vốn của các ngân
- 6 hàng thương mại. Tuy việc huy động vốn có thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân sách nhà nước...nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các ngân hàng thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất. Đối với ngân hàng vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải cần có vốn. 1.2.4. Nội dung hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại Hoạt động nhận tiền gửi là một quá trình bao gồm nhiều nội dung có quan hệ chặt chẽ với nhau: - Đạt được mục tiêu về quy mô huy động tiền gửi, đáp ứng một cách hợp lý. Hợp lý hóa cơ cấu vốn huy động và chi phí huy động vốn bình quân đápứng mục tiêu kinh doanh của NH và phù hợp với chiến lược kinh doanh tổng thể của NH trong từng thời kỳ. 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại a. Tiêu chí đánh giá về quy mô: Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của NHTM và được đánh giá qua hai chỉ tiêu: Tăng trưởng số dư nhận tiền gửi và tăng trưởng số lượng khách hàng tiền gửi. b. Tiêu chí đánh giá thị phần: - Tỷ trọng số dư nhận tiền gửi của Ngân hàng so với tổng số dư nhận tiền gửi của các NHTM trên cùng địa bàn. - Tốc độ tăng trưởng thị phần của Ngân hàng so với tốc độ tăng trưởng của các Ngân hàng khác và của toàn địa bàn. c. Cơ cấu tiền gửi hợp lý:
- 7 - Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền - Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn - Cơ cấu tiền gửi cá nhân theo hình thức gửi d. Chi phí huy động tiền gửi: Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn tự có của các ngân hàng thường không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do vậy ngân hàng phải nhận tiền gửi để sử dụng với một chi phí nhất định. Chi phí nhận tiền gửi là toàn bộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy động vốn tiền gửi. Chi phí nhận tiền gửi gồm: chi phí trả lãi (trả lãi suất huy động) + chi phí phi lãi. e. Kiểm soát rủi ro: Gồm các tiêu chí: Số lỗi rủi ro tác nghiệp, bình quân lỗi trên một cán bộ, tốc độ tăng/giảm lỗi trên một cán bộ so kỳ trước và tỷ lệ khắc phục lỗi phát sinh. f. Chất lượng dịch vụ tiền gửi: Đánh giá từ bên trong và đánh giá từ bên ngoài. 1.2.6. Rủi ro trong hoạt động nhận tiền gửi a. Rủi ro lãi suất - Rủi ro này là hậu quả của những thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền kinh tế; hơn nữa, nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ. b. Rủi ro thanh khoản - Rủi ro thanh khoản xảy ra khi mà NHTM không có đủ vốn khả dụng – cung thanh khoản để đáp ứng cho nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay và rủi ro này cũng là rủi ro tài chính do tính lỏng của tài sản không ổn định. c. Rủi ro tỷ giá
- 8 - Là khả năng khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá so với dự tính. d. Rủi ro hoạt động - Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro con người, rủi ro hệ thống, rủi ro tác động bên ngoài và rủi ro pháp lý. 1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại a. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng - Môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý - Môi trường công nghệ - Tâm lý, thói quen gửi tiền của Khách hàng b. Các nhân tố bên trong ngân hàng - Chiến lược nhận tiền gửi của ngân hàng - Uy tín và vị thế của ngân hàng - Chính sách lãi suất và sản phẩm - Cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động và đội ngũ cán bộ, nhân viên - Hoạt động marketing ngân hàng
- 9 Kết luận chƣơng I Trong chương 1, tác giả đã làm rõ được cơ sở lý luận trong hoạt động nhận tiền gửi của NHTM với những nội dung cơ bản sau: Tổng quan chung về tiền gửi và hoạt động nhận tiền gửi của NHTM. Nêu rõ được các hình thức phân loại tiền gửi và đặc điểm của từng loại tiền gửi. Đặc điểm của hoạt động nhận tiền gửi của NHTM, vai trò của hoạt động nhận tiền gửi. Nêu được các biện pháp NHTM thực hiện nhằm đạt được mục tiêu trong hoạt động nhận tiền gửi, các tiêu chí đánh giá hoạt động nhận tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động nhận tiền gửi. Những nội dung trình bày trong chương 1 đã làm rõ câu hỏi được nêu ra ở mục câu hỏi nghiên cứu của luận văn là hoạt động nhận tiền gửi bao gồm những nội dung là gì? Tiêu chí nào được dùng để đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi của NHTM ? Nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động nhận tiền gửi của NHTM ? CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY – KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum được thành lập năm 1998
- 10 theo Quyết định số 340/QĐ-NHN-02, ngày 19/6/1998 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức * Chức năng: * Nhiệm vụ: * Cơ cấu bộ máy tổ chức 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Kon Rẫy giai đoạn 2016-2018 a. Tình hình huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động từ tiền gửi năm 2018 đạt: 782 tỷ đồng, so với đầu năm + 58 tỷ, tỷ lệ tăng trưởng là 8%; so kế hoạch 2018 đạt : 114%. - Nguồn vốn huy động dài hạn tăng trưởng vượt bậc, năm 2018 tăng 200% so với năm 2017 đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho vay hoạt động SXKD, tuy nhiên nguồn vốn huy động kỳ hạn dưới 12 tháng giảm khá mạnh với mức giảm là: 87 tỷ, tương ứng - 13% so với 2017. b. Hoạt động cho vay Hoạt động tín dụng là vai trò quan trọng có ý nghĩa sống còn, nó phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. c. Kết quả tài chính chi nhánh Hoạt động kinh doanh của chi nhánh khá hiệu quả và ổn định qua các năm. Năm 2016, lợi nhuận của Ngân hàng đạt 14,7 tỷ đồng. Sang đến năm 2017, lợi nhuận mà ngân hàng thu về là 16,2 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2016 và đến hết năm 2018 là 17,1 tỷ đồng tăng 5% so với năm 2017.
- 11 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM 2.2.1. Những đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động tăng trưởng hoạt động nhận tiền gửi của chi nhánh trong thời gian qua a. Môi trường bên ngoài: gồm môi trường vĩ mô và môi trường cạnh tranh b. Môi trường bên trong 2.2.2. Thực trạng triển khai các biện pháp trong hoạt động nhận tiền gửi a. Về lãi suất Bảng 2.4: Lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng trên địa bàn Kon Rẫy Lãi suất: % 1 2 3 6 9 12 24 Ngân Hàng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng Agribank 3,6 3,6 4,0 4,6 4,8 5,5 6,7 NH Chính sách 3,2 3,3 3,6 4,2 4,5 5,0 6,0 XH (Nguồn: Bảng biểu lãi suất huy động của các ngân hàng năm 2018) b. Về sản phẩm dịch vụ c. Về phân phối mạng lưới d. Mở rộng các hình thức nhận tiền gửi e. Hoạt động tuyên truyền quảng bá
- 12 2.2.3 Kết quả hoạt động nhận tiền gửi tại Agribank Kon Rẫy a. Về quy mô tiền gửi Năm 2017 số dư tiền gửi cá nhân đạt 89 tỷ đồng với mức tăng trưởng tuyệt đối là 1 tỷ đồng so với năm 2016; năm 2018 đạt 112 tỷ đồng, đạt 101% kế hoạch được giao, tăng 25,11% so với năm 2017, tỷ trọng tiền gửi doanh nghiệp và tổ chức trung bình khoảng 86% so tổng nguồn vốn huy động từ tiền gửi. Năm 2018 số dư đạt ở mức 670 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 85,73%, tăng 5,61% so với năm 2017, đạt 106% kế hoạch năm được giao. b. Về thị phần tiền gửi Thị phần hoạt động nhận tiền gửi của Agribank Kon Rẫy qua các năm 2016 - 2018 lần lượt là 74,88% - 74,76% - 78,64% luôn đứng đầu tại địa phương. c. Về cơ cấu tiền gửi Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, cơ cấu huy động tiền gửi được phân tích theo kỳ hạn, theo loại tiền và theo danh mục các sản phẩm huy động tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân đã được triển khai tại Agribank Chi nhánh Kon Rẫy. c. Về chi phí tiền gửi Chi phí hoạt động nhận tiền gửi của chi nhánh gồm chi phí trả lãi và các chi phí ngoài lãi, trong đó chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- 13 Bảng 2.9. Chi phí trả lãi tiền gửi giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Tỷ đồng 2017/2016 2018/2017 CHỈ Năm Năm Năm Tuyệt Tƣơng Tuyệt Tƣơng TIÊU 2016 2017 2018 đối đối đối đối Tổng tiền 659 724 782 65 10% 58 8% gửi Chi Phí trả 35.59 27.51 30.50 -8.07 -23% 2.99 11% lãi Chi Phí trả lãi Bình 5.40% 3.80% 3.90% -1.60% -29.63% 0.10% 2.63% quân (Nguồn: Agribank Kon Rẫy) Từ năm (2016 – 2018), có tỷ suất chi phí trả lãi bình quân là 3,90%. Tỷ suất này cho thấy, để huy động được một đồng tiền gửi, chi nhánh phải chi bình quân 0,039 đồng chi phí lãi. d. Về chất lượng dịch vụ tiền gửi Để đánh giá được dịch vụ tiền gửi của chi nhánh đã tổ chức điều tra thăm dò 100 mẫu khảo sát theo phương pháp thống kê qua các Phiếu khảo sát về các thông tin đánh giá trả lời của khách hàng cá nhân đang gửi tiền tại chi nhánh. Bảng 2.10: Sự hài lòng của khách hàng Số trung bình Thủ tục gửi tiền 2.51 Thời gian xử lý giao dịch 3.62 Giải quyết các khiếu nại, nhanh chóng, kịp thời 3.53 có chỗ đậu xe rộng rãi, an toàn 3.9 Thái độ của nhân viên giao dịch 4.02 Dịch vụ chăm sóc khách hàng VIP 3 Đánh giá tổng quan về quầy dịch vụ - ngân quỹ 3.73
- 14 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM 2.3.1 Những kết quả đạt được Qua việc phân tích tình hình huy động tiền gửi cá nhân ở trên có thể nhận thấy những thành tựu mà chi nhánh đã đạt được trong giai đoạn này: Một là, quy mô nguồn vốn huy động được từ lượng vốn lớn trong huyện nhờ đó nguồn vốn huy động nhận tiền gửi các năm không ngừng tăng lên, gắn với công tác chuyển vốn điều hòa trong toàn hệ thống và góp phần đầu tư vốn tín dụng phát triển kinh tế xã hội địa phương. Hai là, chi nhánh đã xây dựng được hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng. Ba là, thị phần của chi nhánh luôn ổn định trong các năm qua. Thị phần là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh, để giữ vững thị phần không phải là điều dễ dàng, chi nhánh cũng cần tiếp tục chú trọng và quan tâm trong thời gian tới. Bốn là, Agribank Kon Rẫy đã cung cấp cho khách hàng sử dụng được nhiều cách thức khác nhau để gửi tiền như mở rộng địa điểm giao dịch trực tiếp thông qua việc nâng cấp phòng giao dịch Kon Plong, gửi tiền trực tuyến trên internet rất tiện lợi, duy trì tiền tại tài khoản được chi trả lương… Năm là, trong giai đoạn này có rất nhiều chương trình chăm sóc khách hàng và chương trình khuyến mãi được triển khai dành cho các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân và doanh nghiệp nên thu hút được nhiều người tham gia sử dụng sản phẩm.
- 15 Sáu là, hoạt động nhận tiền gửi đóng góp rất nhiều vào thu nhập từ lãi của chi nhánh, đặc biệt biểu hiện rõ ràng nhất thông qua cơ chế chuyển giá vốn nội bộ FTP. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Hạn chế Một là, mặc dù số dư huy động nhận tiền gửi cá nhân tại chi nhánh tăng dần qua các năm tuy nhiên chiếm thị phần còn nhỏ. Hạn chế thể hiện rõ là mức tăng trưởng của chi nhánh thấp hơn mức tăng trưởng của toàn địa bàn huyện Kon Rẫy Hai là, cơ cấu huy động nhận tiền gửi vẫn chưa hợp lý. Huy động bằng ngoại tệ trong tiền gửi còn quá thấp, công tác huy động ngoại tệ chưa linh hoạt. Ba là, sản phẩm huy động dành cho khách hàng đã bước đầu cố gắng đa dạng hóa song chưa nhiều, mức độ triển khai những sản phẩm dịch vụ tiện ích còn hạn chế thể hiện số dư ở một số sản phẩm mới còn thấp (tiền gửi rút gốc từng phần, tiền gửi trực tuyến), nhìn chung vẫn còn nặng về các dịch vụ truyền thống. Bốn là, việc triển khai và đánh giá công tác huy động nhận tiền gửi cá nhân chỉ dừng lại ở việc giao chỉ tiêu, báo cáo số liệu tăng trưởng định kỳ của các phòng/tổ, chưa có đề án nghiên cứu, phát triển cụ thể sản phẩm huy động tiền gửi riêng dành cho khách hàng cá nhân. Hoạt động maketing chưa rõ nét, chưa có sự thống nhất và đồng bộ giữa các phòng ban. b. Nguyên nhân Nguyên nhân khách quan: Thứ nhất, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng. Trên địa bàn sẽ xuất hiện ngày càng nhiều ngân hàng và các tổ chức khác có chức
- 16 năng huy động tiền gửi làm cho thị phần của mỗi ngân hàng có nguy cơ thu nhỏ lại. Thứ hai, lượng tiền thực sự nhàn rỗi trong dân cư không cố định, do nhu cầu về đời sống tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh theo mùa vụ lại thường có nhu cầu rút trước hạn nên khách hàng cá nhân ưu chuộng các kỳ hạn ngắn. Đó là nguyên nhân làm cho cơ cấu tiền gửi huy động của ngân hàng có sự chênh lệch lớn, thường tập trung chủ yếu vào các kỳ hạn dưới 12 tháng. Nguyên nhân chủ quan: Thứ nhất, các sản phẩm ngân hàng thường giống nhau, các tiện ích khách hàng về việc được thanh toán trước hạn, rút một phần gốc, lĩnh lãi định kỳ đều áp dụng mức lãi suất đã được quy đổi theo kỳ hạn, thực chất khách hàng không được hưởng lãi suất nhiều hơn. Thứ hai, thiếu tính hợp tác hỗ trợ từ các phòng ban. Các phòng ban còn hoạt động độc lập riêng lẽ trong việc công tác huy động, chưa có sự phối hợp giữa khách hàng của các phòng để liên kết bán chéo sản phẩm. Thứ ba, chi nhánh Kon Rẫy chưa có nguồn nhân sự chuyên trách kỹ năng nghiên cứu phân tích thị trường, kỹ thuật marketing, hoạt động chăm sóc khách hàng. Chi nhánh chưa có tiêu chí phân loại khách hàng VIP, khách hàng lớn, truyền thống để có chính sách chăm sóc cụ thể. Thứ tư, chương trình quản lý thông tin quan hệ khách hàng chưa được triển khai chi tiết, chỉ dừng lại ở một số thông tin cơ bản về cá nhân, chưa có chương trình tổng hợp các sản phẩm dịch vụ mà một khách hàng hiện đang sử dụng tại ngân hàng.
- 17 Kết luận chƣơng 2 Chương 2 đã trình bày khái quát về hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Rẫy cũng như lịch sử hình thành phát triển, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh. Đề tài cũng đi sâu phân tích thực trạng huy động tiền gửi tại chi nhánh cụ thể là đánh giá thực trạng triển khai các biện pháp trong hoạt động nhận tiền gửi mà ngân hàng áp dụng trong thời gian vừa qua, qua đó đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi bằng các chỉ tiêu như quy mô nhận tiền gửi, cơ cấu nhận tiền gửi, chi phí nhận tiền gửi, đánh giá chất lượng nhận tiền gửi bằng phiếu khảo sát khách hàng... Với kết quả phân tích trên, đề tài đã nêu ra được những thành tựu đạt được cũng như các hạn chế làm ảnh hưởng đến công tác hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại chi nhánh để từ đó đề xuất các biện pháp khả thi nhằm thực hiện công tác huy động tiền gửi cá nhân đạt hiệu quả cao hơn trong thời gian tới.
- 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY – KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1 Định hướng phát triển chung + Xác định các mục tiêu tổng quát về tổng dư nợ, cơ cấu khách hàng, mặt hàng/lĩnh vực đầu tư, thời hạn, loại tiền cho vay; tỷ lệ khống chế nợ quá hạn; + Xác định các biện pháp và nguồn lực, những giải pháp trong chiến lược tín dụng thường có phạm vi lớn, dài hạn và có ảnh hưởng đáng kể đến hướng phát triển của ngân hàng nói chung; + Chiến lược phát triển kinh doanh là một trong những nội dung quan trọng của chiến lược phát triển chung của toàn bộ Agibank Kon Rẫy, và phải được Hội đồng Quản trị thông qua; + Đa dạng hoá: hoạt động trên nguyên tắc phát huy lợi thế kinh doanh trên lĩnh vực bán buôn, đa dạng hóa mặt hàng và lĩnh vực đầu tư theo hướng không tập trung quá lớn vào lĩnh vực thương mại và một số ngành như điện, đá vôi, xây dựng; + Phát triển thêm nhiều sản phẩm cho vay mới như cho vay du học, trả góp, thấu chi...; Chi nhánh định hướng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019- 2025 của Chi nhánh như sau: Công tác huy động vốn: - Triển khai mạnh các biện pháp huy động vốn đã chỉ đạo tại hội nghị triển khai hoạt động kinh doanh năm 2018. - Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn như đã thực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn