intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi" phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tín dụng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ BÙI DƯƠNG KHOA HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Quảng Ngãi - Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Yến Linh Phản biện 1: TS.Tống Thiện Phước Phản biện 2: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bên cạnh mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, việc bảo đảm các mục tiêu an sinh xã hội, đặc biệt là xóa đói giảm nghèo, là một vấn đề được Chính phủ Việt Nam nhận thức và triển khai thực hiện ngay từ đầu giai đoạn đổi mới nền kinh tế. Trong các chính sách hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống, từ đó vươn lên thoát nghèo một cách bền vững, thì tín dụng chính sách đối với hộ nghèo là một công cụ luôn được lựa chọn và ưu tiên thực hiện, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Các chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo đã không ngừng được hoàn thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong kinh tế xã hội và những nhu cầu thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có hiệu quả. Ngày 04/10/2002 Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ- CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Cùng ngày, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo, thông qua việc thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Từ khi được thành lập tới nay, NHCSXH đã không ngừng nghiên cứu và đưa vào thực tiễn một mô hình quản lý mới, áp dụng phương thức cấp tín dụng phù hợp với điều kiện của khách hàng, phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng và các tổ chức chính trị - xã hội, đổi mới hệ thống văn bản, chính sách, quy trình hoạt động trên phạm vi toàn hệ thống cho
  4. 2 phù hợp với yêu cầu mới từ thực tiễn, hướng tới giải quyết nhu cầu về vốn tín dụng cho hàng chục triệu khách hàng. Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà, đặc biệt là vấn đề xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. Vốn tín dụng chính sách của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng đã chuyển tải kịp thời đến người dân làm ăn có hiệu quả, đời sống ngày càng được cải thiện hơn trước, đã huy động được lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện, góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, quá trình hoạt động, đặc biệt là công tác quản lý tín dụng chính sách đối với hộ ngheo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng vẫn phát sinh một số tồn tại, hạn chế như nguồn vốn thực hiện chương trình tín dụng chính sách đối với hộ nghèo chưa đáp ứng kịp thời được hết nhu cầu thực tế của người vay; công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, có lúc chưa chính xác, chưa kịp thời; tín dụng chính sách chưa thật sự gắn với việc áp dụng hỗ trợ kỹ thuật, các mô hình phát triển kinh tế, chuyển giao công nghệ; hiệu quả sử dụng vốn vay ở một số khách hàng còn thấp; nợ xấu của đơn vị tuy thấp nhưng lại chưa bền vững ở một số nơi… Để phù hợp với giai đoạn phát triển mới, phù hợp với Chiến lược phát triển NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2021-2030, định hướng của NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết số 160/NQ- CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện chỉ thị số 05/CT-TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030. Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà
  5. 3 Bồng cần phải tiếp tục nâng cao năng lực hoạt động trên tất cả các phương diện, trong đó cần đặc biệt quan tâm tới việc đẩy mạnh và phát triển công tác tín dụng chính sách gắn liền với hiệu quả, đồng thời có những khuyến nghị chính sách tín dụng ưu đãi phù hợp để nâng cao hiệu quả của công tác cho vay này. Vì vậy, đánh giá đúng thực trạng tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH Trà Bồng nhằm đưa ra giải pháp giúp hộ nghèo và đối tượng chính sách khác có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, cải thiện điều kiện sống, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội tại địa phương là một vấn đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại NHCSXH, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tín dụng chính sách tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng chính sách, hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại NHCSXH và các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tín dụng chính
  6. 4 sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2019-2021, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng phù hợp với định hướng về giảm nghèo và các chính sách tín dụng ưu đãi của Đảng, Nhà nước và địa phương trong giai đoạn 2022- 2026 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại NHCSXH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá về hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi qua 3 năm 2019-2021. - Về không gian: đề tài được triển khai tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2021 và các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2022-2026 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập + Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH Việt Nam, Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi; các báo cáo tổng kết, sơ kết của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng qua các năm 2019, 2020,
  7. 5 2021; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí và các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet. + Đối với số liệu sơ cấp Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát các Thành viên Ban đại diện HĐQT Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng; lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội huyện xã, Ban xóa đói giảm nghèo xã, các Ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn và một số khách hàng vay vốn nhằm nắm bắt được nhìn nhận của khách hàng về hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị phù hợp hơn. - Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả thực trạng hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng theo các chỉ tiêu nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: sử dụng để phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu giữa các năm trong hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo để đánh giá các nhận định, từ đó rút ra kết luận về vấn đề được nghiên cứu. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Chương 2: Thực trạng quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
  8. 6 Chương 3: Hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Từ khi Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập NHCSXH đến nay, NHCSXH từng bước hoàn thiện cơ chế quản lý tín dụng chính sách các cấp từ Hội sở chính Trung ương cho đến các Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện. Đây là nội dung thu hút nhiều sự quan tâm của lãnh đạo các cấp của hệ thống NHCSXH, các cơ quan, hội đoàn thể, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động quản lý tín dụng chính sách như: Luận án tiến sĩ kinh tế “Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội đáp ứng mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội” của tác giả Dương Quyết Thắng năm 2016 định hướng mục tiêu phát triển của NHCSXH đến năm 2020, tại Học viện ngân hàng, Hà Nội. Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội” của tác giả Trần Lan Phương năm 2016, tại Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” của tác giả Trần Thị Hà My năm 2017, tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” của tác giả Nguyễn Bá Minh Thắng năm 2021 tại trường Đại học Tài chính - Kế toán, đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2020
  9. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1. Hộ nghèo và sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo 1.1.1.1. Khái niệm hộ nghèo Theo quan niệm của Việt Nam thì các hộ có thu nhập bình quân tính theo đầu người nằm dưới giới hạn nghèo được gọi là hộ nghèo. Với quan niệm này, mức độ nghèo đói ở mỗi quốc gia có trình độ phát triển kinh tế và thu nhập theo đầu người khác nhau sẽ khác nhau, chuẩn nghèo của mỗi quốc gia theo đó cũng khác nhau. 1.1.1.2. Các tiêu chí xác định hộ nghèo a. Theo quan niệm của thế giới Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập dưới 1 USD mỗi ngày cho mỗi người, số tiền coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại b. Theo tiêu chí xác định của Việt Nam về hộ nghèo - Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 - Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025 1.1.1.3. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo a. Nghèo đói là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường và cản trở nâng cao dân trí b. Nghèo đói làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
  10. 8 c. Xóa đói giảm nghèo bảo đảm cho đất nước giàu mạnh và xã hội phát triển bền vững 1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội và vai trò của tín dụng chính sách đối với hộ nghèo 1.1.2.1. Đặc điểm của Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.2.2. Vai trò của tín dụng chính sách đối với hộ nghèo a. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói b. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi c. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường d. Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện phân công lại lao động xã hội e. Góp phần xây dựng nông thôn mới 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.3.1. Khái niệm quản lý tín dụng chính sách Quản lý tín dụng chính sách cũng còn là một quá trình gồm những hoạt động phối hợp, liên kết, thống nhất của các cấp chính quyền, hội đoàn thể, NHCSXH và của những người vay vốn trong lĩnh vực tín dụng chính sách nhằm đạt mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo ASXH với chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất. 1.1.3.2. Mục tiêu quản lý tín dụng chính sách Quản lý tín dụng chính sách giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác dễ dàng tiếp cận vốn ưu đãi để vượt qua khó khăn 1.1.3.3. Nội dung quản lý tín dụng chính sách Thứ nhất, xây dựng được chỉ tiêu kế hoạch tín dụng. Thứ hai, giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng. Thứ ba, quản lý và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng. Thứ tư, điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng.
  11. 9 Thứ năm, tổng kết, sơ kết, đánh giá định kỳ 1.1.3.4. Công cụ quản lý tín dụng chính sách Thứ nhất, mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng Thứ hai, mức cho vay Thứ ba, lãi suất cho vay Thứ tư, thời hạn cho vay và trả nợ Thứ năm, xử lý nợ rủi ro 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng chính sách đối với hộ nghèo - Chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn - Chỉ tiêu hộ nghèo vay vốn thoát nghèo hàng năm - Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ - Tỷ lệ nợ khoanh thu hồi được - Tỷ lệ thu lãi - Vòng quay vốn tín dụng 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo 1.1.5.1. Nhân tố chủ quan 1.1.5.2. Nhân tố khách quan 1.2. QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI MỘT SỐ NHCSXH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng chính sách của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tín dụng chính sách của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi 1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý tín dụng chính sách đối với Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
  12. 10 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng được thành lập theo Quyết định số 543/QĐ-HĐQT ngày 10/05/2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam. Trải qua 19 năm hoạt động, được sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa phương các cấp, sự phối hợp có hiệu quả của các tổ chức chính trị xã hội, tập thể cán bộ nhân viên Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng đã có nhiều cố gắng, nỗ lực vượt qua mọi khó khăn, thách thức, từng bước tạo lập và xây dựng đơn vị ngày càng lớn mạnh; tổ chức triển khai các chương trình tín dụng cho vay đối với các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ đạt hiệu quả góp phần xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội trên địa bàn huyện Trà Bồng. 2.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động - Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội huyện được thành lập theo Quyết định số 162/QĐ-HĐQT ngày 17/4/2003 của Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp. Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện Trà Bồng được thành lập gồm 27 thành viên. - Nhân sự và bộ máy điều hành tác nghiệp 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  13. 11 + Ban giám đốc 02 người: Giám đốc và Phó giám đốc. + Tổ Kế toán - Ngân quỹ gồm 4 người: 1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên, 1 thủ quỹ. + Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ gồm 05 người: 01 Tổ trưởng tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ và 04 cán bộ tín dụng 2.1.4. Một số chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn huyện Trà Bồng 2.1.5. Một số hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng 2.1.5.1. Hoạt động huy động nguồn vốn 2.1.5.2. Hoạt động cho vay 2.1.5.3. Hoạt động tài chính 2.2. QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Quản lý tín dụng chính sách đối với hộ nghèo a. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng b. Giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng c. Quản lý và tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín dụng d. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng e. Tổng kết, sơ kết, đánh giá định kỳ 2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng 2.2.2.1. Phát triển nguồn vốn Trong những năm qua, hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng luôn bám sát chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước và của Ngành đề ra, các chỉ tiêu nguồn vốn và sử dụng vốn đều hoàn thành so với kế hoạch được giao.
  14. 12 Bảng 2.2: Nguồn vốn hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Trà Bồng trong 3 năm, từ 2019-2021 Đơn vị: Triệu đồng Tăng trưởng Tăng trưởng 2020/2019 2021/2020 Năm Năm Năm Stt Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Số Số % % tiền tiền Tổng - nguồn 98.787 97.253 95.046 - 1.534 I vốn -1,55 2.207 -2,27 Tỷ trọng 100 100 100 % Nguồn - - 96.847 94.913 92.306 -2,00 -2,75 vốn TW 1.934 2.607 1 Tỷ trọng 98,04 97,59 97,12 % Nguồn vốn Ngân sách địa 1.762 2.062 2.362 300 17,03 300 14,55 phương 2 cấp tỉnh phân bổ Tỷ trọng 1,78 2,12 2,49 % Nguồn vốn Ngân sách địa 178 278 378 100 56,18 100 35,97 3 phương cấp huyện Tỷ trọng 0,18 0,29 0,40 % (Nguồn: PGD NHCSXH huyện Trà Bồng) Tổng nguồn vốn thực hiện đến năm 2021 là 95.046 triệu đồng, giảm 2.207 triệu đồng so với năm 2020, giảm 3.741 triệu đồng so với năm 2019. Trong đó: Nguồn vốn TW năm 2021 là 92.306 triệu đồng giảm
  15. 13 2.607 triệu đồng giảm so với năm 2020, chiếm tỷ trọng 97,12%/tổng nguồn vốn; Nguồn vốn NSĐP cấp Tỉnh do Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh phân bổ năm 2021 là 2.362 triệu đồng tăng so với năm 2020 là 300 triệu đồng, chiếm 2,49% tổng nguồn vốn; Nguồn vốn NSĐP huyện 2021 là 378 triệu đồng tăng so với năm 2020 là 100, chiếm 0,4%/tổng nguồn vốn (thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội, trong giai đoạn 2019 - 2021, UBND huyện đã chuyển 3.000 triệu đồng sang cho Phòng giao dịch NHCSXH huyện để bổ sung nguồn vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác). 2.2.2.2. Dư nợ cho vay hộ nghèo a. Kết cấu dư nợ theo kỳ hạn Phân tích kết cấu dư nợ theo kỳ hạn nhằm đánh giá về thực trạng đầu tư vốn theo kỳ hạn của NHCSXH huyện Trà Bồng b. Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn Phân tích về mục đích sử dụng vốn vay cho ta thấy việc chuyển dịch cơ cấu ngành nghề nói chung trên địa bàn huyện, cũng như xu hướng đầu tư sản xuất kinh doanh của hộ nghèo trên địa bàn. 2.2.2.3. Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn của toàn huyện là 73,32% trên tổng số hộ nghèo được thông báo năm 2021. Còn 26,68% hộ nghèo chưa được vay vốn. 2.2.2.4. Số hộ thoát nghèo hàng năm Số hộ thoát nghèo năm 2020 là 404 hộ, tăng 68 hộ so với năm 2019, tỷ lệ tăng là 20,24%; số hộ thoát nghèo năm 2021 là 501 hộ, tăng 97 hộ so với năm 2020, tỷ lệ tăng là 24,01%. 2.2.2.5. Nợ quá hạn hộ nghèo
  16. 14 Nợ quá hạn năm 2019 là 15 triệu đồng với tỷ lệ là 0,015%; năm 2020 và năm 2021 không có nợ quá hạn 2.2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng 2.2.2.7. Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ nghèo Tỷ lệ thu lãi hàng năm của Phòng giao dịch NHCSXH huyện luôn đât từ 99% trở lên so với lãi phải thu từ năm 2019 đến năm 2021. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.3.1. Những kết quả đạt được Kể từ ngày thành lập năm 2003, Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng đã thực hiện tốt việc cung ứng vốn tín dụng ưu đãi, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất kinh doanh cho hộ nghèo. Tính đến thời điểm 31/12/2021, sau 19 năm đi vào hoạt động Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng đã giúp 11.356 lượt hộ nghèo được vay vốn, 5.724 hộ đã thoát nghèo, góp phần làm giảm tỷ lệ hộ nghèo của huyện xuống còn 4,69% (theo kết quả điều tra hộ nghèo của UBND huyện cuối năm 2021 để thực hiện cho năm 2022). Hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Trà Bồng đã đóng góp tích cực vào công tác xóa đói, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện; góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của huyện đề ra. Hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện trên địa bàn ngày càng được chính quyền các cấp tin tưởng và được nhân dân đồng tình ủng hộ. 2.3.2. Những tồn tại và hạn chế - Thứ nhất, Nguồn vốn cho vay còn bị động, chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn Trung ương.
  17. 15 - Thứ hai, Mức đầu tư cho một hộ nghèo vay vốn của Ngân hàng so với nhu cầu của sản xuất và đời sống của các hộ nghèo vẫn còn thấp. - Thứ ba, Ở một số địa phương, chính quyền cấp xã chưa thực sự quan tâm và coi trọng đến công tác tín dụng chính sách ưu đãi trên địa bàn. - Thứ tư, Công tác thu hồi nợ và xử lý một số món nợ đến hạn còn gặp nhiều khó khăn do người vay chây ỳ và sự phối hợp của chính quyền địa phương, một số ngành liên quan chưa thực sự tích cực. - Thứ năm, Chưa có sự gắn bó chặt chẽ giữa công tác vay vốn với các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến 2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế - Một là,Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện là kiêm nhiệm. - Hai là,Việc huy động các nguồn vốn dưới mọi hình thức theo lãi suất thị trường đều do Tổng giám đốc NHCSXH quy định và giao chỉ tiêu huy động cho từng Ngân hàng. - Ba là, Công tác tuyên truyền còn hạn chế - Bốn là, Việc cho vay vốn theo hình thức ủy thác, tín chấp (người vay không phải thế chấp tài sản) là một cơ chế đặc thù riêng đối với hộ nghèo; giúp hộ nghèo dễ dàng được tiếp cận và sử dụng vốn. Tuy nhiên, nội dung này cũng có mặt trái vì việc trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào ý thức của người vay. - Năm là, Ngân hàng chính sách xã hội đã tích cực tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền chủ trương chính sách và cơ chế nghiệp vụ cho cán bộ Hội, đoàn thể xã và các Tổ trưởng. Tuy vậy, trình độ của cán bộ cơ sở hạn chế và thường xuyên thay đổi nhân sự; nên việc tiếp thu và thực hiện các nội dung phối hợp công tác có nơi, có lúc còn chưa hiệu quả.
  18. 16 - Sáu là, Các cơ chế nghiệp vụ đang tiếp tục hoàn thiện, thường xuyên có sự thay đổi, nhưng hướng dẫn quy trình thực hiện chưa đầy đủ, cụ thể, kịp thời nên việc triển khai hoạt động gặp nhiều khó khăn. - Bảy là, Ban xóa đói giảm nghèo ở một số địa phương hoạt động không thường xuyên, cầm chừng. - Tám là, Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm trong khi quy định về đối tượng vay vốn không thay đổi nên số hộ đủ điều kiện vay vốn ngày càng thu hẹp.
  19. 17 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1.1. Định hướng phát triển Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021 - 2030 của toàn hệ thống NHCSXH là: Bám sát định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động NHCSXH đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Tập trung hoàn thành xây dựng chiến lược phát triển của hệ thống NHCSXH với các mục tiêu hoạt động hiệu quả, gắn với mục tiêu phát triển bền vững, huy động vốn và triển khai thực hiện các chương trình tín dụng được Chính phủ giao, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy định nội bộ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, làm tốt công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, đẩy nhanh tiến độ hiện đại hóa Ngân hàng, đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng, tăng cường các hoạt động đối ngoại, tranh thủ sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế đạt hiệu quả cao. 3.1.2. Mục tiêu hoạt động - 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu và đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ do NHCSXH cung cấp; - Dư nợ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 8% đến 10%, dự ước dư nợ đến năm cuối năm 2023 tổng dư nợ đạt khoảng 450 tỷ đồng;
  20. 18 - Giữ vững và nâng cao chất lượng tín dụng: không có nợ quá hạn; Tỷ lệ thu lãi hàng năm đạt trên 100%/ tổng lãi phải thu. - Hàng năm, đào tạo nâng cao chất lượng hoạt động cho 100% đội ngũ cán bộ làm dịch vụ ủy thác, ban quản lý tổ TK&VV; phấn đấu hàng năm trên 90% số tổ TK&VV xếp loại tốt, không có tổ đạt xếp loại tổ TK&VV trung bình, yếu kém. - Đơn giản thủ tục và tiêu chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ. - Cùng với NHCSXH cấp trên hiện đại hoá các hoạt động nghiệp vụ, tiến tới quản trị NHCSXH theo các chuẩn mực của Ngân hàng, hội nhập với hệ thống Ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. - Có môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Cán bộ viên chức làm ổn định, được gắn bó lâu dài, được ghi nhận xứng đáng về chế độ lương, thưởng và cơ hội thăng tiến. - Đẩy mạnh, phát huy hiệu lực và hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát và phân tích, cảnh bảo rủi ro. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.2.1. Tăng cường công tác huy động vốn 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát 3.2.3. Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của các Hội, đoàn thể nhận ủy thác tín dụng chính sách ưu đãi 3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn 3.2.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người nghèo vay vốn biết cách làm ăn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2