intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

39
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên nền tảng lý luận về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân gây ra các hạn chế trong hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk, đồng thời đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LƢƠNG ĐỨC SINH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. VÕ THỊ THÚY ANH Phản biện 1: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT Phản biện 2: TS. VŨ MẠNH BẢO Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Nội dung nghiên cứu về thẩm định tín dụng thông qua phân tích hoạt động của doanh nghiệp không còn là đề tài mới đối với nhiều tác giả. Các đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hữu Đương thực hiện vào năm 2002 và năm 2005 đều đi sâu vào nghiên cứu hoạt động thông tin tín dụng trong thẩm định tín dụng doanh nghiệp nhằm đưa ra phương pháp đánh giá, xếp loại tín dụng doanh nghiệp để áp dụng trong thực tiễn tại Trung tâm thông tin tín dụng, cũng như các giải pháp phát triển đối với Trung tâm thông tin tín dụng đến năm 2010. Các giải pháp chủ đạo tác giả đưa ra bao gồm: Tạo môi trường pháp lý đồng bộ, hoàn thiện hệ thống pháp lý không chỉ cho hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng mà còn cho cả hệ thống thông tin tín dụng phát triển; Nghiên cứu của tác giả Trầm Thị Xuân Hương (2009). Với nghiên cứu này, trong phần giải pháp, tác giả cũng đề xuất một số phương pháp xếp hạng định lượng và định tính được nhiều tổ chức xếp hạng uy tín trên thế giới như Moody’s, Fitch’s, Standard & Poor ứng dụng, tuy nhiên, do nghiên cứu đã thực hiện từ cách đây 10 năm, các số liệu và phương pháp tiếp cận cũ đã phần nhiều không phù hợp với nhu cầu thẩm định nói chung và thực trạng thẩm định nói riêng tại các ngân hàng Việt Nam, rất cần sự chọn lọc, cập nhật để thích ứng với thẩm định tín dụng doanh nghiệp hiện đại. Tác giả Đoàn Mai Anh (2014) và tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2014) trong hainghiên cứu này, các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở cho vay và quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng; Tác giả
  4. 2 đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại mỗi chi nhánh ngân hàng. Tác giả Trần Thị Thanh Thủy (2016) đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại các NHTM; Nghiên cứu trên mặc dù cũng có những đóng góp nhất định trong việc nâng cao hiệu quả phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn, tuy nhiên chưađi sâu vào phân tích toàn bộ quy trình thẩm định cho vay tại NHTM, đánh giá quy trình thẩm định mỗi ngân hàng đang áp dụng đã hợp lý chưa, hay quy trình còn lỗ hổng nào mà doanh nghiệp có thể lợi dụng để vay được nhiều vốn hơn không? Chưa có một nghiên cứu nào đề cập tới vấn đề cần làm rõ này, đây là một khoảng trống khá quan trọng trong vấn đề mà tác giả muốn tìm hiểu và phân tích. Đối với vấn đề quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp, có thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật thời gian gần đây như: Tác giả Nguyễn Thị Gấm (2018), tác giả đã tập trung vào việc tìm câu trả lời cho bức tranh thực trạng của quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp vay vốn của các NHTM Việt Nam là gì? Hạn chế cơ bản và nguyên nhân của những hạn chế đó? Trên cơ sở đó, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tạo thành các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Ngoài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Gấm, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp còn được đề cập đến trong nghiên
  5. 3 cứu của tác giả Huỳnh Hữu Trí (2017) và tác giả Nguyễn Đức Thành (2018). Hai nghiên cứu này đều căn cứ vào thực trạng cụ thể của Ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân, chi nhánh Thanh Xuân và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh khu công nghiệp Tiên Sơn để phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này tại chi nhánh ngân hàng. Tuy nhiên, những giải pháp này chỉ phát huy hiệu quả tối đa đối với hai chi nhánh nói trên chứ chưa chắc đã áp dụng được toàn bộ đối với các chi nhánh ngân hàng khác. Qua tiếp cận và kế thừa các nghiên cứu trước đó, tác giả đã phân tích tổng kết và rút ra được một số kinh nghiệm để nghiên cứu đề tài luận văn hiệu quả và toàn diện, cụ thể như sau: - Đề tài cần tập trung đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế của BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk, trong đó cần phân tích rõ ràng những thành tựu đã đạt được và vấn đề còn tồn tại của chi nhánh để từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp. - Mỗi ngân hàng sẽ có những lợi thế khách quan và chủ quan nhất định, do đó khi nghiên cứu các giải pháp giải quyết những khó khăn tồn tại cũng như phát huy năng lực nội tại cần cân nhắc tính hiệu quả và đưa ra những giải pháp cụ thể, tránh đưa ra những giải pháp chung chung, chỉ có tính lý thuyết nhưng chưa thể áp dụng hiệu quả trong thực tế. - Đối với những kiến nghị gửi tới các cấp quản lý có liên quan, cần nghiên cứu thật kỹ các quy định quản lý, chính sách có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ở thời điểm cập nhật (tức thời điểm nghiên cứu), tuyệt đối không vận dụng máy móc những kết quả
  6. 4 nghiên cứu trước đó vào bài luận văn để tránh đưa ra những kiến nghị không hợp lý, thiếu tính thời sự hoặc không còn áp dụng ở thời điểm hiện tại. 2. Tính cấp thiết của đề tài Là một trong những chi nhánh đi đầu trong hoạt động tín dụng của hệ thống BIDV, Chi nhánh Đông Đắk Lắk nằm trên địa bàn phát triển mạnh của tỉnh Đắk Lắk, có tốc độ tăng trưởng cao, các cơ quan, doanh nghiệp liên tiếp được thành lập, dân cư tập trung ngày một đông, các nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng. Bên cạnh đó quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn rất lớn, nhiều cây nông sản mang lại hiệu quả cao như bơ, sầu riêng, tiêu, cà phê… đã kích thích các doanh nghiệp phát triển, qua đó thúc đẩy nhu cầu về vốn rất lớn. Theo báo cáo tổng kết năm 2018 của BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk, dư nợ tại chi nhánh là 2.789 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay doanh nghiệp là 672 tỷ đồng, chiếm tới 24%. Tuy nhiên, nợ xấu của cho vay doanh nghiệp hiện đang ở mức khá cao là 5,3 tỷ đồng, chiếm 0,7% trong tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. Con số này hiện đang thể hiện việc quản lý các khoản tín dụng doanh nghiệp còn chưa tốt, đặc biệt ở khâu đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp, đánh giá về dòng tiền và khả năng sinh lời từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở phân tích kinh tế vĩ mô và nội lực của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn, từ những kiến thức đã học ở trường kết hợp với thực trạng tìm hiểu được tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk, tác giả đã nhận ra được một số vấn đề còn tồn đọng trong thẩm
  7. 5 định tài chính doanh nghiệp tại chi nhánh và quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk ” để trình bày về các hiểu biết và định hướng nhằm phát triển tốt hơn nữa cho hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh trong bài luận văn này. 3. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên nền tảng lý luận về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân gây ra các hạn chế trong hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk, đồng thời đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh này. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk. c. Câu hỏi nghiên cứu - Thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM bao gồm những nội dung cơ bản nào? Có thể sử dụng những tiêu chí nào
  8. 6 để đánh giá kết quả thẩm định này? - Hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk đang có những thành công và hạn chế nào? Lý do vì sao? - BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk cần phải giải quyết những vấn đề gì để hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Số liệu để thực hiện đề tài được thu thập từ Phòng quản lý nội bộ, Phòng Quản lý rủi ro và Phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng thêm các tài liệu tham khảo như Báo cáo thường niên của BIDV, Báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước tỉnh Đắk Lắk, giáo trình nghiệp vụ NHTM, trang thông tin điện tử tài chính ngân hàng và các luận văn nghiên cứu của các anh chị khóa trước. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn. - Không gian: Tập trung phân tích tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk. - Thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018, số liệu nghiên cứu gần nhất với thời gian nghiên cứu của luận văn để những nghiên cứu có giá trị ứng dụng trong thực tiễn.
  9. 7 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Cách tiếp cận b. Nguồn thu thập dữ liệu c. Phương pháp xử lý dữ liệu 6. Nội dung và tiến độ nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu b. Tiến độ nghiên cứu 7. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương chính sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại NHTM - Chương 2: Thực trạng hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk - Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp b. Đặc trưng của doanh nghiệp
  10. 8 1.1.3. Cho vay doanh nghiệp a. Khái niệm về cho vay doanh nghiệp b. Phân loại cho vay doanh nghiệp c. Đặc điểm hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại d. Vai trò của hoạt động cho vay e. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp 1.2. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.2. Công tác thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thƣơng mại a. Thu thập thông tin hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại Thu thập thông tin hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM bao gồm việc thực hiện khảo sát thực tế tại doanh nghiệp như: kiểm kê tài sản, khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Đây cũng là công việc khó khăn của ngân hàng trong điều kiện thị trường thay đổi nhanh chóng và khó lường, số lượng khách hàng lớn. b. Nội dung thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của NHTM Các bước thẩm định tín dụng thông thường bao gồm: (i) Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính (ii) Phân tích các báo cáo tài chính
  11. 9 Như vậy việc thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp là một cơ sở để cán bộ quan hệ khách hàng ra quyết định cho vay đối với các doanh nghiệp. 1.2.3. Những tiêu chí đánh giá kết quả của công tác thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thƣơng mại a. Tiêu chí phản ánh khối lượng công việc thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại - Số lượng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM - Tăng trưởng số lượng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM - Dư nợ tín dụng doanh nghiệp của NHTM - Tăng trưởng dư nợ tín dụng doanh nghiệp của NHTM - Số lượng và cơ cấu khoản vay doanh nghiệp của NHTM b. Tiêu chí phản ánh chất lượng, kết quả của công tác thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn - Tỷ lệ nợ nợ xấu của doanh nghiệp vay vốn tại NHTM - Tính chính xác trong kết quả thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn 1.2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại NHTM a. Các nhân tố khách quan (i) Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách nhà nước (ii) Tác động của lạm phát b. Các nhân tố chủ quan (i) Nhận thức của lãnh đạo NHTM (ii) Trình độ cán bộ thẩm định tài chính doanh nghiệp
  12. 10 (iii) Quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định tài chính doanh nghiệp (iv) Chất lượng thông tin đầu vào (v) Chất lượng công tác tổ chức điều hành KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK 2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm của các phòng ban 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2018 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK 2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2018 a. Bối cảnh bên ngoài Trong những năm gần đây với những định hướng của Đảng và Nhà nước xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk nói riêng và khu vực Tây nguyên nói chung là những yếu tố thuận lợi góp phần thu hút
  13. 11 vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tăng năng lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Trong quy hoạch xây dựng vùng Tây nguyên đến năm 2030 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/07/2014 với phạm vi quy hoạch gồm 5 tỉnh Tây nguyên. Đặc biệt tỉnh Đắk Lắk được quy hoạch là trung tâm y tế, giáo dục, khu du lịch quốc gia, khu công nghiệp chế biến nông lâm sản để phát triển kinh tế địa phương. Chính phủ đã có nhiều chính sách hỗ trợ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao, thể hiện rõ trong Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp. Đây là những điều kiện hết sức thuận lợi, tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo sự an tâm cho người dân bỏ vốn sản xuất kinh doanh. Đó cũng là điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại nói riêng. BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk hiện quản lý các khách hàng trên địa bàn rộng với 4 huyện phía đông của tỉnh là Krông Bông, Krông Pắk, Ea Kar và M’Drắk và cùng lúc cạnh tranh với hơn mười (10) ngân hàng đã có chi nhánh cũng như phòng giao dịch đặt tại địa bàn, chưa kể các tổ chức tín dụng khác, dẫn tới tình trạng khách hàng có nhiều sự lựa chọn, mức độ canh tranh trong khu vực là rất cao. Tình trạng lôi kéo khách hàng bằng mọi cách, kể cả áp dụng chính sách giá cạnh tranh, càng làm mức độ cạnh tranh trở nên gay gắt. Mặc dù vậy với ưu thế là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, có uy tín, và có lịch sử hoạt động lâu năm tại địa bàn
  14. 12 với nền khách hàng tốt, dịch vụ tận tâm, giá cả ưu đãi, BIDV vẫn là ngân hàng có thị phần lớn so với các NHTM khác. Do đặc điểm địa bàn rộng lớn và đặc thù phức tạp nêu trên, các nhân viên chi nhánh và ban lãnh đạo khi tham gia khảo sát đã cùng đề xuất cần bố trí cán bộ quản lý theo địa bàn để có thể nắm bắt được tình hình địa bàn, nắm thông tin khách hàng từ nhiều nguồn và công tác thẩm định được thuận tiện hơn b. Bối cảnh bên trong Cùng với định hướng phát triển tín dụng doanh nghiệp từ chính phủ, bản thân BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk thời gian qua cũng đã liên tục có những ưu đãi lãi suất với nhóm đối tượng khách hàng này thông qua việc liên tục đưa ra các chương trình ưu đãi giảm lãi suất trong từ năm 2016, được triển khai mạnh mẽ và tới từng đối tượng khách hàng. Cụ thể, ngày 18 tháng 10 năm 2016, BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk đã công bố tiếp tục giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam đối với các đối tượng, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích đầu tư Chi nhánh xây dựng trụ sở mới năm 2012 đảm bảo về cơ sở vật chất kỹ thuật, phòng làm việc đảm bảo bố trí hợp lý cho các bộ phận với hệ thống trạng thiết bị đầy đủ nên hiệu quả công việc tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và mở rộng hoạt động tín dụng, triển khai các dịch vụ Ngân hàng hiện đại, Chi nhánh phải tiếp tục tuyển dụng lao động. Từ đó, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  15. 13 2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2016-2018 a. Quy trình cấp tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk Quy trình hướng dẫn cấp tín dụng đối với khách hàng tổ chức đã được BIDV ban hành và không ngừng hoàn thiện diện dần để phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật, cụ thể các bước, đi kèm hướng dẫn thẩm định tài chính, thẩm định định rủi ro để đưa ra các phán quyết tín dụng. Các bước cụ thể như sau: Bước 1: Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng Bước 2: Phân tích tín dụng, lập báo cáo đề xuất Bước 3: Thẩm định, xét duyệt khoản vay Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn, giải ngân Bước 5: Kiểm tra sử dụng vốn vay, giám sát khoản vay (Quy trình cụ thể trong lưu đồ theo phụ lục) Nhìn chung, quy trình hiện tại của BIDV đã rất chặt chẽ, tách bạch giữa các khâu và đảm bảo kiểm soát được rủi ro. Tuy nhiên việc thẩm định, thu thập thông tin cũng như đánh giá tình hình thực tế của khách hàng chủ yếu do cán bộ QHKH đánh giá nên phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan của cán bộ QHKH. Trong khi đó cán bộ thẩm định tín dụng trực tiếp ghi ý kiến với nội dung đề xuất của cán bộ QHKH nhưng chủ yếu chỉ thẩm định trên giấy (hồ sơ tín dụng, báo cáo đề xuất tín dụng) nên không thể nắm rõ được tình hình thực tế của khách hàng dẫn đến giảm khả năng phòng ngừa rủi ro
  16. 14 b. Công tác tổ chức hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk Nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng, BIDV- Chi nhánh Đông Đắk Lắk sử dụng các công cụ kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy của những thông tin mà khách hàng đã cung cấp cũng như để đánh giá những rủi ro mà chi nhánh có thể gặp phải. c. Thu thập thông tin hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk (i) Thu thập thông tin khách hàng Cán bộ QHKH tiếp xúc làm việc và thu thập hồ sơ khách hàng từ hồ sơ pháp lý đến báo cáo tài chính để thẩm định. Những cán bộ QHKH này cũng sẽ là những cán bộ đầu tiên thẩm định sơ lược về tình hình của doanh nghiệp (bao gồm cả hoạt động tài chính và các vấn đề pháp lý). BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính trong những năm tiếp theo gần đó (trong khoảng 3-5 năm) với nguyên tắc thu thập thông tin như sau: - Kênh thông tin từ chính BIDV - Kênh thông tin ngoài BIDV (ii) Xử lý thông tin Việc xử lý thông tin tại chi nhánh cơ bản hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, cũng như việc thu thập thông tin, việc xử lý thông tin thường bị quá tải trong trường hợp luồng thông tin của nhiều khoản vay về cùng một lúc trong khi cán bộ xử lý còn hạn chế, dẫn tới việc
  17. 15 thiếu sót, nhầm lẫn còn xảy ra trong một số trường hợp, ảnh hưởng tới quá trình thẩm định tài chính doanh nghiệp tại Chi nhánh d. Nội dung thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn của BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk Sau khi có đầy đủ các thông tin thu thập được, để sử dụng và hiểu được các thông tin đó cán bộ QHKH cần thẩm định các nội dung sau: (i) Thẩm định tư cách khách hàng (ii) Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh (iii) Phân tích tình hình tài chính (iv) Chấm điểm tín dụng khách hàng để áp dụng chính sách cấp tín dụng (v) Phân tích, đánh giá về phương án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư; năng lực thực hiện kế hoạch kinh doanh, dự án đầu tư của khách hàng; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp: (vi) Đánh giá về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm hiện hành của BIDV. (vii) Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại BIDV và tại TCTD khác; đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của những người có liên quan của khách hàng; quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng liên quan (nếu có). (viii) Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, bao gồm: (x) Kết luận và đề xuất tín dụng: Người đề xuất phải ghi rõ nội dung đề xuất cấp tín dụng, cấp thẩm quyền phê duyệt.
  18. 16 2.2.3. Kết quả hoạt động thẩm định tài chính doanh nghiệp vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2016- 2018 a. Thực trạng tăng trưởng của các khoản vay doanh nghiệp Nhờ những ưu đãi về chính sách từ Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và bản thân BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk, thời gian qua, chi nhánh đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong tín dụng. Cụ thể như sau: (Đơn vị: tỉ đồng) +/- +/- Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2016/2017 2017//2018 Tín dụng doanh 587,1 629,1 672,2 7% 7% nghiệp Doanh 222,9 182,4 201,6 -18% 11% nghiệp lớn Doanh nghiệp 364,1 446,8 470,5 23% 5% SME Tín dụng cá 1.336,1 1.692,1 2.154,3 27% 27% nhân b. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính doanh nghiệp tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk Việc thẩm định tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu sẽ được thể hiện qua chất lượng nợ vay của doanh nghiệp. Qua thống kê, về cơ bản chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV – Chi nhánh Đông
  19. 17 Đắk Lắk trong những năm vừa qua đã đạt được một số thành quả nhất định, cụ thể như sau: Đơn vị tính: tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 1 Dư nợ cho vay DN (tỉ 587,1 629,1 672,2 đồng) 2 Nợ xấu cho vay DN (tỉ 4,3 6,4 5,3 đồng) 3 Dự phòng rủi ro (tỉ đồng) 13,2 19,8 10,0 4 Tổng thu nhập (tỉ đồng) 82,14 99,96 116,86 5 Thu nhập từ hoạt động 47,17 59,43 72,11 cho vay DN 6 Tỷ lệ Nợ xấu DN (%) 0,74 1,01 0,79 7 Tỷ lệ DPRR DN (%) 2,24 3,15 1,49 Với số lượng doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn, thu nhập từ hoạt động cho vay trong những năm qua cũng đã có những chuyển biến tích cực. Trong năm 2017, do mức lãi suất có điều chỉnh tăng nhẹ nên dù số lượng doanh nghiệp vay vốn không tăng nhiều nhưng thu nhập từ lãi cũng tăng lên nhẹ. 2.2.4. Đánh giá chung a. Những thành công đạt được b. Vấn đề tồn tại c. Nguyên nhân của những hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của BIDV 3.1.2. Định hƣớng phát triển của BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk - Mở rộng thị trường hoạt động, tăng cường củng cố mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng cho vay khách hàng mới theo hướng an toàn và hiệu quả. - Đa dạng hoá hình thức cấp tín dụng và nâng cao chất lượng hoạt động để thu hút khách hàng mới, tạo ra sự uy tín và an tâm cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, trong đó chú trọng vào các lĩnh vực như sản xuất nông, lâm nghiệp (vốn là thế mạnh của tỉnh) và sản xuất hàng hóa đặc biệt là hàng hóa xuất khẩu. - Đẩy mạnh tăng trưởng đi đôi với kiểm soát, nâng cao chất lượng thẩm định và cấp tín dụng; đồng thời duy trì tỷ lệ nợ quá hạn dưới 3% và tỷ lệ nợ xấu dưới 1% tổng dư nợ các khoản vay doanh nghiệp. - Định hướng mở rộng hơn thị phần cho vay doanh nghiệp theo kế hoạch đạt 20% và tăng trưởng khoảng 5% theo kế hoạch đề ra. Số lượng khách hàng tăng 10% đến 15% hàng năm. -Về vấn đề nhân sự, chi nhánh trong những năm tới sẽ đề xuất hội sở tuyển chọn đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn tốt, có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0