Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Đà Nẵng
lượt xem 5
download
Luận văn "Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Đà Nẵng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng, đúc kết những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình giao dịch, từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại chi nhánh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ MINH TÚ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Đặng Hữu Mẫn Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế Đà Nẵng nói riêng đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới, TTQT tế trở thành mắc xích không thể thiếu để kết nối các nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng trong nước, hoạt động ngân hàng nội địa có xu hướng bão hoà thì mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế như một hướng đi tất yếu của các ngân hàng hiện đại. Phát triển hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy và hỗ trợ các hoạt động kinh tế quốc tế diễn ra nhanh chóng thông suốt, đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu thu nhập của ngân hàng, phần đa dạng hoá rủi ro. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng (Agribank Đà Nẵng) là một trong những ngân hàng có hoạt động TTQT chuyên sâu tại thành phố Đà Nẵng. Với lợi thế thực hiện thanh toán quốc tế trực tiếp, Agribank Đà Nẵng chủ động thực hiện các giao dịch TTQT mà không cần phải thông qua trụ sở chính, trực tiếp khai thác các nguồn lực trong hệ thống Agribank góp phần rút ngắn thời gian giao dịch, đảm bảo chất lượng dịch vụ với chi phí giao dịch ở mức thấp so với các ngân hàng trong cùng địa bàn. Kết quả hoạt động TTQT ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị nhưng chưa thực sự tương xứng với tiềm lực của ngân hàng và tiềm năng khách hàng trên địa bàn. Trong những khó khăn chung của các doanh nghiệp trên địa bàn, đồng thời mức độ cạnh tranh ngày càng tăng của các ngân hàng về dịch vụ TTQT cũng khiến hoạt động TTQT của Agribank Đà Nẵng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, với việc thành lập Agribank chi nhánh Nam Đà Nẵng vào tháng 10/2019 đã làm gia tăng mức độ
- 2 cạnh tranh từ chính bên trong nội bộ ngân hàng. 2. Mục tiêu đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng, đúc kết những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình giao dịch, từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại chi nhánh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2019. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân của NHTM bao gồm những nội dung nào? Các tiêu chí để đánh giá kết quả hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân của NHTM là gì? - Thực trạng hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Agribank Đà Nẵng như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế là gì? - Agribank Đà Nẵng phải làm gì để hoàn thiện hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân?
- 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Agribank Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Agribank Đà Nẵng trong khoảng thời gian năm 2017-2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về dịch vụ TTQT của NHTM, kế thừa một số luận điểm, phân tích từ các đề tài khác có liên quan và kết hợp s dụng các phương pháp nghiên cứu để thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động. Từ đó, đưa ra được các khyến nghị để hoàn thiện hoạt động TTQT tại chi nhánh. 5. Bố cục của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Các nghiên cứu về hoạt động TTQT ngày càng nhiều và đa dạng về nội dung, tác giả đã tham khảo, tổng hợp và s dụng một số kết quả từ các nghiên cứu trước có nội dung liên quan đến hoạt động TTQT để làm nền tảng, cơ sở cho những phân tích sau này.
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và đặc điểm a. Khái niệm Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. b. Đặc điểm hoạt động thanh toán quốc tế Đặc điểm của TTQT thể hiện qua các nội dung cơ bản sau: - Chủ thể tham gia quan hệ TTQT - Hoạt động TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế, giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế. - TTQT gắn liền với các phương thức và điều kiện thanh toán - Hoạt động TTQT chứa đựng nhiều rủi ro hơn so với thanh toán trong nước 1.1.2. Các phƣơng thức TTQT tế cơ bản của NHTM a. Phương thức chuyển tiền b. Phương thức nhờ thu c. Phương thức ghi s d. Phương thức tín dụng chứng từ 1.1.3. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
- 5 1.2. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Nội dung hoạt động TTQT tại các NHTM a. Khái niệm dịch vụ TTQT tại các NHTM và đặc điểm Hoạt động TTQT của NHTM về bản chất là quá trình cung ứng dịch vụ TTQT. Dịch vụ TTQT được hiểu là dịch vụ mà các NHTM cung cấp nhằm đáp ứng các nhu cầu về thanh toán và các hưởng lợi về tiền tệ phát sinh giữa các khách hàng ở những quốc gia khác nhau. b. Mục tieu của hoạt động TTQT tại các NHTM - Đáp ứng nhu cầu khách hàng, mở rộng thị phần - Tạo điều kiện phát triển các hoạt động khác, kh ng định vị thế ngân hàng. - Đem lại nguồn thu nhập bổ sung cho ngân hàng. - Tăng tính thanh khoản và giảm rủi ro trong kinh doanh c. Công tác t chức hoạt động TTQT tại các NHTM d. Hoạt động triển khai dịch vụ TTQT tại các NHTM 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động TTTQ đối với khách hàng pháp nhân tại NHTM Khác biệt trong hoạt động TTQT của khách hàng pháp nhân với khách hàng cá nhân trong thể hiện qua hai nội dung cơ bản sau: a. Quan hệ TTQT và mục đích TTQT Quan hệ TTQT của khách hàng cá nhân là quan hệ giao dịch chuyển tiền một chiều mang tính chất chi tiêu cá nhân, không liên quan đến việc thanh toán XNK hàng hóa và dịch vụ. Hoạt động thương mại quốc tế chỉ có thể được thực hiện bởi pháp nhân do
- 6 những ràng buộc bởi các điều kiện pháp lý, khả năng đáp ứng các điều kiện thanh toán, nguồn lực tài chính và phòng ngừa rủi ro, b. Nội dung hoạt động thanh toán Các nội dung hoạt động TTQT của khách hàng pháp nhân có một số điểm khác biệt so với khách hàng cá nhân: - Về sản phẩm dịch vụ: khách hàng pháp nhân luôn có nhu cầu s dụng đa dạng các PTTT và thường có sự kết hợp với các sản phẩm dịch vụ khác. Các sản phẩm TTQT cho khách hàng pháp nhân và thường được chia làm hai mảng chính là xuất khẩu và nhập khẩu. - Về phân phối sản phẩm: chủ yếu được thực hiện thông qua tiếp xúc trực tiếp với khách hàng pháp nhân. Việc tiếp cận khách hàng bị ràng buộc bởi nhiều yếu tố, đặc biệt là yếu tố tín dụng. - Về rủi ro giao dịch: Hoạt động TTQT của khách hàng pháp nhân chứa đựng nhiều rủi ro hơn so với khách hàng cá nhân do tính phức tạp và đa chiều, liên quan đến nhiều loại hàng hoá, thị trường khác nhau nên chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân của NHTM a. Doanh số thanh toán quốc tế Doanh số là chỉ tiêu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh từ dịch vụ TTQT, thể hiện quy mô hoạt động trong kỳ. Doanh số được đánh giá qua tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng đóng góp. b. Thị phần thanh toán quốc tế Thị phần phản ánh quy mô hoạt động hiện tại của ngân hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn, đánh giá trên tương quan doanh số TTQT của chi nhánh và giá trị XNK trên địa bàn c. Cơ cấu dịch vụ thanh toán quốc tế
- 7 Thể hiện tỷ trọng đóng góp của từng PTTT, nhận biết đóng góp của khách hàng pháp nhân vào doanh thu, thu nhập theo từng PTTT, đánh giá được mức độ đa dạng dịch vụ TTQT, đồng thời thể hiện được xu hướng s dụng dịch vụ của khách hàng. d. Thu nhập từ dịch vụ thanh toán quốc tế Thu nhập từ dịch vụ TTQT chính là phí dịch vụ thu được khi cung ứng dịch vụ TTQT cho khách hàng, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ. e. Chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế Chất lượng dịch vụ được đánh giá qua sự hài lòng của khách hàng, chất lượng các hoạt động hỗ trợ TTQT. f. Kiểm soát rủi ro Được đánh giá thông qua số lượng giao dịch thành công, không bị trở ngại hay chậm trễ nào trong các khâu nghiệp vụ của quá trình thanh toán. Đối với hoạt động TTQT với khách hàng pháp nhân, hầu như các rủi ro đều thuộc vào loại rủi ro tác nghiệp. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài a. Môi trường kinh tế b. Môi trường chính trị - xã hội c. Môi trường pháp lý d. Tỷ giá hối đoái và môi trường tài chính quốc tế e. Các yếu tố về phía khách hàng f. Các yếu tố khác 1.3.2. Các nhân tố bên trong a. Mô hình t chức, quản lý của ngân hàng thương mại
- 8 b. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng c. Uy tín của ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế d. Trình độ nghiệp vụ của các bộ tác nghiệp e. Nền tảng công nghệ thông tin f. Các hoạt động b trợ thanh toán quốc tế
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Đà Nẵng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Đà Nẵng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng có trụ sở tại 53 Lê Hồng Phong, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, là chi nhánh cấp 1, hoạch toán phụ thuộc, trực thuộc sự quản lý toàn diện của Agribank Việt Nam. Agribank Đà Nẵng là chi nhánh có quy mô thuộc loại lớn, có vai trò trọng yếu cả về vị trí và vai trò hoạt động trong hệ thống Agribank Việt Nam, thực hiện gần như đầy đủ các lĩnh vực của một NHTM. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP phố Đà Nẵng a. Chức năng và nhiệm vụ Agribank Đà Nẵng là doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Các nhiệm vụ hoạt động chi nhánh thực hiện gồm: Huy động vốn; Cho vay; Kinh doanh ngoại hối; Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác, Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và ngân quỹ; Các nhiệm vụ khác. b. Cơ cấu t chức tại Agribank Đà Nẵng
- 10 2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN TP ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2019 2.2.1. Tình hình huy động vốn 2.2.2. Tình hình cho vay 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN TP ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2019 2.3.1. Bối cảnh kinh doanh và định hƣớng phát triển hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Đà Nẵng giai đoạn 2017-2019 a. Bối cảnh kinh doanh Đa phần các ngân hàng hiện nay đều triển khai dịch vụ TTQT, cạnh tranh TTQT giữa các ngân hàng chủ yếu là về tỷ giá và ưu đãi phí dịch vụ, ngoài ra còn có sự ảnh hưởng lớn của chính sách tín dụng. TTQT được đánh giá là một trong những dịch vụ trọng yếu của Agribank Đà Nẵng. Chi nhánh đã triển khai có hiệu quả các định hướng, chính sách hoạt động kinh doanh TTQT mà TSC đề ra. Các chỉ tiêu kinh doanh đều có mức tăng trưởng khá cao và đạt kế hoạch. Dự báo tình hình XNK thời gian đến có sự chững lại do nhiều khó khăn của thị trường, đặc biệt là đại dịch Covid-19 gây ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế thế giới, kim ngạch xuất khẩu nhiều mặt hàng chủ lực của thành phố có xu hướng giảm do quy mô sản xuất bị thu hẹp, thị trường đầu vào khó khăn.
- 11 b. Định hướng phát triển Agribank Đà Nẵng đã thực hiện Đề án phát triển sản phẩm dịch vụ giai đoạn 2016-2020 và đạt được một số kết quả khả quan. Hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT đã được chi nhánh đề ra với các mục tiêu như sau: - Từng bước phát triển, củng cố năng lực và uy tín trong lĩnh vực TTQT, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính thế giới. - Tăng trưởng thu phí dịch vụ TTQT, duy trì quan hệ với các khách hàng truyền thống, đẩy mạnh tiếp cận khách hàng mới. - Tạo điều kiện thuận lợi trong tài trợ thương mại đối với các doanh nghiệp, tăng trưởng doanh số cho vay và dư nợ XNK. - Đảm bảo chất lượng giao dịch TTQT, tăng cường hoạt động kiểm tra kiểm soát. - Tăng cường đào tạo kiến thức, tập huấn nghiệp vụ, xây dựng và triển khai cơ chế khuyến khích phát triển dịch vụ TTQT. 2.3.2. Thực trạng công tác triển khai các nội dung hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Đà Nẵng giai đoạn 2017-2019 a. Hoạt động nghiên cứu, phát triển thị trường và khách hàng Dịch vụ TTQT của Agribank Đà Nẵng chủ yếu là đến thị trường châu Á, Mỹ là thị trường lớn thứ hai, một số khách hàng của chi nhánh đã mở rộng quan hệ đến các nước thuộc khu vực châu Phi Khách hàng pháp nhân tại Agribank Đà Nẵng chủ yếu là các khách hàng truyền thống có quan hệ tín dụng lâu năm. Các doanh nghiệp FDI, các trường đại học, cao đ ng là những khách hàng tiềm năng đang được chi nhánh nhắm đến.
- 12 b. Hoạt động phát triển sản phẩm dịch vụ Agribank Đà Nẵng cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ TTQT với hơn 50 sản phẩm, khá tương đồng với phổ dịch vụ TTQT tại các ngân hàng khác trên địa bàn, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. c. Hoạt động định giá dịch vụ Agribank Đà Nẵng thực hiện thu phí dịch vụ TTQT dựa trên biểu phí dịch vụ của Agribank Việt Nam có điều chỉnh theo thực tế tại chi nhánh. d. Hoạt động phân phối sản phẩm Agribank Đà Nẵng với mạng lưới rộng khắp trên thành phố với 39 điểm giao dịch được kết nối trực tuyến, đội ngũ nhân viên có chuyên môn và nắm rõ về dịch vụ đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc phân phối sản phẩm dịch vụ đến khách hàng. e. Hoạt động quảng bá và tiếp thị Nhìn chung, hoạt động quảng bá và tiếp thị dịch vụ TTQT tại Agribank Đà Nẵng vẫn chưa được phát triển tốt, chi nhánh thường tự triển khai tiếp thị theo cách riêng, chưa có sự thống nhất chung. f. Hoạt động t chức và xây dựng cơ sở vật chất Trách nhiệm và quyền hạn của từng cán bộ, chi nhánh được quy định rõ trong Bảng phân công công việc. Việc theo dõi kiểm tra User được phân quyền do bộ phận IT, giao dịch được kiểm soát hàng. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và vấn đề luôn được chi nhánh quan tâm và chú trọng. g. Hoạt động kiểm tra và kiểm soát rủi ro Kiểm soát rủi ro luôn được chú trọng, thực hiện đánh giá tổng thể hoạt động TTQT định kỳ, Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ thực hiện kiểm tra nội bộ hằng năm nhằm đảm bảo công tác TTQT được
- 13 thực hiện theo đúng quy chế, quy trình của Agribank Việt Nam. Phân tích kết quả hoạt động thanh toán quốc tế đối với khách hàng pháp nhân tại Agribank Đà Nẵng giai đoạn 2017-2019 2.3.3. Phân tích kết quả hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Đà Nẵng giai đoạn 2017-2019 a. Kết quả về doanh số thanh toán quốc tế Trong giai đoạn cuối năm 2018-2019 đã xảy ra nhiều sự kiện ảnh hưởng không nhỏ đến doanh số XNK tại chi nhánh, doanh số TTQT có sự sụt giảm qua các năm. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng ghi nhận những thành công bước đầu trong việc tiếp cận các doanh nghiệp FDI, tiếp nhận những dự án đầu tư giá trị lớn của các tập đoàn lớn, góp phần cải thiện đáng kể doanh số TTQT trong năm 2019. b. Kết quả về thị phần thanh toán quốc tế Nhìn chung, giá trị XNK qua Agribank Đà Nẵng là thấp, chiếm thị phần nhỏ trong tổng doanh số XNK của toàn thành phố và có xu hướng giảm dần qua các năm. Số lượng các doanh nghiệp XNK tại chi nhánh là rất khiêm tốn so với tổng số doanh nghiệp XNK trên địa bàn. c. Kết quả về cơ cấu dịch vụ thanh toán quốc tế Chuyển tiền là một trong hai phương thức đóng góp giá trị chủ yếu vào dịch vụ TTQT tại chi nhánh. Doanh số chuyển tiền của khách hàng pháp nhân tăng dần qua các năm, tỷ trọng đóng góp của phương thức chuyển tiền trong tổng doanh số TTQT cũng tăng dần cho thấy phương thức này ngày càng được các pháp nhân ưa chuộn. Nhờ thu được s dụng rất hạn chế, doanh thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu TTQT.
- 14 TDCT chiểm tỷ trọng hơn 60% trong doanh số TTQT tại chi nhánh, nhưng có sự biến động lớn 19 do việc ngừng hoạt động của các doanh nghiệp trọng yếu và những khó khăn trong việc cấp tín dụng. Các doanh nghiệp XNK vừa và nhỏ có xu hướng lưạ chọn thanh toán bằng chuyển tiền hơn là mở LC, tỷ trọng đóng góp của phương thức TDCT vào tổng doanh số TTQT tại chi nhánh giảm dần qua các năm. d. Kết quả về thu nhập từ dịch vụ Thu nhập từ TTQT xếp ở vị trí cao thứ ba trong danh mục thu phí dịch vụ chỉ sau thu nhập từ dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thẻ. Dù doanh số có giảm trong hai năm 2018, 2019 nhưng khách hàng pháp nhân vẫn duy trì được tỷ trọng đóng góp cao ở mức trên 50% trong tổng thu phí dịch vụ TTQT đồng thời tạo ra thu nhập kinh doanh ngoại tệ với giá trị lớn. e. Kết quả về chất lượng dịch vụ Theo kết quả Khảo sát năm 2019, 90% các doanh nghiệp đánh giá tốt và tích cực về chất lượng dịch vụ TTQT của chi nhánh. Theo đó, cán bộ giao dịch được đánh giá rất cao cho thái độ và tác phong làm việc, đồng thời, tỷ giá và lãi suất vay vốn là hai yếu tố khách hàng rất quan tâm. Các dịch vụ bổ trợ TTQT cũng đóng vai trò rất quan trọng, phát triển dịch vụ bổ trợ cũng góp phần chứng minh được quy mô và chất lượng dịch vụ của ngân hàng: f. Kết quả về kiểm soát rủi ro Nhìn chung các giao dịch TTQT đuợc thực hiẹn đúng quy chế, quy trình TTQT và phòng chống r a tiền hiệu quả, an toàn. Đến nay, chi nhánh chưa phát sinh sai sót trong theo dõi và x lý chứng từ, các mức phí được thu đúng quy định, dữ liệu được nhập đầy đủ trên hệ thống IPCAS khớp đúng với hồ sơ giấy, điện chuyển đi theo đúng
- 15 định dạng chuẩn, điện chuyển đến được x lý nhanh chóng, kịp thời, chủ động tra soát đúng quy định của Agribank. 2.3.4. Đánh giá chung kết quả hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN TP Đà Nẵng a. Những kết quả đạt được Giai đoạn 2017-2019 là giai đoạn biến động với nhiều thuận lợi và khó khăn, khách hàng pháp nhân tuy bị ảnh hưởng nặng nề, doanh số có phần sụt giảm nhưng vẫn duy trì được sự ổn định. Một số kết quả nổi bật: - Sản phẩm dịch vụ cung cấp ngày càng đa dạng, nhiều sản phẩm có tính vượt trội. - Thị trường ngày càng được mở rộng, số lượng và chất lượng của khách hàng, đối tác ngày càng tăng. - Chất luợng dịch vụ TTQT không ngừng được nâng cao. - Công tác đào tạo TTQT được chú trọng và phát triển. - Công tác kiểm tra, kiểm soát rủi ro được thực hiện tốt. b. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế - Giữ chân khách hàng cũ, tiếp cận khách hàng mới còn nhiều khó khăn, đặc biệt là các doanh nghiệp FDI. Công tác tín dụng XNK còn hạn chế, chi nhánh chưa có cơ chế tỷ giá linh hoạt kết hợp với ưu đãi phí cạnh tranh, chưa có chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp FDI. - Giao dịch TTQT của khách hàng pháp nhân phụ thuộc nhiều vào hoạt động cấp tín dụng. Dư nợ XNK thời gian qua có sự giảm sút đáng kể, phê duyệt tăng dư nợ rất hạn chế, hạn mức tín dụng của nhiều doanh nghiệp bị cắt giảm buộc các doanh nghiệp phải tăng cường hoạt động tín dụng và chuyển một phần giao dịch TTQT qua các ngân hàng khác, một số trường hợp còn đẫn đến ngừng giao dịch.
- 16 - Cơ cấu dư nợ và lãi suất tín dụng xuất nhập khẩu tại chi nhánh chưa được triển khai tốt. Dư nợ toàn chi nhánh tăng qua các năm nhưng dư nợ XNK lại giảm và chiếm tỷ trọng rất thấp, những gói cho vay ưu đãi XNK chưa được triển khai hiệu quả nên các doanh nghiệp không mặn mà với các chương trình này. - Quảng bá, truyền thông chưa phát triển, chưa có chính sách thu hút khách hàng rõ ràng. Sự phối hợp giữa các phòng nghiệp vụ chưa được thực hiện tốt, chưa liên kết được các nhóm sản phẩm khác nhau tạo thành gói sản phẩm để tăng tính cạnh tranh. - Quy trình thực hiện hoạt động TTQT còn nhiều điểm chưa rõ ràng, hệ thống các văn bản còn chồng chéo, chưa có sự thống nhất dẫn đến quá trình triển khai TTQT tại chi nhánh gặp nhiều khó khăn.
- 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động TTQT đối với khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN TP Đà Nẵng trong thời gian đến a. Thuận lợi Thành phố Đà Nẵng tiếp tục đặt mục tiêu tăng trưởng XNK cao, cam kết tập trung giải quyết những khó khăn cho doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh nhu cầu TTQT tại địa phương. Các hiệp định thương mại tự do tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam vào các thị trường lớn như Mỹ, châu Âu tăng nhanh. Agribank Đà Nẵng được phép trực tiếp thực hiện TTQT nên có sự chủ động trong giao dịch, đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, hệ thống chương trình hỗ trợ giao dịch ngày càng được cải tiến, hỗ trợ giao dịch nhanh chóng, chuẩn xác, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro, gia tăng khả năng cạnh tranh với cá ngân hàng khác. b. Khó khăn Tình hình kinh tế-chính trị thế giới có nhiều biến động phức tạp và khó lường, đặc biệt là đại dịch Covid-19 làm hoạt động XNK bị gián đoạn chắc chắn cần một thời gian dài để ổn định, dự báo tương lai đầy khó khăn.
- 18 Do đặc thù về mô hình sở hữu nhà nước, Agribank Đà Nẵng còn gặp nhiều bất cập trong cơ chế tổ chức hoạt động, chưa theo kịp được với sự linh động và nhạy bén của các NHTM khác. Mạng lưới các điểm giao dịch dày đặt dẫn đến chồng chéo địa bàn gây ra nhiều bất cập trong công tác triển khai hoạt động, tiếp thị và thu hút khách hàng. Hệ thống công nghệ thông tin của Agribank còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế. Các quy định, chế tài về hoạt động TTQT nằm rải rác ở nhiều văn bản pháp lí khác nhau, chưa có sự đồng bộ và thống nhất. 3.1.2. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian đến Trong hoạch chiến lược phát triển kinh doanh 2020-2025, một số nội dung quan trọng được Agribank Việt Nam nhấn mạnh: - Tập trung tối đa mọi nguồn lực để hoàn thành toàn diện các mục tiêu tái cơ cấu tổ chức, thực hiện cổ phần hóa; - Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng điện t ; - Lấy khách hàng làm trung tâm, không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ; - Phát triển cách dịch vụ ngân hàng quốc tế, áp dụng các tiêu chuẩn tài chính quốc tế trong hoạt động, kh ng định thương hiệu và uy tín Agribank trên thị trường tài chính thế giới. 3.1.3. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển riêng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN TP Đà Nẵng trong thời gian đến
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 420 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 540 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 304 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 347 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 227 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 218 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn