Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh tra các Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Nam
lượt xem 6
download
Luận văn "Hoàn thiện hoạt động thanh tra các Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam nhằm đưa ra những đề xuất, khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND tại chi nhánh, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho các QTDND trên địa bàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động thanh tra các Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ TÚ TRÂM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 834 02 01 Đà Nẵng – Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Huệ Phản biện 2: TS. Hồ Hữu Tiến Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Đại Học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống các Tổ chức tín dụng trên địa bàn nói chung, Quỹ tín dụng nhân dân nói riêng đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam. Ba QTDND trong tỉnh (Gò Nổi, Điện Dương, Tây Điện Bàn) đã có những đóng góp tích cực vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương thông qua cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính vi mô cho các thành viên. Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động các QTDND tại Quảng Nam cũng gặp phải những khó khăn, thách thức như trong việc đáp ứng những quy định; năng lực quản trị, tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ còn hạn chế...Với chức năng nhiệm vụ được giao, hoạt động thanh tra của NHNN CN tỉnh Quảng Nam đã góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của các QTDND, nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng. Tuy nhiên cũng tồn tại những hạn chế nhất định: chủ yếu thanh tra theo nguyên tắc tuân thủ, nhân sự thanh tra giám sát còn thiếu về mặt số lượng và kinh nghiệm làm việc, hoạt động giám sát an toàn vi mô chưa hiệu quả...Do đó, để phát huy vai trò của Thanh tra, giám sát Ngân hàng trong bối cảnh tình hình hiện nay khi hoạt động các QTDND đang được tái cấu trúc mạnh mẽ theo đề án Tái cơ cấu của NHNN đòi hỏi đội ngũ người làm công tác thanh tra NHNN CN Quảng Nam cần phải đổi mới và nỗ lực hơn nữa trong hoàn thiện công tác thanh tra đối với QTDND. Với nhận thức đó, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động thanh tra các Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước Việt
- 2 Nam chi nhánh tỉnh Quảng Nam” để phân tích rõ hơn thực hoạt động thanh tra các QTDND, mức độ hiệu quả hoạt động, những hạn chế, nguyên nhân, từ đó đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND trên địa bàn. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát Qua phân tích thực trạng hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam nhằm đưa ra những đề xuất, khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND tại chi nhánh, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho các QTDND trên địa bàn. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động QTDND, hoạt động thanh tra của NHTW đối với QTDND. - Phân tích thực trạng hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, chỉ đề cập đến phương pháp thanh tra tại chỗ. - Đánh giá kết quả và hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động thanh tra các QTDND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam. Câu hỏi nghiên cứu - Đặc điểm tổ chức và hoạt động của mô hình QTDND khác biệt NHTM chi phối đến hoạt động thanh tra QTDND là gì? Hoạt động thanh tra này bao hàm các nội dung nào? Có thể dùng tiêu chí nào đánh giá kết quả hoạt động thanh tra QTDND? - Việc tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam như thế nào? Có những kết quả, những hạn chế
- 3 gì? - Những khuyến nghị nào cần để hoàn thiện hoạt động thanh tra QTDND tại NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Nam? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan hoạt động của 3 QTDND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam: Gò Nổi, Điện Dương, Tây Điện Bàn. Nghiên cứu hoạt động thanh tra tại chỗ ba QTDND trên địa bàn tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài sẽ tập trung phân tích toàn diện các mảng thuộc hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các QTDND đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Về không gian: Hoạt động thanh tra của NHNN CN tỉnh Quảng Nam đối với 3 QTDND: Gò Nổi, Điện Dương, Tây Điện Bàn. Về thời gian: Dữ liệu sử dụng để phân tích thực trạng hoạt động thanh tra từ năm 2017 đến năm 2020; các đề xuất, khuyến nghị đối với hoạt động thanh tra được thực hiện cho giai đoạn từ năm 2021 đến 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu (sơ cấp, thứ cấp) - Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu - Phương pháp phân tích 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra các Quỹ tín
- 4 dụng nhân dân của Ngân hàng trung ương Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam Chương 3: Những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra các QTDND trên địa bàn tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các luận văn cao học được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng trong 3 năm gần nhất - Phạm Thị Thảo Trang (2020), đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh Quảng Nam”. - Hồ Thị Cẩm Phương (2015), “Hoàn thiện công tác Thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Đà Nẵng đối với hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn”. Các bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học - Bài viết “Kiểm toán nội bộ công tác quản lý, giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân năm 2018 và một số khuyến nghị” của tác giả Lê Quốc Nghị và Trương Hồng Quang (2019), Tạp chí Ngân hàng số tháng 09/2019. - Bài viết “Hiệu quả của QTDND trong hoạt động tài chính vi mô” của tác giả Trần Trọng Triết (2019), Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ số 15 năm 2019. - Bài viết “Củng cố, chấn chỉnh lại toàn bộ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân” của tác giả Minh Khôi (2019), Tạp chí Thời báo Ngân hàng, tháng 01/2019. Các luận văn cao học được bảo vệ tại các trường Đại học khác - Trương Thị Minh Tâm (2017), Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
- 5 Minh, “Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh tỉnh Bình Thuận”. - Nguyễn Thị Kim Cương (2017), Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, “Hoạt động Thanh tra, giám sát các quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh tỉnh Đồng Tháp”. - Trương Xuân Nhiễu (2018), Đại học Kinh tế, Đại học Huế, “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát hoạt động QTDND của NHNN CN tỉnh Quảng Trị”. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân + Khái niệm QTDND là loại hình TCTD hợp tác do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình thành lập dưới hình thức hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động để thực hiện một số hoạt động ngân hàng với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên giúp đỡ thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. + Mục tiêu Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà ra đời vì mục tiêu
- 6 tương trợ giữa các thành viên và góp phần phát triển cộng đồng, đây là kim chỉ nam, động lực thúc đẩy Quỹ tín dụng phát triển. Tuy nhiên hoạt động của Quỹ phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. + Vai trò - Vai trò kinh tế - Vai trò xã hội + Đặc điểm: Tự nguyện; tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi; quản lý dân chủ, bình đẳng và công khai; hợp tác và phát triển cộng đồng. 1.1.2. Tổ chức và hoạt động của QTDND - Hoạt động quản trị điều hành - Hoạt động huy động vốn - Hoạt động tín dụng - Các hoạt động khác 1.1.3. Các rủi ro chủ yếu đối với hoạt động QTDND Trong quá trình hoạt động QTDND cũng sẽ gặp phải những rủi ro phổ biến của một TCTD như rủi ro thanh toán, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức... 1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG 1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng trung ƣơng Ngân hàng Trung ương là tổ chức quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia, nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ. Mục đích hoạt động của NHTW là ổn định giá trị tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các ngân hàng thương mại tránh nguy cơ đổ vỡ hệ thống. 1.2.2. Chức năng của ngân hàng trung ƣơng
- 7 a. Chức năng phát hành tiền, điều tiết lượng tiền lưu thông b. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng c. Thực hiện các dịch vụ tài chính cho Chính phủ 1.3. HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG 1.3.1. Hoạt động thanh tra ngân hàng của NHTW a. Khái niệm về thanh tra Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ, ngân hàng (Khoản 11, Điều 6 của Luật NHNN 2010). b. Khái niệm thanh tra ngân hàng của NHTW Thanh tra tại chỗ là việc tiến hành thanh tra trực tiếp tại trụ sở hoạt động của đối tượng thanh tra trên cơ sở xem xét, kiểm tra các chứng từ gốc, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần thanh tra, do đối tượng thanh tra ghi chép và từ các nguồn thông tin khác nhằm xác định tính trung thực của vấn đề. Từ đó, NHTW có thể đánh giá về từng mặt hoặc toàn bộ hoạt động của TCTD tại thời điểm thanh tra, đánh giá tình hình chấp hành pháp luật của TCTD, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, những quy định chưa hợp lý, còn kẽ hở để kiến nghị sửa đổi bổ sung, hoàn thiện; đồng thời đưa ra kiến nghị những biện pháp chấn chỉnh, bảo đảm TCTD hoạt động đúng quy định pháp luật. NHTW tiến hành thanh tra ngân hàng dưới 2 hình thức: - Thanh tra theo kế hoạch - Thanh tra đột xuất c. Mục tiêu, nguyên tắc thanh tra ngân hàng d. Nội dung thanh tra ngân hàng
- 8 e. Các phương pháp thanh tra tại chỗ - Thanh tra tuân thủ - Thanh tra trên cơ sở đánh giá rủi ro 1.3.2. Hoạt động thanh tra Quỹ tín dụng nhân dân của NHTW a. Nội dung thanh tra Quỹ tín dụng nhân dân - Thanh tra về tổ chức hoạt động của QTDND - Thanh tra về nguồn vốn huy động - Thanh tra về hoạt động tín dụng - Thanh tra về các chỉ tiêu an toàn hoạt động - Thanh tra thực trạng tài chính - Thanh tra việc thực hiện các kiến nghị, khắc phục chỉnh sửa trong kết luận thanh tra kỳ trước tại QTDND. - Thanh tra về triển khai đề án cơ cấu lại và thực hiện phương án cơ cấu lại QTDND; về phòng chống tham nhũng, tội phạm trong ngành ngân hàng và công tác phòng chống rửa tiền... b. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra QTDND b1. Các nhân tố bên ngoài - Môi trường pháp lý; - Hoạt động tại các Quỹ tín dụng nhân dân; - Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong hoạt động thanh tra QTDND b2. Các nhân tố bên trong - Nhân tố con người, chất lượng đội ngũ thanh tra - Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra - Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ thanh tra c. Tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra QTDND
- 9 c1. Tiêu chí định tính c2. Tiêu chí định lượng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QTDND TẠI NHNN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHNN CN TỈNH QUẢNG NAM VÀ THANH TRA GIÁM SÁT CHI NHÁNH 2.1.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam Tính đến 31/12/2020, NHNN chi nhánh Quảng Nam gồm 41 cán bộ; trong đó Ban lãnh đạo: 02 Phó giám đốc (hiện tại CN thiếu 1 chức danh Giám đốc); Bốn phòng nghiệp vụ: Thanh tra, giám sát ngân hàng; Phòng Tổng hợp, Nhân sự và Kiểm soát nội bộ; Phòng Tiền tệ - Kho quỹ và Hành chính và Phòng Kế toán - Thanh toán. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam Cơ cấu tổ chức của Thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam được thực hiện theo đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam được phê duyệt bởi Thống đốc NHNN. Tới cuối năm 2020, TTGS chi nhánh được biên chế tổng cộng 10 cán bộ, bao gồm: 01 Chánh Thanh tra, 02 Phó chánh thanh tra và 07 cán bộ. Trình độ nghiệp vụ tại TTGSCN hiện nay 10/10 cán bộ có trình độ Đại học và trên đại học, gồm có 02 thanh tra viên chính, 07 thanh tra viên, 01 chuyên viên. 2.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
- 10 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của các QTDND trên địa bàn NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Nam đã cấp phép thành lập cho 3 Quỹ tín dụng nhân dân, cụ thể: QTDND Tây Điện Bàn (giấy phép số 002/NH-GP ngày 5/10/1996); QTDND Điện Dương(giấy phép số 003/NH-GP ngày 28/12/1996); QTDND Gò Nổi (giấy phép số 509/GP-NHNN ngày 13/10/2009). 2.2.2. Đánh giá chung tình hình của các QTDND trên địa bàn tỉnh từ năm 2017 đến năm 2020 Trong quá trình hoạt động, các QTDND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã từng bước được chấn chỉnh và củng cố nhằm hướng tới mục tiêu phát triển ổn định, tăng trưởng bền vững, phát huy vai trò huy động nguồn vốn và cho vay tại chỗ; tạo thêm công ăn việc làm; góp phần thực hiện chính sách pháp luật của Nhà nước. Cả ba Quỹ đều đang hoạt động bình thường, ổn định, không có QTDND yếu kém. Nhìn chung, từ năm 2017-2020, các Quỹ đều tăng trưởng về quy mô hoạt động, số lượng thành viên, vốn điều lệ. Về nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay, lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, chất lượng tín dụng luôn được đảm bảo, nợ xấu ở mức thấp, tỷ lệ nợ xấu bình quân các năm dưới 1%. Tỷ lệ về an toàn vốn, khả năng chi trả của các QTD ở các thời điểm báo cáo đều lớn hơn mức quy định tối thiểu. 2.2.3. Những hạn chế của các QTDND trên địa bàn tỉnh từ năm 2017 đến năm 2020 - QTDND có quy mô nhỏ, phân bố không đồng đều - Bộ máy quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ còn yếu - Ý thức, trách nhiệm thành viên đối với Quỹ còn chưa cao
- 11 - Hoạt động cho vay của QTDND bộc lộ nhiều bất cập, tiềm ẩn rủi ro tín dụng - Quá trình hoạt động QTDND có lúc còn chưa bám vào quy định, nội quy, quy chế để thực hiện; công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ còn chưa phát huy hiệu quả - Hệ thống công nghệ thông tin của QTDND còn hạn chế - Hiệp hội QTDND chưa thực hiện và phát huy đầy đủ vai trò, chức năng, nhiệm vụ - Sự phối hợp giữa QTDND với NHNN chi nhánh tỉnh, các cấp chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể tại một số nơi có lúc chưa chặt chẽ hoặc chưa mang lại hiệu quả. 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QTDND TẠI NHNN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Tổ chức hoạt động thanh tra - Về xây dựng kế hoạch thanh tra - Quy trình thanh tra 2.3.2. Thực trạng hoạt động thanh tra các QTDND trên địa bàn tỉnh tại NHNN chi nhánh Quảng Nam giai đoạn năm 2017- 2020 * Đánh giá theo tiêu chí định lƣợng, định tính các mặt sau: a. Về số lượng, con người và thời gian thực hiện các cuộc thanh tra Bảng 2.4: Thống kê các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với các QTDND giai đoạn 2017 – 2020 Nội dung thanh tra, kiểm tra 2017 2018 2019 2020 Thanh tra toàn diện (công tác quản trị điều 3 3 3 0 hành, kiểm soát, công tác tín dụng, công tác an
- 12 toàn kho quỹ, kế toán tài chính.) Kiểm tra (kiểm tra việc thực hiện phương án 0 0 0 0 cơ cấu lại, kiểm tra đột xuất) TỔNG CỘNG 3 3 3 0 (Nguồn: Báo cáo kết quả thanh tra QTDND năm 2017-2020) b. Kết quả thanh tra hoạt động quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ c. Thanh tra về vốn điều lệ, vốn góp thành viên, việc xét gia nhập hay chấm dứt tư cách thành viên d. Việc chấp hành các tỷ lệ an toàn theo quy định e. Hoạt động huy động vốn f. Thanh tra Hoạt động tín dụng Bảng 2.5: Các sai phạm chủ yếu trong hoạt động tín dụng của QTDND các năm 2017-2019 ĐVT: Số lượng các sai phạm Năm So sánh (%) Tổng Nội dung sai phạm 2018/ 2019/ 2017 2018 2019 cộng 2017 2018 Phân loại nợ, trích lập dự 3 2 1 6 -33,33 -50,00 phòng rủi ro Cho vay thành viên 18 16 14 48 -11,11 -12,50 Hồ sơ điều kiện vay vốn 54 20 22 96 -62,96 10,00 Thẩm định xét duyệt 15 14 13 42 -6,67 -7,14 khoản vay Kiểm tra giám sát vốn vay 24 13 12 49 -45,83 -7,69 Bảo đảm tiền vay 15 15 14 44 0,00 -6,67 (Nguồn: Báo cáo kết quả thanh tra QTDND từ năm 2017-2019) g. Thanh tra hoạt động tài chính, hạch toán kế toán
- 13 h. Thanh tra công tác an toàn kho quỹ 2.3.3. Đánh giá việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra Hiện nay, toàn tỉnh có 3 QTDND và việc khắc phục sau thanh tra hầu hết được diễn ra ngay khi đưa ra KLTT, hoặc có QTD còn khắc phục trong quá trình mới đưa dự thảo KLTT. Trong giai đoạn 2017-2020, chỉ có 1 trường hợp lưu ý về thời gian khi thanh tra phát hiện phải bổ sung thêm vốn điều lệ trong hoạt động của quỹ thì kéo dài hơn 45 ngày, được TTGS chi nhánh thường xuyên đôn đốc nhắc nhở, và QTD cũng có báo cáo giải trình cụ thể, sau đó cũng đã hoàn tất kiến nghị này trong KLTT vào đầu năm 2020. Riêng năm 2020, do tình hình ảnh hưởng chung của dịch Covid-19, quy định giãn cách xã hội nên các cuộc thanh tra QTDND theo kế hoạch trong năm phải tạm hoãn, chuyển sang năm 2021, do đó không có sai phạm hay kiến nghị nào được phát hiện qua thanh tra tại chỗ. Bảng 2.6: Kết quả thanh tra QTD trên địa bàn tỉnh các năm 2017-2020 ĐVT: Kiến nghị Năm So sánh (%) Tổng Chỉ tiêu 2018/ 2019/ 2020/ 2017 2018 2019 2020 cộng 2017 2018 2019 Số sai phạm phát 251 171 144 0 566 -31,87 -15,79 hiện Số kiến nghị xử lý 30 27 22 0 79 -10 -18,52 Kết quả thực hiện Đã chỉnh sửa 30 27 21 0 78 Đang chỉnh sửa 0 0 1 0 1 -10 -22,22 Xử lý vi phạm 0 0 0 0 0
- 14 hành chính Bảng số 2.7: Phân loại các kiến nghị trong kết luận thanh tra ĐVT: Kiến nghị S Năm Tổng Chỉ tiêu TT 2017 2018 2019 2020 cộng Về quản trị, điều hành và hệ 1 1 2 1 0 4 thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ Gia nhập thành viên, các loại vốn 2 2 1 1 0 4 góp Việc chấp hành các quy định về 3 các tỷ lệ an toàn hoạt động của 2 1 0 0 3 QTDND 4 Huy động vốn 2 3 1 0 6 5 Hoạt động tín dụng 18 17 16 0 51 6 Công tác kế toán tài chính 3 2 1 0 5 7 Công tác an toàn kho quỹ 2 1 2 0 5 TỔNG 30 27 22 0 79 2.4. Đánh giá hoạt động thanh tra đối với các Quỹ tín dụng nhân dân tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc Thứ nhất, việc xây dựng kế hoạch thanh tra đã bám sát định hướng chương trình thanh tra của NHNN và có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan, đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm. Thứ hai, các cuộc thanh tra đã được chỉ đạo tiến hành tập trung, thống nhất về mục tiêu, định hướng, đối tượng, nội dung thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt.
- 15 Thứ ba, sau khi tổ chức thông qua dự thảo và công khai kết luận thanh tra theo quy định, NHNN chi nhánh Quảng Nam luôn tổ chức theo dõi và đôn đốc việc thực hiện khắc phục sau thanh tra của các. Thứ tư, TTGSCN thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện tốt công tác xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của Ngành ngân hàng đối với các QTDND. Thứ năm, đội ngũ cán bộ thanh tra trình độ đồng đều, có kiến thức vững vàng về tài chính ngân hàng. 2.4.2. Những hạn chế trong hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam - Về nội dung, quy trình thanh tra + Phần lớn các cuộc thanh tra QTDND đều bao hàm nhiều nội dung, nghiệp vụ, nhiều đề cương trong khi lực lượng thanh tra, thời gian thanh tra lại có hạn nên kết quả thanh tra chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá chung, chưa chuyên sâu, kỹ càng vào từng nghiệp vụ. + Công tác chuẩn bị thanh tra còn hạn chế, nhất là trong việc xây dựng kế hoạch thanh tra, xác định nội dung chi tiết, ước lượng thời gian và con người tham gia. Một số nội dung nhỏ trong từng bước chính chưa được thực hiện đầy đủ, có lúc làm tắt hoặc gộp các nội dung khác. + Quy trình tổ chức một cuộc thanh tra tuy đã khá chặt chẽ, nhưng tại thanh tra Chi nhánh vẫn chưa có sự thống nhất về cách làm khi tiến hành thanh tra.
- 16 + Khả năng cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu, phân tích, đánh giá của cán bộ thanh tra còn hạn chế, điều này ảnh hưởng tới chất lượng giám sát từ xa, thời gian và chất lượng thanh tra tại chỗ. + Chất lượng báo cáo kết quả thanh tra của thành viên không đồng đều, hoặc một số ý kiến trong báo cáo kết quả của thành viên không được nêu trong KLTT. + Công tác xác minh đối chiếu khách hàng tại các đoàn thanh tra QTDND đạt tỷ lệ thấp dẫn đến hạn chế trong việc phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, khách hàng ảo. - Sự hỗ trợ của công tác giám sát từ xa + Công tác giám sát từ xa còn chậm phát huy tác dụng, còn có sự tách biệt, lỏng lẻo trong phối hợp với thanh tra tại chỗ. + Kết quả giám sát chưa kịp thời, chưa đánh giá toàn diện hoạt động QTDND đầy đủ theo tiêu chuẩn CAMELS; chương trình giám sát từ xa chưa hoàn thiện. + Hoạt động giám sát từ xa chưa phát hiện QTDND có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm cơ sở cho việc thanh tra đột xuất. - Hạn chế của việc áp dụng phương pháp thanh tra tuân thủ + Các sai phạm được phát hiện trong khi thanh tra tại chỗ mang tính phổ biến và thường lặp lại. + Áp dụng phương pháp thanh tra này không khuyến khích phát triển khả năng và kinh nghiệm của các cán bộ thanh tra trong việc đánh giá đo lường rủi ro, đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam
- 17 a. Nguyên nhân bên trong + Thứ nhất, TTGSNH Quảng Nam thực hiện thanh tra ngân hàng trên địa bàn theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Thống đốc NHNN, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc NHNN chi nhánh và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cơ quan TTGSNH. TTGS NHNN chi nhánh bị hạn chế về tính độc lập trong khi về nguyên tắc, tính độc lập của thanh tra càng đảm bảo thì hiệu quả hoạt động thanh tra càng cao. + Thứ hai, nhân sự thanh tra trẻ thiếu về số lượng, hạn chế về kỹ thuật, nghiệp vụ thanh tra; khả năng nhận diện dấu hiệu rủi ro sai phạm hay phân tích, đánh giá nguyên nhân sai phạm chưa tốt. Một số cán bộ thanh tra còn kiêm nhiệm thêm công tác Đoàn thể khác tại cơ quan nên có lúc ảnh hưởng đến công việc chuyên môn. + Thứ ba, sự phối hợp giữa các thành viên trong Đoàn thanh tra chưa được nhịp nhàng, việc tổ chức đúc rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra còn thưa thớt. + Thứ tư, chưa có quy trình cụ thể thông qua việc xây dựng sổ tay thanh tra tại chỗ để tập hợp các văn bản, chính sách liên quan, hướng dẫn mô tả quy trình thanh tra chuẩn và hiệu quả đối với từng hoạt động của QTDND. + Thứ năm, cơ sở vật chất phục vụ công tác thanh tra như hệ thống máy tính, đường truyền, phần mềm còn lạc hậu, chưa được cập nhật kịp thời. Chế độ thông tin báo cáo làm cơ sở dữ liệu đầu vào cho giám sát từ xa còn nhiều bất cập. + Thứ sáu, công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến thanh tra, giám sát của NHNN Việt Nam cho cán bộ thanh tra được
- 18 thực hiện thường xuyên, tuy nhiên một số lớp nghiệp vụ không theo sát nội dung trọng tâm, không cần thiết đối với cán bộ TTGS làm việc tại chi nhánh NHNN tỉnh. b. Nguyên nhân bên ngoài - Về cơ sở pháp lý - Về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ làm công tác thanh tra - Về nghiệp vụ chuyên môn tài chính ngân hàng, sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông tin - Nguyên nhân từ phía Quỹ tín dụng nhân dân + Sự phối hợp giữa thanh tra Chi nhánh với kiểm toán và bộ phận KSNB tại các QTDND còn chưa chặt chẽ. + Trình độ, năng lực chuyên môn cán bộ làm công tác tín dụng, công tác kế toán, điều hành quản trị QTDND còn hạn chế. + Một số Quỹ thực hiện chưa nghiêm túc các quy định về tiền tệ hoạt động ngân hàng, chế độ thông tin báo cáo gửi NHNN CN. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 NHỮNG KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC QTDND TRÊN ĐỊA BÀN TẠI NHNN CN TỈNH QUẢNG NAM 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Cơ sở đề xuất từ những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động thanh tra các QTDND tại NHNN CN tỉnh Quảng Nam 3.1.2. Định hƣớng cụ thể phát triển hệ thống QTDND của ngành và địa phƣơng đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn