Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy một cách hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ NGUYỄN NGỌC ANH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ THAI HƯNG Phản biện 1:………………………………………………… Phản biện 2:………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành chính tại TP Huế hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
- PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó Hoạt động của NHTM gắn liền với các cơ chế, chính sách trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa như nước ta hiện nay, NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa thể hiện vai trò trung gian trong quá trình luân chuyển vốn, vừa là nhà đầu tư, vừa là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế xã hội, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các NHTM ngày càng đa dạng hóa các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường, tuy nhiên hoạt động truyền thống và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM là hoạt động huy động vốn. Đây là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các hoạt động còn lại, có vai trò quyết định đến kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề vốn đang là đòi hỏi cấp bách trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá của nước ta. Nó đóng vai trò quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, nước ta cần phải có các biện pháp, chính sách nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ở nước ta thị trường chứng khoán chưa phát triển do vậy lượng vốn huy động được bằng con đường tài chính trực tiếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác còn rất nhỏ so với nhu cầu vốn của nền kinh tế. Do vậy quá trình nhận và truyền vốn trên thị trường chủ yếu được thực hiện thông qua các ngân hàng thương mại và thị trường tín dụng. Có thể nói ở Việt Nam hơn 80% lượng vốn trong nền kinh tế là do hệ thống ngân hàng 1
- cung cấp. Như vậy công tác huy động tiền gửi của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của ngân hàng nói riêng. Hiện nay, các ngân hàng thương mại đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt - cạnh tranh về vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ cho mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn rất lớn. Nguồn vốn các ngân hàng huy động được xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng nguồn vốn chủ yếu vẫn là nguồn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và khu vực dân cư. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động huy động vốn trong các Ngân hàng thương mại sẽ có ý nghĩa rất to lớn cả về mặt lý luận lẫn và thực tiễn. Xuất phát từ những nhận thức trên kết hợp với thực tiễn ở đơn vị công tác là Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” nhằm tìm hiểu về thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tại đây, qua đó phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động tiền gửi của Chi nhánh, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp cụ thể và thiết thực nhằm hoàn thiện huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt động huy động tiền gửi ở ngân hàng và tiếp cận ở các góc độ khác nhau. Một vài đề tài đã được các tác giả nghiên cứu trong thời gian qua như - Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng” năm 2013 của tác giả Nguyễn Thị Hảo, Trường Đại học Duy Tân - Luận văn thạc sĩ “Huy động vốn tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thái Bình” năm 2013 của tác giả Nguyễn 2
- Văn Huy, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Nguyễn Thị Nhung (2013), bàn về giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Quảng Ninh. Bài viết đi sâu vào làm rõ các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn nói chung tại các NHTM và khẳng định sự cần thiết phải tập trung cho việc nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi, bởi đây là nền tảng căn bản để các ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Từ đó đánh giá về thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Quảng Ninh, những điểm mạnh và điểm yếu đang có, làm cơ sở nêu ra những giải pháp cho các vấn đề còn tồn tại nhằm gia tăng sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trong vấn đề huy động vốn. - Võ Huy Toàn (2014), nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi trong dân cư cho đầu tư phát triển tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình. Tác giả đã đi vào phân tích cụ thể cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn tiền gửi cũng như hiệu quả huy động vốn tiền gửi trong dân cư của các NHTM, từ đó làm cơ sở đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả huy động vốn trong dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Quảng Bình, và cuối cùng quan trọng hơn hết là dựa vào những ưu điểm cũng như hạn chế còn tồn tại để đề ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại đây. Với mục tiêu nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn tiền gửi, trong đề tài này, tác giả nghiên cứu tổng quát về công tác huy động vốn tiền gửi, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi, phân tích thực trạng hoạt động, chất lượng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cao nhằm thúc đẩy hoạt động huy động vốn tiền gửi tại đây. Đề tài tiếp cận hoạt động huy động vốn tiền theo một cách mới không trùng lắp với các đề tài đã được công bố 3
- 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy một cách hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại hiện nay. - Phân tích thực trạng huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.. - Đề xuất các giải pháp cụ thể, hợp lý nhằm honà thiện hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế dựa trên các yếu tố: quy mô, cơ cấu, chi phí vốn tiền gửi và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn tiền gửi thông qua phân tích cụ thể các số liệu của Chi nhánh trong 3 năm 2016 – 2018. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế thuộc địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Các số liệu liên quan đến hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh được tập hợp qua 3 năm từ 2016 đến 2018. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động tiền tại gửi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, không đi sâu vào các hoạt động huy động vốn khác tại Chi nhánh. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận 4
- Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với việc sử dụng hệ thống những khái niệm, quan điểm, những định nghĩa cơ bản và cụ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh của một NHTM nói chung và hoạt động huy động tiền gửi nói riêng, từ đó làm cơ sở và nền tảng cho việc phân tích các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và đưa ra kết luận phù hợp. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu: Sử dụng số liệu từ nguồn số liệu do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế cung cấp trong giai đoạn 2016 – 2018 và các số liệu thu thập từ sách, báo, tạp chí ngân hàng, internet,…; Báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV Huế; Bảng cân đối kế toán của BIDV Huế; Một số tài liệu khác liên quan đến BIDV Huế. - Phân tích số liệu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và so sánh, một cách cụ thể các tài liệu thu thập sẽ được phân tích bằng các phương pháp chỉ số, phương pháp so sánh tương ứng với những chỉ tiêu khác nhau, phương pháp tổng hợp với các kĩ thuật phân tích thống kê và một số phương pháp khác. Từ kết quả thu được, có thể đưa ra những nhận xét về thực trạng hoạt động huy động vốn và đề xuất các giải pháp phù hợp giúp khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh đang có. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn Luận văn cung cấp một cái nhìn cụ thể về hệ thống các quan điểm, các khái niệm liên quan đến hoạt động kinh doanh của một NHTM nói chung và hoạt động huy động tiền gửi nói riêng, giúp những người mới ban đầu tiếp cận hiểu hơn một cách khái quát về các hoạt động của một NHTM, đặc biệt là hoạt động huy động tiền gửi – đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn 5
- Qua quá trình nghiên cứu đề tài có thể rút ra những nhận định cụ thể về thực trạng huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2016 – 2018, từ đó thấy được những điểm mạnh nên phát huy và những điểm yếu cần phải khắc phục, làm cơ sở cho việc đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại Chi nhánh, từ đó tạo điều kiện để phát triển các hoạt động kinh doanh và đầu tư khác, thúc đẩy sự lớn mạnh của Chi nhánh trong tương lai. 7. Kết cấu của luận văn Đề tài gồm 3 phần chính là phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận, ngoài ra còn có phần mục lục và tài liệu tham khảo. Trong phần Nội dung gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 6
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Hệ thống NHTM ra đời được coi là kết quả lâu dài của quá trình hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa, của quan hệ hàng hóa tiền tệ. Ở nhiều nước tuy khái niệm về NHTM có những đặc điểm khác nhau nhưng đều cho rằng NHTM là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ, là tổ chức trung gian tài chính, dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế Trung gian tín dụng: Trung gian thanh toán: Chức năng tạo tiền: 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại Hoạt động huy động vốn: Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động sau đó cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ khác. Hoạt động huy động vốn bao gồm các hoạt động cơ bản sau: Hoạt động tạo vốn tự có: Hoạt động tạo vốn tiền gửi: - Nguồn đi vay và nghiệp vụ nợ : - Nguồn huy động vốn khác: Hoạt động sử dụng vốn: Hoạt động sử dụng vốn hay còn gọi là nghiệp vụ Tài sản Có, là hoạt động đem lại phần lớn thu nhập, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm một số hoạt động cơ bản sau: Hoạt động ngân quỹ: Hoạt động tín dụng: Hoạt động đầu tư: 7
- Hoạt động thanh toán và ngân quỹ: Các hoạt động kinh doanh khác: 1.1.4. Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.4.1. Khái niệm vốn huy động của Ngân hàng thương mại 1.1.4.2 . Đặc điểm vốn huy động 1.2. Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi 1.2.1. Khái niệm vốn huy động tiền gửi Vốn huy động của các ngân hàng thương mại đến từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó vốn huy động tiền gửi được các ngân hàng khác thác mạnh mẽ nhất. Ngoài hình thức huy động tiền gửi, NHTM còn có các nguồn khác như: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo khả năng thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển và các khoản khác, vốn ủy thác, đại lý bảo hiểm. Như vậy, vốn huy động tiền gửi có thể hiểu là nguồn vốn được các ngân hàng thương mại huy động và nắm giữ và quản lý của các cá nhân, tổ chức gửi tiền vào ngân hàng và ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả lãi và gốc cho khách hàng khi đến hạn hoặc có nhu cầu. 1.2.2. Các loại hình vốn huy động tiền gửi Mỗi ngân hàng có những sản phẩm huy động tiền gửi khác nhau, nhưng nhìn chung có các hình thức huy động tiền gửi tại các ngân hàng thương mại như sau: 1.2.2.1. Huy động tiền gửi thanh toán Huy động tiền gửi không kỳ hạn Huy động tiền gửi có kỳ hạn 1.2.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư 1.2.2.3. Phát hành các công cụ nợ 1.2.3. Vai trò của nguồn vốn huy động tiền gửi Đối với ngân hàng Đối với khách hàng Đối với nền kinh tế 1.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi 8
- 1.3.1. Nhân tố chủ quan a. Chính sách lãi suất và phí dịch vụ của ngân hàng b. Hình thức huy động vốn của ngân hàng c. Vị thế, uy tín của ngân hàng d. Hệ thống mạng lưới e. Trình độ công nghệ f. Đội ngũ nhân sự 1.3.2. Nhân tố khách quan a. Nhân tố kinh tế b.Yếu tố an ninh chính trị và chính sách của chính phủ c. Đối thủ cạnh tranh d. Môi trường xã hội 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi 1.4.1. Khái niệm hiệu quả huy động tiền gửi Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kỳ biến động nào dự nhỏ hay lớn đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy động tiền gửi không chỉ đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động tiền gửi nói riêng mà còn phản ánh khả năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân hàng. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi ngân hàng thương mại 1.4.2.1. Các chỉ tiêu định lượng a) Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi b) Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi c) Chi phí huy động tiền gửi trên tổng chi phí d) Chi phí trả lãi tiền gửi bình quân e) Khả năng cân đối vốn f) Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 9
- 1.4.2.2. Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay 1.4.2.3. Chỉ tiêu định tính a) Sự gia tăng về tính ổn định của vốn tiền gửi b) Khả năng điều hành lãi suất và tiết kiệm chi phí huy động vốn tiền gửi c) Sự đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi d) Một số chỉ tiêu khác 1.5. Kinh nghiệm huy động tiền gửi của một số ngân hàng thương mại Việt Nam và bài học cho BIDV- chi nhánh Thừa Thiên Huế 1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong nước 1.5.1.1 Kinh nghiệm huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Sacombank 1.5.1.2. Kinh nghiệm của Vietcombank-chi nhánh Thừa Thiên Huế 1.5.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới 1.5.2.1. Ngân hàng toàn cầu HSBC Tập đoàn HSBC, một trong những tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng lớn nhất trên thế giới với các chi nhánh tại châu Âu, châu Á Thái bình dương, châu Mỹ, Trung đông và châu Phi. Với thông điệp “ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương”, HSBC đã có mặt tại 87 quốc gia và vùng lãnh thổ. a, Hoạt động của HSBC tại thị trường Mỹ b, Hoạt động của HSBC tại thị trường Việt Nam 1.5.2.2. Hệ thống ngân hàng CitiGroup và xu hướng mới trên thế giới 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV-chi nhánh Thừa Thiên Huế - Dựa trên kinh nghiệm công tác huy động tiền gửi của một số ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng BIDV-chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng cần rút ra các bài học để giúp cho công tác mở rộng huy động vốn cụ thể: 10
- Tổng kết chương 1 Trong chương 1, tác giả trình bày lý thuyết liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại. Cụ thể, tác giả khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động, chức năng của ngân hàng thương mại, các hình thức vốn huy động tiền gửi, vai trò vốn huy động tiền gửi đối với nền kinh tế, đối với khách hàng và ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại. Đồng thời, tác giả cũng trình bày kinh nghiệm hoàn thiện hiệu quả huy đông tiền gửi của một số ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho BIDV-chi nhánh Thừa Thiên Huế. Nội dung chương 1 sẽ làm cơ sở cho quá trình phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV-chi nhánh Thừa Thiên Huế trong chương 2. 11
- Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Ngân hàng ngân hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng ngân hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử bảo vệ và xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam... BIDV được thành lập vào ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, từ 1981 đến 1989 mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam; từ 1990 đến 27/04/2012 mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), từ 27/04/2012 đến nay mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế có trụ sở đặt tại địa chỉ số 41 Hùng Vương, TP Huế, là một đơn vị thành viên (Chi nhánh cấp 1) của BIDV, được cấp giấy phép thành lập hoạt động theo Quyết định số 69/QĐ-NH5 ngày 27/03/1993 của NHNN và công văn số 621 CV/UBND ngày 14/07/1993 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Được thành lập vào giai đoạn toàn hệ thống BIDV đã chuyển hướng mạnh mẽ sang hoạt động kinh doanh đa năng, tổng hợp, vừa cho vay theo kế hoạch, chỉ định của Nhà nước, vừa tự huy động vốn cho vay và tự chịu trách nhiệm, tự trang trải. Trong những năm đầu thành lập, trong điều kiện khó khăn về mọi mặt từ cơ sở vật chất, điều kiện phương tiện làm việc đến môi trường hoạt động kinh doanh, BIDV Thừa Thiên Huế đã hoàn thành nhiệm vụ đầu tư phát triển, cùng các doanh nghiệp bạn góp phần xây dựng cơ sở, nền móng ban đầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội sau này của tỉnh Thừa Thiên Huế. 12
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế là đơn vị hoạt động nhiều năm có hiệu quả và đạt mức tăng trưởng khá trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn hệ thống. Khó khăn thử thách cũng từng bước vượt qua, từ đó vị thế và uy tín của Chi nhánh Thừa Thiên Huế dần được khẳng định. Đến nay, Chi nhánh đã có một diện mạo mới: Tự tin, năng động, trẻ trung, sáng tạo, xứng đáng với bằng khen của Thống đốc NHNN Việt Nam. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ngân hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế Chi nhánh Thừa Thiên Huế tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, nhằm đảm bảo mọi hoạt động của chi nhánh được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, bộ máy linh hoạt gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hoạt động để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiện nay chi nhánh đã có một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao, năng động và nhiệt tình với 109 cán bộ được phân bổ vào các phòng ban. Chức năng các phòng ban như sau: 2.1.3. Môi trường hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 2.1.3.1. Môi trường vĩ mô Bao gồm môi trường kinh tế, môi trường công nghệ, môi trường chính trị, môi trường xã hội và môi trường tự nhiên 2.1.34.2. Môi trường vi mô - Khách hàng: Bên cạnh một lực lượng khách hàng lớn là các công ty, các tổ chức kinh tế, các cơ quan đoàn thể hoạt động trên địa bàn, gần đây Chi nhánh đã bắt đầu chú trọng hơn đến các doanh nghiệp nhỏ lẻ trên địa bàn cũng như thị trường khách hàng cá nhân, người tiêu dùng. BIDV Huế đã thu hút được một lượng khách hàng ổn định và trung thành. Đồng thời, ngày càng mở rộng giao dịch với các đối tượng khách hàng mới đầy tiềm năng. Hiểu rõ vai trò tác động to lớn của khách hàng có thể ảnh hưởng, BIDV Huế đang ngày càng hoàn thiện công tác khách hàng nhằm đảm bảo thành công trong tương lai với một thị trường đầy biến động với nguy cơ cạnh tranh cao. 13
- 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế năm 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh 2016 2017 2018 2017 & 2016 2018 & 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Giá trị lệ(%) lệ(%) Tổng thu nhập 612.277 720.177 856.164 107.900 17,62 135.987 18,89 Tổng chi phí 488.803 558.622 642.805 69.819 14,28 84.183 15,07 Lợi nhuận 123.474 161.555 213.359 38.081 30.84 51.804 32,07 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế 2016-2018) 2.1.4.2. Kết quả hoạt động huy động tiền gửi (TG) Bảng 2.2: Doanh số vốn huy động của BIDV Huế năm 2016 - 2018 Đơn vị: triệu đồng Tổng vốn huy Năm Giá trị tuyệt đối (+/-) Tỷ lệ (%) động Năm 2016 3.222.964 - - Năm 2017 3.724.594 501.630 15.56 Năm 2018 4.172.253 447.659 12.02 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế 2016-2018) 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 2.1.5.1. Hoạt động cho vay 2.1.5.2. Hoạt động kinh doanh khác 14
- 2.2. Thực trạng hiệu quả công tác huy động tiền gửi tại Ngân hàng ngân hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế Để đánh giá thực trạng và hiệu quả huy động tại BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế. Ta lần lượt phân tích các chỉ tiêu sau: - Sản phẩm huy động tiền gửi của chi nhánh - Chiến lược huy động tiền gửi - Khối lượng vốn, mức tăng trưởng vốn huy động - Cơ cấu huy động tiền gửi - Chi phí huy động tiền gửi - Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 2.2.1. Các sản phẩm huy động tiền gửi của ngân hàng Các sản phẩm huy động tiền gửi của ngân hàng BIDV- chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng như các chi nhánh khác trong toàn hệ thống BIDV được tuân thủ theo quy định của ngân hàng BIDV và bao gồm những sản phẩm sau: Sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân Sản phẩm huy động tiền gửi doanh nghiệp 2.2.2. Chiến lược huy động tiền gửi tại BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế Chính sách lãi suất Chính sách khách hàng Chính sách cán bộ nhân viên Công nghệ ngân hàng Dịch vụ cung ứng 2.2.3. Quy mô huy động tiền gửi và tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi + Chỉ tiêu tổng vốn tiền gửi (VTG) trên tổng vốn huy động (VHĐ) 2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi tại BIDV Thừa Thiên Huế 2.2.4.1. Cơ cấu tiền gửi theo kì hạn 15
- Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi theo kì hạn giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: triệu đồng So sánh So sánh Tỷ Tỷ 2017-2016 Tỷ 2018-2017 Chỉ Năm Năm Năm trọng trọng trọng tiêu 2016 2017 Tỷ lệ 2018 Tỷ lệ (%) (%) Giá trị (%) Giá trị TG (%) (%) KKH 587.224 28,22 500.957 13,45 (86.267) (14,06) 490.240 11,75 (10.717) (2,13) Ngắn 1.781.332 55,27 2.220.603 59,62 439.272 26,79 2.506.610 60,15 289.006 13,01 hạn Trung dài 854.408 26,51 1.003.033 26,93 148.625 17,40 1.172.403 23,78 169,370 16,89 hạn Tổng 3.222.964 100 3.724.594 100 501.630 15,56 4.172.253 100 447.659 29,45 VTG (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế 2016 - 2018) Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi theo kì hạn giai đoạn 2016-2018 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế 2016-2018) 2.2.4.2. Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng 2.2.4.3. Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền 2.2.4. Hiệu quả huy động tiền gửi của BIDV Thừa Thiên Huế 2.2.4.1. Chỉ tiêu chi phí huy động vốn tiền gửi trên tổng nguồn vốn tiền gửi Trong nền kinh tế mang tính cạnh tranh gay gắt như hiện nay, huy động tiền gửi đang là vấn đề sống còn của các NHTM để duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, đem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng. Để mở rộng 16
- thị phần và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi từ các TCKT và dân cư, các ngân hàng luôn phải cạnh tranh nhau về mọi mặt: công nghệ, chất lượng sản phẩm dịch vụ, địa điểm, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật... Trong đó, yếu tố quan trọng cần phải kể đến chính là lãi suất huy động. Lãi suất huy động chính là công cụ quan trọng được các Ngân hàng sử dụng linh hoạt nhằm thu hút khách hàng, gia tăng thị phần vốn trong nền kinh tế. 2.2.4.2. Chỉ tiêu chi phí huy động vốn tiền gửi trên tổng chi phí 2.2.4.3. Khả năng đáp ứng vốn tiền gửi 2.3. Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.3.1. Những kết quả đạt được Trên cơ sở tận dụng tối đa các nguồn lực và cơ hội, Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế đã hoạt động khá hiệu quả về mọi mặt, tài chính, hoạt động kinh doanh, thực thi chiến lược. Mặc dù đối mặt với không ít khó khăn thách thức trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam biến động như hiện nay, bằng nỗ lực không ngừng, Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huếđã có nhiều kết quả tích cực, cụ thể:. - Nguồn vốn huy động tăng trưởng tốc khá ổn định - Cơ cấu nguồn vốn chuyển dịch theo hướng hiệu quả - Chi phí huy động vốn được kiểm soát tốt - Huy động vốn mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng Phân tích cho thấy lợi nhuận của ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế đảm bảo mức tăng trưởng hàng năm, điều này có sự góp phần của công tác huy động vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn cho mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế đã gặp không ít khó khăn trở ngại, có thể xem xét trên một số mặt sau đây: 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế 17
- - Tỷ lệ vốn huy động tiết kiệm từ các tổ chức kinh tế tương đối (chiếm khoảng 20%). Đây là nguồn vốn lớn, nếu huy động được sẽ giúp ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế đảm bảo vốn cung ứng cho nền kinh tế - Các sản phẩm còn mang tính truyền thống, kém đa dạng, đơn điệu: Hình thức huy động vốn còn mang tính chất cổ truyền, cơ bản vẫn sử dụng các hình thức huy động truyền thống như tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân đơn thuần dưới hình thức có kỳ hạn và không kỳ hạn. Mới chỉ dừng lại ở phát hành kỳ phiếu- công cụ vay nợ ngắn hạn, chưa có công cụ trung và dài hạn như trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi. - Quy mô huy động vốn còn hạn chế, phân tích cho thấy kết quả huy động vốn của chi nhánh trong năm 2017 và 2018 giảm hơn nhiều so với năm 2016. Mặc dù đang dần cải thiện năm 2018 nhưng so với 2016 vẫn không bằng. Do đó, chi nhánh cần đảm bảo mức tăng trưởng vốn huy động trong những năm tới. Một số nguyên nhân - Chính sách lãi suất huy động chưa hấp dẫn - Trình độ cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ, điều kiện trang thiết bị công nghệ của chi nhánh còn chưa đáp ứng - Hoạt động thanh toán chưa hoàn thiện - Chưa có các chiến lược Marketing hiệu quả Tiểu kết chương 2 Chương 2 tác giả đã trình bày thực trạng huy động của ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế thông qua dữ liệu thu thập tại chi nhánh ngân hàng. Thông qua phân tích tăng trưởng vốn huy động theo loại tiền, đối tượng, kỳ hạn và cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn, phân tích cơ cấu vốn huy động tiền gửi, hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu lợi nhuận...tác giả đã rút ra những mặt tồn tại trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế. Dựa trên kết quả phân tích, có thể thấy trong hoạt động huy động tiền gửi của chi nhánh ngân hàng còn những hạn chế cần có giải pháp khắc phục.Giải pháp sẽ được trình bày chương tiếp theo. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn