Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn; đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------------------------------------- TRẦN TIẾN THÀNH - C00922 HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LƢU THỊ HƢƠNG Hà Nội - Năm 2018 1
- TÓM TẮT LUẬN VĂN A - MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi hình thành, hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam đã và đang đóng vai trò đặc biệt quan trọng với chức năng chính là huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện số lượng các ngân hàng và mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng như hiện nay thì vị thế của các ngân hàng được định vị một phần thông qua quy mô vốn huy động và quy mô tổng dư nợ. Để có được quy mô tổng dư nợ lớn thì các ngân hàng phải đảm bảo có vốn huy động lớn và ổn định cả về kỳ hạn và cơ cấu. Nếu không huy động vốn tốt thì hoạt động cho vay không thể đạt được hiệu quả cao. Kết quả huy động vốn tốt cũng phản ánh phần nào uy tín của ngân hàng trên thị trường, sự tín nhiệm của dân cư và các tổ chức kinh tế vào ngân hàng đó là một trong những nhân tố quyết định tới sự phát triển hay thất bại của các ngân hàng Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn đang từng bước đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong kế hoạch phát triển thời gian tới, ban lãnh đạo ngân hàng xác định huy động và sử dụng vốn có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để tồn tại và phát triển, trong đó huy động vốn là yếu tố tiên quyết để thúc đẩy các hoạt động khác Thực tế thời gian qua, Agribank - Chi nhánh huyện Kim Sơn luôn nỗ lực trong huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn từ khách hàng cá nhân bởi đây là đối tượng khách hàng đông đảo về số lượng và dồi dào về tiềm năng. Với lượng vốn huy động được từ khách hàng cá nhân, Chi nhánh đã thực hiện cho vay, đầu tư và các hoạt động khác góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Mặc dù vậy, không ít khó khăn phát sinh trong huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Chi nhánh dẫn đến số vốn huy động được chưa đáp ứng nhu cầu về lượng, kỳ hạn. Trong khi đó cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trong huy động vốn ngày càng trở nên gay gắt. Để củng cố năng lực tài chính, để phát triển bền vững, Agribank - Chi nhánh huyện Kim Sơn cần tập trung hơn nữa tới huy động vốn từ khách hàng cá nhân 1
- Với mong muốn góp phần giải quyết đòi hỏi đó của thực tiễn tôi lựa chọn đề tài luận văn “ Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình” 2. Tổng quan nghiên cứu liên quan Hoạt động huy động vốn nói chung và hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại được khá nhiều tác giả nghiên cứu: “ Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” của tác giả Nguyễn Thị Minh Ngọc năm 2012 Trong luận văn, tác giả đã phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2011. Ở đề tài này tác giả phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng đối với tất cả các đối tượng, từ khách hàng cá nhân đến khách hàng doanh nghiệp …. Trong quá trình phân tích tình hình huy động tại Ngân hàng Bắc Á, tác giả đã đưa ra được những hạn chế trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng Bắc Á vẫn chỉ dừng lại ở hình thức truyền thống, chưa có được sự khác biệt nổi trội so với các ngân hàng thương mại khác. Tính đa dạng và phong phú của các hình thức huy động vốn là một nhân tố không thể thiếu nhằm huy động vốn. Hoạt động Marketing của ngân hàng chưa thực sự được chú trọng. Các chương trình quảng cáo về ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo đài chưa được phổ biến do đó có một số người dân vẫn chưa biết đến sự tồn tại của ngân hàng. Trang web ngân hàng cũng chưa được đầu tư đúng mức, chưa có nhiều thông tin cũng như các báo cáo về kết quả hoạt động của ngân hàng được đưa lên để mọi người tham khảo. Bên cạnh đó định vị về thương hiệu ngân hàng cũng là một yếu tố cần được ngân hàng quan tâm hơn nữa Tác giả cũng đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Bắc Á trong thời gian tới như xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách khách hàng đặc biệt là khách hàng Vip; xây dựng văn minh giao tiếp khách hàng; Áp dụng phương pháp trả lương dựa trên hiệu quả công việc; Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại…. 2
- “ Tăng cường công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hường Em năm 2011 Luận văn đã phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2006-2009, tác giả đã đưa ra các hạn chế trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng trong thời gian qua. Các sản phẩm huy động vốn đang áp dụng tại Ngân hàng còn quá nghèo nàn, đơn điệu. Thị phần huy động vốn tại Ngân hàng bị thu hẹp. Cơ cấu vốn theo ngoại tệ có sự chênh lệnh quá lớn. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ còn quá thấp. Công tác tiếp thị, quảng bá còn nhiều hạn chế, khuyết điểm thể hiện ở hình thức, chưa đạ dạng, phong phú… “ Giải pháp mở rộng huy động vốn từ dân cư tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk” của tác giả Dương Hiển Trọng năm 2012 Tác giả cũng nghiên cứu hoạt động huy động vốn từ dân cư, phạm vi nghiên cứu là Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Dữ liệu sử dụng nghiên cứu là trong thời gian 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ dân cư còn ít, chưa đánh giá được chất lượng của hoạt động huy động vốn. Tác giả chưa đề cập đến chỉ tiêu phát triển thị phần, sự đa dạng về các loại sản phẩm trong hoạt động huy động vốn từ dân cư. Với kết quả phân tích của luận văn, tác giả đã nêu ra được những thành tựu đạt được cũng như các hạn chế làm ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động từ dân cư “ Giải pháp huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Đỗ Văn Nhật năm 2013 BIDV Đà Nẵng là một Chi nhánh có trụ sở tại thành phố Đà Nẵng. Chính điều này, BIDV Đà Nẵng đã tạo dựng những lợi thế và thương hiệu, tiềm lực tài chính và nền khách hàng của mình, dưới sự chỉ đạo của BIDV Hội sở chính, Chi nhánh Đà Nẵng đã triển khai đồng bộ nhiều chính sách linh hoạt để thu hút nguồn tiền gửi trong dân cư. Nhờ vậy tốc độ tăng trưởng đạt được trong 3 năm 2010-2012 tương đối tốt. Chi nhánh cũng đã từng bước phát triển mạng lưới với việc mở thêm một phòng giao dịch tại 3
- Quận Ngũ Hành Sơn, thu hút được lượng khách hàng ở các quận huyện vùng ven, cũng như thu hút nguồn tiền gửi ngoài địa bàn. Thu nhập hàng năm của hoạt động huy động vốn có sự tăng trưởng, trong các năm 2010, 2011 đạt trên 35 tỷ đồng. Huy động vốn dân cư còn góp phần phát triển tín dụng, hoạt động bán lẻ, hoàn thành các chỉ tiêu được giao. Bên cạnh những kết quả đạt được, qua phân tích đánh giá cũng cho thấy, hoạt động huy động vốn từ dân cư của Chi nhánh vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới. Cụ thể, về tốc độ tăng trưởng bình quân trong 3 năm tuy đạt được ở mức khá nhưng có dấu hiệu chững lại trong năm 2011, thị phần có dấu hiệu tụt giảm, nguồn vốn huy động tập trung ở các kỳ hạn ngắn và thiếu ổn định Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu cụ thể nào về huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại đơn vị Agribak – Chi nhánh huyện Kim Sơn được thực hiện.Vì vậy đề tài “ Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình” được chọn nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, những nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại - Phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn - Đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 4
- Phạm vi nghiên cứu : - Không gian : Nghiên cứu huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - Thời gian : Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đề xuất đến năm 2020; Đề tài được nghiên cứu trên góc độ Chi nhánh, nên chỉ huy động vốn nợ được đề cập 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích và tổng hợp; Phương pháp so sánh; Phương pháp diễn dịch; Phương pháp nghiên cứu quy nạp để thấy được những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân Tác giả luận văn kết hợp lý luận với thực tiễn, để có thể đưa ra những giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân đối với Agirbank – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 6. Kết cấu luận văn Để đạt được mục đích nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1 : Những vấn đề lý luận về huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Chương 2 : Thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Chương 3 : Giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 5
- B - NỘI DUNG CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại Theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật ( Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực hiện đồng thời 3 hoạt động chính: Hoạt động huy động vốn; hoạt động sử dụng vốn và hoạt động khác Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay, đầu tư Hoạt động đầu tư chứng khoán Hoạt động trung gian khác 1.1.2 Huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại Theo tính chất sở hữu, vốn của NHTM bao gồm VCSH và Nợ. Do vậy, hoạt động huy động vốn của NHTM được tiếp cận theo cách phân loại này: 1.1.2.1 Huy động vốn chủ sở hữu 1.1.2.2 Huy động vốn nợ 1.2 HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm 6
- Huy động vốn từ khách hàng cá nhân gồm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Đây là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời hoặc phục vụ cho mục đích thuận lợi trong thanh toán 1.2.2. Hình thức huy động 1.2.2.1 Tiền gửi thanh toán 1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm 1.2.2.3 Phát hành giấy tờ có giá 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.3.1 Quy mô vốn huy động 1.2.3.2 Cơ cấu vốn huy động 1.2.3.3 Chi phí huy động vốn 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.4. KINH NGHIỆM TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH 1.4.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 7
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN,TỈNH NINH BÌNH 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Theo đó, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình cũng được thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình đóng trên địa bàn huyện Kim Sơn có trụ sở tại Thị trấn Phát Diệm – Huyện Kim Sơn – Tỉnh Ninh Bình; là ngân hàng chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi với NHNN&PTNT Chi nhánh Ninh Bình, chịu trách nhiệm cuối cùng về các nghĩa vụ cam kết trong phạm vi ủy quyền. Từ đó đến nay, với phương châm “Vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng và ngân hàng”, NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình luôn không ngừng nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và góp phần phát triển kinh tế địa phương, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Bảng 2.1 Mô hình tổ chức Agribank Chi nhánh huyện Kim Sơn 8
- 2.1.3 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 – 2017 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Bảng 2.2 Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá Giá Giá trọng trọng trọng trị trị trị % % % Tổng vốn huy động 614 100 706,1 100 825,5 100 Theo loại tiền Nội tệ 598,7 97,5 689,9 97,7 807,3 97,8 Ngoại tệ 15,3 2,5 16,2 2,3 18,2 2,2 Theo đối tƣợng Tiền gửi dân cư 518,8 84,5 599,8 85,9 718,2 87 Tiền gửi TCKT 94,6 15,4 98,9 14 99,06 12 Tiền gửi TCTD 0,6 0,1 7,4 0,1 8,24 1 Theo kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn 92,7 15,1 80,5 11,4 71,8 8,7 Tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng 352,4 57,4 430 60,9 521,7 63,2 Tiền gửi kỳ hạn 12-24 tháng 165,2 26,9 192,1 27,2 227 27,5 Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng 3,7 0,6 3,5 0,5 5,0 0,6 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) 9
- 2.1.3.2 Hoạt động cho vay, đầu tư Bảng 2.3 Tình hình cho vay của Agribank –Kim Sơn Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Dƣ nợ cuối kỳ Năm 2015 1.979,66 1.820,06 638,6 Năm 2016 2.704,27 2.426,17 916,7 Năm 2017 3.987,.52 3.575,02 1.329,2 Mức độ tăng trƣởng % 2016/2015 +36,6 +33,3 +43,55 2017/2016 +47,45 +47,35 +45,00 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nợ quá hạn 0,0101 0,0010 0,0004 Tổng dƣ nợ 638,60 916,70 1.329,20 Tỷ lệ nợ quá hạn 0,002% 0,0001% 0,00003% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) 10
- Bảng 2.5 : Tỷ lệ Nợ xấu Đơn vị tính : Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nợ xấu 0,5747 0,4950 0,6646 Tổng dƣ nợ 638,60 916,70 1.329,20 Tỷ lệ nợ xấu 0,09% 0,054% 0,050% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) Kết quả kinh doanh của Agribank Kim Sơn Bảng 2.6 Kết quả kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Kim Sơn Đơn vị: tỷ đồng Tổng Doanh Tổng Chi Chỉ tiêu Lợi nhuận thu phí Năm 2015 206,11 187,08 19,03 Năm 2016 223,81 201,36 22,45 Năm 2017 252,2 223,4 28,8 Mức độ tăng trƣởng % 2016/2015 +8,59 +7,63 +17,79 2017/2016 +12,6 +10,9 +28,2 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) 2.1.3.3 Các hoạt động khác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 11
- Hoạt động thanh toán quốc tế Bảng 2.7 : Doanh số mua, bán ngoại tệ Đơn vị : 1.000 USD 2017 so với 2016 2016 so với 2015 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tuyệt Tƣơng Tuyệt Tƣơng đối đối % đối đối % Doanh số 210,1 173,7 269,9 96,1 37,7% (36,3) (22,8%) mua ngoại tệ Doanh số 210,0 173,8 270,1 96,3 37,7% (36,2) (22,8%) bán ngoại tế ( Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngoại hối 2015-2017) 2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN 2.2.1 Nhận tiền gửi 2.2.2 Phát hành chứng chỉ tiền gửi 2.2.3 Cơ cấu vốn huy động từ khách hàng cá nhân Bảng 2.8 Huy động vốn từ khách hàng cá nhân Đơn vị : Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá Giá Giá trọng trọng trọng trị trị trị % % % Tổng vốn huy động 614 100 706,1 100 825,5 100 Tiền gửi dân cư 518,8 84,5 599,8 85,9 718,2 87 Tiền gửi TCKT 94,6 15,4 98,9 14 99,06 12 Tiền gửi TCTD 0,6 0,1 7,4 0,1 8,24 1 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015-2017) 12
- * Cơ cấu vốn huy động từ khách hàng cá nhân theo loại tiền Bảng 2.9 : Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền Đơn vị: tỷ đồng Ngoại tệ (Quy đổi Nội tệ VNĐ) Tổng vốn Năm huy động Tỷ trọng Tỷ trọng (100%) Số tiền Số tiền (%) (%) 2015 505,8 97,5 13,0 2,5 518,8 2016 586,0 97,7 13,8 2,3 599,8 2017 702,4 97,8 15,8 2,2 718,2 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình nguồn vốn huy động các năm 2015- 2017) * Theo kỳ hạn huy động Bảng 2.10 :Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn huy động Đơn vị: tỷ đồng TG không kỳ TG kỳ hạn dƣới TG kỳ hạn từ 12 TG kỳ hạn Tổng hạn 12 tháng – 24 tháng trên 24 tháng vốn Năm huy Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ động Số Số Số Số trọng trọng trọng trọng tiền tiền tiền tiền (100%) (%) (%) (%) (%) 2015 78,3 15,1 297,8 57,4 139,5 26,9 3,2 0,6 518,8 2016 68,3 11,4 365,3 60,9 163,2 27,2 3,0 0,5 599,8 2017 62,4 8,7 453,9 63,2 197,5 27,5 4,4 0,6 718,2 13
- (Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình nguồn vốn huy động các năm 2015- 2017) * Theo độ tuổi người gửi tiền Bảng 2.11 Cơ cấu vốn huy động theo độ tuổi gửi tiền Đơn vị: tỷ đồng Tỷ Tỷ Tỷ Năm Năm Năm Chỉ tiêu trọng trọng trọng 2015 2016 2017 % % % Dưới 30 tuổi 17,2 3,3 19,2 3,2 19,4 2,7 Từ 30 đến 60 tuổi 472,4 91,1 556,6 92,8 657,9 91,6 Trên 60 tuổi 29,2 5,6 24,0 4,0 40,9 5,7 Tổng cộng 518,8 100 599,8 100 718,2 100 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình nguồn vốn huy động các năm 2015- 2017) 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc Thứ nhất: Chi nhánh vẫn hoàn thành mục tiêu huy động vốn đề ra. Thứ hai: Triển khai nhiều hình thức huy động vốn đa dạng như tiết kiệm, trái phiếu, tiết kiệm tích luỹ, tài khoản tiền gửi với nhiều kỳ hạn và phương thức trả lãi như trả lãi trước, trả lãi sau, lãi suất bậc thang, trả lãi hàng tháng, hàng quý…; Thứ ba: Công nghệ Ngân hàng phục vụ hoạt động huy động vốn ngày càng được cải thiện 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1 Hạn chế 14
- Thứ nhất, cơ cấu huy động vốn theo loại tiền vẫn còn chưa thật sự phù hợp. Thứ hai: Quy mô cho vay còn khá khiêm tốn Thứ ba: Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế 2.3.2.2 Nguyên nhân Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất : Hình thức huy động vốn chưa đa dạng Thứ hai: Lãi suất huy động vốn còn chưa hợp lý Thứ ba : Công nghệ ngân hàng còn chưa xứng với tiềm năng và quy mô hoạt động của Ngân hàng Thứ tư : Chất lượng cho vay còn chưa được chú trọng Thứ năm: Hoạt động Marketing chưa chuyên nghiệp và hiệu quả Nguyên nhân khách quan Thứ nhất : Lạm phát gia tăng Thứ hai : Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam còn chưa phổ biến, tâm lý người Việt chưa quen sử dụng các công cụ thanh toán khác thay cho tiền mặt Thứ ba : Cơ sở hạ tầng thông tin viễn thông trong nước còn kém phát triển, thiếu sự đồng bộ Thứ tư : Trên thị trường hiện nay càng xuất hiện nhiều ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng có chức năng huy động tiền gửi làm cho thị phần của mỗi ngân hàng có nguy cơ bị thu hẹp lại 15
- CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH 3.1 ĐỊNH HƢỚNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN 3.1.1 Định hƣớng phát triển chung của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 3.1.2 Định hƣớng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH 3.2.1 Đa dạng hóa hình thức huy động vốn Khách hàng của ngân hàng có nhiều tầng lớp khác nhau và nhu cầu gửi tiền của họ rất đa dạng vì vậy yếu tố tác động đến động thái và quyết định gửi tiền của họ cũng rất phong phú. Một số khách hàng cho rằng sự tiện lợi là quan trọng, số khác quan tâm đến an toàn và đặc biệt quan tâm nhất là lãi suất. Đứng trước nhu cầu đa dạng đó, ngân hàng cũng phải phát triển và cung cấp những sản phẩm đa dạng và tối ưu nhất có nghĩa là sản phẩm vừa đáp ứng nhu cầu khách hàng về lãi suất, thời gian, không gian vừa phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng để họ có điều kiện lựa chọn. Chẳng hạn, các ngân hàng khác thường có các sản phẩm có nhiều tính linh hoạt trong thanh toán trước hạn, trong khi ngân hàng BIDV nếu 16
- rút trước hạn thì khách hàng được hưởng toàn bộ lãi suất không kỳ hạn cho thời gian thực gửi, các ngân hàng khác có nhiều hình thức huy động như huy động vàng, tiết kiệm tích lũy… Để tăng cường vốn huy động, cạnh tranh với các ngân hàng trên địa bàn, Agribank – Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình cần có các chính sách đa dạng hóa các loại hình huy động, phù hợp với lợi ích của khách hàng 3.2.2 Phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn từ khách hàng cá nhân Sức mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng được khẳng định bởi uy tín, chất lượng của sản phẩm dịch vụ trong việc cung cấp, thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Một ngân hàng có dịch vụ tốt, đa dạng hiển nhiên có nhiều lợi thế hơn các ngân hàng có dịch vụ hạn chế. Chính vì thế, việc đẩy mạnh hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phục vụ với số lượng ngày càng lớn, với đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng phải là công việc cần thực hiện thường xuyên của ngân hàng 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay thì Marketing là một hoạt động quan trọng cần phải thực hiện để thu hút được khách hàng. Marketing Ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của đơn vị để đạt được mục tiêu của mình, bằng nhận thức, tiến hành công việc thông qua kế hoạch hoá, kiểm soát nguồn của cải vật chất nhằm thích ứng với môi trường, thị trường để thoả mãn nhu cầu lựa chọn của khách hàng để đạt được mục tiêu sinh lợi cao nhất. Vậy nên tổ 17
- chức Marketing ngân hàng không chỉ làm tăng vốn mà còn làm tăng lợi nhuận 3.2.4 Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác huy động vốn Để hiện đại hoá hoạt động ngân hàng, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển, chi nhánh phải áp dụng các công nghệ mới, đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật. Tiến hành trang bị thêm máy móc hiện đại và nâng cấp các chương trình cài đặt xác lập hệ thống thông tin nội bộ, hoàn chỉnh đồng bộ các chương trình để phục vụ kinh doanh an toàn, hiệu quả và cung cấp thông tin quản trị kịp thời, chính xác để đưa ra những quyết sách phù hợp Các điểm giao dịch cần khang trang, lịch sự, ấn tượng để tạo tâm lý yên tâm và thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền. Đầu tư có trọng tâm vào công nghệ mới hiện đại để phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, các kênh phân phối mới (ATM, POS, IB/MB) trên nền công nghệ ngân hàng hiện đại theo hướng chuẩn hoá sản phẩm dịch vụ theo thông lệ quốc tế, tự động hoá các quy trình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Tổ chức triển khai có hiệu quả các đề án cải tạo, nâng cấp hệ thống kỹ thuật của Agribank, hoàn thiện hệ thống thanh toán an toàn và chính xác cao với chi phí hợp lý. Đầu tư phát triển các chương trình phần mềm: ví điện tử sử dụng công nghệ thẻ chip và thẻ không tiếp xúc, công nghệ OTP (mật khẩu ngẫu nhiên chỉ sử dụng được một lần) áp dụng các sản phẩm Internetbanking, các dịch vụ mới về thẻ… Tuy nhiên phải đảm bảo sự đồng bộ trong việc đầu tư, sử dụng hệ thống công nghệ thông tin. Tăng cường sự liên kết, hợp 18
- tác trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ mới, chuyển giao công nghệ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng tự động, thẻ thanh toán đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và của thị trường. Phát triển các hoạt động củng cố, hỗ trợ hoạt động công nghệ thông tin an toàn bảo mật, hạn chế rủi ro. Xây dựng các quy trình quản lý và vận hành trung tâm dự phòng, quy trình về quản lý phiên bản phần mềm, quy trình về quản lý tham số hệ thống, quy trình quản lý và cấp phát quyền truy cập chương trình ứng dụng Có lộ trình và sớm thực hiện các điều kiện về công nghệ cho việc chuyển đổi thẻ từ có tính bảo mật thấp sang thẻ chip có tính năng bảo mật cao hơn, giảm rủi ro trong các giao dịch thanh toán thẻ 3.2.5 Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ nhân viên Sự thành công trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên. Do đó, công tác đào tạo phải được đầu tư thích đáng, được coi là nhiệm vụ thường xuyên của ngân hàng. Đặc biệt đối với Chi nhánh đội ngũ cán bộ trẻ chiếm tỷ lệ lớn được đào tạo cơ bản song còn thiếu kinh nghiệm thực tế, trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế, cho nên công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cần được chú trọng hơn nữa. Công tác đào tạo phải được thực hiện ở nhiều lĩnh vực, cấp độ khác nhau. Nhưng dù ở lĩnh vực nghiệp vụ nào cũng cần quán triệt sâu sắc từng cán bộ phải phát huy hết khả năng, năng lực của mình đóng góp vào hoạt động của ngân hàng. Mọi thành viên cần hiểu rõ khách hàng luôn là người bạn đồng hành của ngân hàng, cần hiểu nhu cầu và mong muốn của họ từ đó mới thực hiện thành công chiến 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn