intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế" được nghiên cứu với lý luận và thực tiễn công tác KSC thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại KBNN Phú Lộc nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ...…/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ QUỲNH MI KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và nguồn gốc rõ ràng./. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lê Thị Quỳnh Mi
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................................... 1 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .............................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................ 2 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ....................... 3 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn...................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN ........................................................................... 4 1.1. Tổng quan về chi thường xuyên NSNN qua KBNN .................................. 4 1.1.1. Khái niệm chi NSNN và chi thường xuyên NSNN ............................ 4 1.2.2. Kiểm soát theo các hình thức chi trả từ NSNN ........................................................................................................................... 6 1.2.3. Kiểm soát phương thức chi trả các khoản chi NSNN ......................... 8 1.3. Kinh nghiệm trong kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ở một số địa phương và bài học cho KBNN Phú Lộc ...... 10 1.3.1. Kinh nghiệm của KBNN Hải Phòng ...................................................... 11 1.3.2. Kinh nghiệm của KBNN Vĩnh Long ....................................................... 11 1.3.3. Bài học kinh nghiệm trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
  4. KBNN Phú Lộc .......................................................................................... 11 Tóm tắt chương 1............................................................................................ 11 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Phú Lộc và Kho bạc Nhà nước Phú Lộc ........................................................................ 11 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 11 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................. 12 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Phú Lộc .................................... 12 2.1.4. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2014- 2018 ............................................................................................................ 12 2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc ...... 13 2.2.1. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Phú Lộc.............. 13 2.2.3. Sự phối hợp giữa phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và KBNN Phú Lộc trong kiểm soát chi thường xuyên ....................................................... 19 2.2.4. Ứng dụng dịch vụ công điện tử trong việc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc ................................ 19 2.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc ................................................................................................................... 20 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 20 2.3.2. Những hạn chế trong kiểm soát chi NSNN ...................................... 20 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 21 Tóm tắt chương 2............................................................................................ 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN PHÚ LỘC .............. 22 3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc......................................................................................... 22 3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................ 22 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
  5. KBNN Phú Lộc .......................................................................................... 22 3.2.1. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các khoản chi thường xuyên qua KBNN......................................................................................................... 22 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra hoạt động nghiệp vụ tại KBNN huyện .............................................................................................. 22 3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Phú Lộc .................................................................................................................... 22 3.2.4. Phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài chính huyện để bảo đảm kiểm soát chi có hiệu quả ............................................................................................ 22 3.2.5. Hoàn thiện tổ chức nhân sự, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và phẩm chất đạo đức cho cán bộ công chức trong kiểm soát chi .................. 23 3.2.6. Cải cách thủ tục hành chính trong kiểm soát chi NSNN .................. 23 b. Áp dụng công nghệ thông tin ................................................................. 23 c. Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trong giao dịch với KBNN .............. 23 3.2.7. Thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng .................................... 23 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 23 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Bộ Tài chính.................................. 23 3.3.2. Đối với cơ quan chức năng ............................................................... 23 Tóm tắt chương 3............................................................................................ 24 KẾT LUẬN .................................................................................................... 24
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DVC : Dịch vụ công DVCTT : Dịch vụ công trực tuyến ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách ĐVT : Đơn vị tính GDV : Giao dịch viên GTCG : Giấy tờ có giá KSC : Kiểm soát chi KT-XH : Kinh tế - xã hội KBNN : Kho bạc Nhà nước KTT : Kế toán trưởng KTV : Kế toán viên NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước TABMIS : Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc TCNN : Tài chính Nhà nước UBND : Ủy ban Nhân dân
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình chi NSNN giai đoạn 2014-2018 ....................................... 12 Bảng 2.2. Tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi NSNN giai đoạn 2014- 2018 ................................................................................................................... 13 Bảng 2.3. Tình hình kiểm soát chi qua KBNN Phú Lộc ................................... 14 Bảng 2.4. Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhân qua KBNN Phú Lộc ......... 16 Bảng 2.5. Các khoản chi hàng hóa, dịch vụ, công tác phí hội nghị, nghiệp vụ CM ..................................................................................................................... 17 Bảng 2.6. Chi sửa chữa lớn tài sản và mua sắm tài sản ..................................... 18 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình rút dự toán từ ngân sách nhà nước ..................................... 6
  8. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. Kho bạc Nhà nước (KBNN) là đơn vị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quỹ NSNN; các quỹ Tài chính Nhà nước và các quỹ khác được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật; thực hiện huy động vốn cho NSNN. Thời gian qua, công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN trên phạm vi cả nước nói chung và tại KBNN Phú Lộc nói riêng đã được thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ ngành và của các cấp chính quyền địa phương, đảm bảo các khoản chi NSNN đúng tiêu chuẩn, đúng chế độ, đồng thời đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời các khoản chi không đúng chính sách, chế độ quy định, hạn chế tình trạng tham ô làm thất thoát NSNN, từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. Tuy vậy, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: về mặt pháp lý, hệ thống các văn bản quản lý chi NSNN còn nhiều bất cập, một số quy định thiếu chặt chẽ, còn nhiều sơ hở dễ bị lợi dụng, thất thoát lãng phí NSNN, chưa tạo sự chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh phí ngân sách, mặc dù đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hoạt động; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi trong hệ thống Kho bạc Nhà nước còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng giao dịch. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế” với mong muốn thông qua lý luận và thực tiễn về cơ chế kiểm soát chi ngân sách qua KBNN Phú Lộc để rút ra một số giải pháp nhằm góp phần củng cố, cải cách, hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua hệ thống KBNN. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã được công bố: - Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân
  9. 2 sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Mai, KBNN Thừa Thiên Huế, 2014. Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2013. - Luận văn thạc sĩ: “Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” của tác giả Lê Thị Nga, KBNN Quảng Bình, 2015. Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2010-2014. Các luận văn trên là những công trình khoa học có giá trị cao trên địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, tại KBNN Phú Lộc chưa có công trình nghiên cứu nào về kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước theo định hướng đổi mới công tác kiểm soát chi tiêu công. Đây là một đề tài mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính và định hướng phát triển KBNN đến năm 2020. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác KSC thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại KBNN Phú Lộc nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN, các nhân tố ảnh hưởng. + Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Phú Lộc trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc.
  10. 3 - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: KBNN Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế + Về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2014-2018; những giải pháp được đề xuất định hướng đến năm 2020 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước - Phương pháp nghiên cứu: Trong luận văn tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Đề tài nêu rõ những vấn đề lý luận cơ bản về KSC thường xuyên NSNN qua KBNN để làm cơ sở đi đến nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc. - Về thực tiễn: Đề tài đánh giá thực trạng KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện KSC thường xuyên NSNN qua KBNN.
  11. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN 1.1. Tổng quan về chi thường xuyên NSNN qua KBNN 1.1.1. Khái niệm chi NSNN và chi thường xuyên NSNN “Chi NSNN là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước”. “Chi thường xuyên ngân sách nhà nước: là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới một năm, chi để mua các hàng hoá và dịch vụ không lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên phục vụ các nhu cầu hoạt động thường xuyên của các tổ chức công” . Đây là các khoản chi chủ yếu phục vụ chức năng quản lý, điều hành xã hội một cách thường xuyên của Nhà nước. 1.1.2. Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước Chi thường xuyên chủ yếu là chi cho con người, sự việc nên không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia. Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển. 1.1.3. Phân loại chi thường xuyên NSNN - Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục cụ thể như sau: + Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân + Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn + Nhóm các khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định và xây dựng nhỏ + Nhóm các khoản chi thường xuyên khác. - Căn cứ theo lĩnh vực chi, chi thường xuyên bao gồm: + Chi cho các đơn vị sự nghiệp
  12. 5 + Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước (chi quản lý hành chính) + Chi cho hoạt động an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội + Chi khác 1.2. Tổng quan về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN 1.2.1. Khái quát về KSC thường xuyên NSNN qua KBNN a. Giới thiệu về KBNN Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. b. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN là việc KBNN tiến hành kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN phù hợp với tiêu chuẩn, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, hình thức, phương thức quản lý tài chính trong quá trình cấp phát và thanh toán các khoản chi NSNN, góp phần loại bỏ các khoản chi sai chế độ, định mức. c. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi. Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. d. Điều kiện chi thường xuyên NSNN tại KBNN - Đã có trong dự toán chi ngân sách nhà nước được giao - Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm
  13. 6 quyền quy định. - Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi. - Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định. e. Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Xuất phát từ yêu cầu nội tại của công cuộc đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, đòi hỏi mọi khoản chi phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, đặc biệt trong điều kiện khả năng NSNN còn hạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi nói chung và chi thường xuyên NSNN nói riêng thực sự là một trong những vấn đề trọng yếu trong công cuộc đổi mới quản lý tài chính, quản lý NSNN. 1.2.2. Kiểm soát theo các hình thức chi trả từ NSNN a. Chi trả theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước (1) (2) Đơn vị sử dụng Kế toán trưởng hoặc NSNN người được ủy quyền (7) Giao dịch viên (3) (5) (4) Giám đốc hoặc Người cung cấp hàng hóa, dịch Phó Giám đốc vụ (6) Thủ quỹ Sơ đồ 1.1. Quy trình rút dự toán từ ngân sách nhà nước - Hồ sơ kiểm soát, thanh toán đối với hình thức rút dự toán: Hồ sơ gửi lần đầu bao gồm: Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao;
  14. 7 Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ (Đối với Khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên); Trường hợp Khoản chi phải thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu thì đơn vị gửi thêm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Ngoài ra, các đơn vị gửi cho KBNN Quy chế chi tiêu nội bộ và / hoặc Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền Trường hợp tạm ứng: Đối với các đề nghị tạm ứng bằng tiền mặt: Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để KBNN có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán. Đối với các đề nghị tạm ứng bằng chuyển khoản: - Giấy rút dự toán (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để KBNN có căn cứ kiểm soát; Khi thanh toán tạm ứng, đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. Tùy theo từng nội dung chi, gửi kèm theo các tài liệu, chứng từ sau: - Thanh toán tạm ứng các khoản chi tiền mặt: Đơn vị lập Bảng kê chứng từ thanh toán do Thủ trưởng đơn vị ký duyệt để gửi Kho bạc Nhà nước. - Thanh toán tạm ứng các khoản chi chuyển khoản: Các tài liệu, chứng từ kèm theo đối với từng nội dung chi như trường hợp thanh toán trực tiếp theo quy định. Hồ sơ thanh toán trực tiếp bao gồm: - Giấy rút dự toán (thanh toán); - Tuỳ theo từng nội dung chi, khách hàng gửi kèm theo các tài liệu, chứng từ sau: + Đối với khoản chi thanh toán cá nhân: anh sách những người hưởng lương, học bổng, sinh hoạt phí… Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: danh sách theo từng lần thanh toán. Đối với thanh toán cá nhân thuê ngoài: hợp đồng thuê khoán, thanh lý
  15. 8 hợp đồng (nếu có); + Chi mua hàng hóa, dịch vụ: Chi thanh toán dịch vụ công cộng; thông tin, tuyên truyền liên lạc: Bảng kê chứng từ thanh toán. Chi mua vật tư văn phòng, chi hội nghị, chi thuê mướn, chi mua sắm tài sản: Bảng kê chứng từ thanh toán (đối với những khoản chi không có hợp đồng); hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn (đối với những khoản chi có hợp đồng). + Chi công tác phí: Bảng kê chứng từ thanh toán. b. Kiểm soát chi trả theo hình thức lệnh chi tiền - Đối tượng chi trả theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm: + Chi cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách nhà nước. + Chi trả nợ nước ngoài. + Chi cho vay của ngân sách nhà nước. + Chi kinh phí ủy quyền + Một số khoản chi khác theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan tài chính. - Hồ sơ kiểm soát, thanh toán đối với hình thức lệnh chi tiền: Hồ sơ thanh toán là lệnh chi tiền của cơ quan tài chính. Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát và lưu giữ hồ sơ chứng từ chi bằng hình thức lệnh chi tiền. 1.2.3. Kiểm soát phương thức chi trả các khoản chi NSNN Các phương thức chi trả cụ thể như sau: a. Tạm ứng Nội dung tạm ứng: - Tạm ứng bằng tiền mặt, bao gồm: + Các khoản chi thanh toán cá nhân như: tiền lương; tiền công; phụ cấp lương; học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng… + Chi một số nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ, bao gồm: mật phí; chi nuôi phạm nhân, can
  16. 9 phạm và các nhu cầu chi thường xuyên khác bằng tiền mặt… + Các khoản chi của đơn vị giao dịch có giá trị nhỏ không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi; các khoản chi khác của đơn vị giao dịch cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài khoản tại ngân hàng. - Tạm ứng bằng chuyển khoản: nội dung tạm ứng bằng chuyển khoản bao gồm: + Chi mua vật tư văn phòng + Chi hội nghị (trừ các khoản thanh toán cho cá nhân được phép tạm ứng bằng tiền mặt). + Chi thuê mướn (thuê nhà, thuê đất, thuê thiết bị....). + Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành. + Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn… Thanh toán tạm ứng: - Đối với những khoản chi tạm ứng bằng tiền mặt đã hoàn thành và đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán, các ĐVSDNS phải thanh toán tạm ứng với KBNN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau. - Đối với những khoản chi tạm ứng bằng chuyển khoản: các khoản không có hợp đồng đã hoàn thành và đủ hồ sơ chứng từ thanh toán, các đơn vị sử dụng ngân sách phải thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau. Đối với những khoản chi có hợp đồng, ngay sau khi thanh toán lần cuối hợp đồng và kết thúc hợp đồng, các ĐVSDNS phải làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. b. Thanh toán trực tiếp - Nội dung chi thanh toán trực tiếp: + Các khoản chi tiền lương; chi học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên; chi trả dịch vụ công (tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền vệ sinh). + Các khoản chi có đủ hồ sơ chứng từ chi NSNN theo quy định về hồ sơ thanh toán trực tiếp quy định. - Mức thanh toán: Căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, trong
  17. 10 phạm vi dự toán NSNN được giao và còn đủ số dư dự toán để thanh toán. c. Tạm cấp kinh phí ngân sách Tạm cấp kinh phí thực hiện trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán NSNN chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, Cơ quan tài chính và KBNN thực hiện tạm cấp kinh phí NSNN cho các nhiệm vụ chi theo quy định. d. Chi ứng trước dự toán cho năm sau Việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước được thực hiện trong trường hợp các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau, nhưng phải thực hiện ngay trong năm, chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC thường xuyên NSNN qua KBNN a. Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô - Pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước về quản lý NSNN - Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước - Yếu tố khoa học công nghệ - Yếu tố văn hóa - xã hội - Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế: b. Nhóm yếu tố thuộc về Kho bạc Nhà nước - Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức kiểm soát chi tại Kho bạc - Cơ sở vật chất - kỹ thuật của Kho bạc - Sự phối hợp giữa cơ quan tài chính với cơ quan Kho bạc c. Nhóm yếu tố thuộc về đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước - Ý thức chấp hành pháp luật của các đơn vị sử dụng kinh phí - Trình độ, năng lực của Thủ trưởng và cán bộ làm công tác kế toán tại các đơn vị sử dụng NSNN 1.3. Kinh nghiệm trong kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ở một số địa phương và bài học cho KBNN Phú Lộc
  18. 11 1.3.1. Kinh nghiệm của KBNN Hải Phòng 1.3.2. Kinh nghiệm của KBNN Vĩnh Long 1.3.3. Bài học kinh nghiệm trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc Một là, cần phải xây dựng một quy trình rất cụ thể, chính xác, chặt chẽ trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Hai là, kiểm soát ở kết quả đầu ra Ba là, hạn chế hình thức chi thường xuyên bằng lệnh chi tiền Bốn là, tuân thủ các văn bản hướng dẫn của Nhà nước trong công tác kiểm soát chi thường xuyên để thực hiện vai trò nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN một cách tốt nhất có thể. Tóm tắt chương 1 Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở khoa học về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN, trong đó chỉ rõ sự cần thiết, nguyên tắc, nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN, nêu ra những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN. Chương này làm cơ sở lý luận cho việc phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên trên địa bàn được trình bày trong các chương tiếp theo. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ LỘC 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Phú Lộc và Kho bạc Nhà nước Phú Lộc 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Huyện Phú Lộc có diện tích 720,9 km2, dân số trung bình là 134.628 người, mật độ dân số 187 người/km2 (theo niên giám thống kê năm 2013). Toàn huyện có 18 đơn vị hành chính, trong đó có 16 xã và 2 thị trấn. Huyện Phú Lộc có vị trí địa lý - kinh tế rất thuận lợi, có các trục giao thông quốc gia quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, tuyến đường sắt Bắc-Nam; Phú Lộc nằm
  19. 12 ở trung điểm của hai thành phố lớn nhất của khu vực miền Trung là thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng (cách Huế 45 km về phía Bắc và cách Đà Nẵng 55 km về phía Nam). 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội Thu - chi ngân sách: Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trong tháng 11/2018 đạt 65,139 tỷ đồng, trong đó: thu thuế xuất nhập khẩu 10,350 tỷ đồng, thu nội địa 54,789 tỷ đồng; lũy kế 11 tháng 380,435 tỷ đồng, trong đó: thu thuế xuất nhập khẩu 185,35 tỷ đồng, thu nội địa 195,085 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương tháng 11/2018 đạt 11,452 tỷ đồng, trong đó: chi đầu tư phát triển địa phương quản lý 1,22 tỷ đồng, chi thường xuyên 10,232 tỷ đồng; lũy kế 11 tháng năm 2018 là 495,303 tỷ đồng, đạt 103,2% kế hoạch. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Phú Lộc Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Phú Lộc gồm 01 Giám đốc, 01 Phó giám đốc, 01 Kế toán trưởng, 07 Giao dịch viên và 02 bảo vệ. Tổng biên chế gồm 12 người, với trình độ chuyên môn gồm 11 đại học, 01 sơ cấp. Hiện nay, KBNN Phú Lộc quản lý gần 750 tài khoản giao dịch của hơn 140 đơn vị trên địa bàn, doanh số hoạt động bình quân 4.500 tỷ/năm. 2.1.4. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2014-2018 Bảng 2.1. Tình hình chi NSNN giai đoạn 2014-2018 ĐVT: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 1 Chi thường xuyên 472.608 488.699 480.068 492.099 660.078 2 Chi đầu tư XDCB 431.287 196.679 102.347 108.507 160.318 3 Tổng chi NSNN 903.895 685.378 582.415 600.606 820.396
  20. 13 (Nguồn: Báo cáo chi KBNN Phú Lộc) Qua số liệu ở bảng 2.1 cho thấy chi thường xuyên NSNN tăng đột biến từ 472.608 triệu đồng năm 2014 lên 660.078 triệu đồng năm 2018, tăng đến 139,7% tương đương với 187.470 triệu đồng, một phần chi thường xuyên tăng mạnh là do hai lần cải cách tiền lương, đồng thời các chương trình mục tiêu quốc gia về dự án hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất các huyện nghèo, ven biển và dự án xây dựng nông thôn mới được chính phủ bổ sung kinh phí rất lớn. Bảng 2.2. Tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi NSNN giai đoạn 2014- 2018 ĐVT: Triệu đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Chi NSNN 903.895 685.378 582.415 600.606 820.396 Chi thường 472.608 488.699 480.068 492.099 660.078 xuyên Tỷ trọng (%) 52,29% 71,3% 82,43% 81,93% 80,46% (Nguồn: Báo cáo chi KBNN Phú Lộc) Mặc dù tỷ trọng chi thường xuyên so với tổng chi NSNN có xu hướng tăng trong giai đoạn 2014-2015 và giảm dần ở giai đoạn 2016-2018 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn, chiếm hơn 50% trong tổng chi NSNN và thậm chí năm 2016 tỷ trọng này đạt mức rất cao 82,43%. Từ đó cho thấy nhu cầu chi thường xuyên qua KBNN trên địa bàn huyện Phú Lộc ngày càng lớn. 2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Lộc 2.2.1. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Phú Lộc KBNN Phú Lộc là KB cấp huyện không có tổ chức phòng và các cán bộ của đơn vị được phân công nhiệm vụ liên quan đến quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát chi NSNN qua hệ thống KBNN, bao gồm: - Giám đốc và người được ủy quyền. - Kế toán trưởng và người được ủy quyền. - Giao dịch viên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0