Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Đăk Lăk
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Đăk Lăk
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ THANH THUỶ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền kinh tế sản xuất nông nghiệp chiếm vị trí vô cùng quan trọng, với xu thế công nghiêp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn nhằm xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác, thì cá nhân SXNN đều cần đến nguồn vốn lớn và tín dụng Ngân hàng chính là một trong những nguồn chính cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó. Do nhu cầu vay vốn của cá nhân SXNN ngày càng lớn, đi kèm đó hoạt động kinh doanh ngân hàng trong lĩnh vực cho vay cá nhân SXNN sẽ có nhiều rủi ro. Bởi vậy mở rộng tín dụng phải đi kèm với việc nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Là một trong những chi nhánh đi đầu trong công tác bán lẻ của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viêt Nam – chi nhánh Bắc Đăk Lăk nằm trên địa bàn phát triển mạnh của tỉnh Đăk Lăk, có tốc độ tăng trưởng cao, các cơ quan, doanh nghiệp liên tiếp được thành lập, dân cư tập trung ngày một đông, các nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng. Bên cạnh đó quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn rất lớn, nhiều cây nông sản mang lại hiệu quả cao như bơ, sầu riêng, tiêu, cà phê… đã kích thích người nông dân đẩy mạnh đầu tư nên nhu cầu về vốn rất lớn. Theo báo cáo tổng kết năm 2018 của Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk, Dư nợ tại chi nhánh là 3.646 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp là 1.745 tỷ đồng, chiếm thị phần 37%. Nợ xấu của cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp là 10,47 tỷ đồng chiếm 0,6% trong tổng dư nợ cho vay cá nhân SXNN. Con số
- 2 này vẫn còn cao. Đâu là nguyên nhân? Làm thế nào để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp giúp chi nhánh tăng trưởng tín dụng một cách an toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, góp phần duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh. Đây là vấn đề đang được chi nhánh đặc biệt quan tâm. Nhận thức được vấn đề trên, với mong muốn góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng (RRTD) trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Đăk Lăk nên tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Đăk Lăk” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân SXNN của ngân hàng thương mại - Phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ hai nguồn chính. - Nguồn dữ liệu sơ cấp : Khảo sát điều tra phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng. Phỏng vấn chuyên gia (NHNN, quản trị NHTM khác…)
- 3 - Nguồn dữ liệu thứ cấp : + Dữ liệu bên trong ngân hàng : dựa vào các báo cáo, các nguồn dữ liệu thứ cấp, các văn bản, công văn, Quyết định đã ban hành, sửa đổi. + Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Thông qua các văn bản pháp lý, các Quyết định của Ngân hàng Nhà nước. b. Phương pháp xử lý dữ liệu: - Phân tích và tổng hợp lý thuyết: - Phương pháp mô tả, so sánh và đối chiếu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Tập trung vào kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Địa chỉ: 170 Hùng Vương, Thị xã Buôn Hồ, Tỉnh Đắk Lắk + Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 năm từ 2016 đến hết năm 2018 5. Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp của NHTM Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
- 4 triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất nông nghiệp của các NHTM đang mang lại nguồn thu nhập ổn định, chiếm tỷ trọng cao trong các hoạt động cho vay của ngân hàng. Chính vì vậy, đề tài này luôn thu hút quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Với mong muốn bài nghiên cứu hoàn thiện hơn, tôi đã tiến hành thu thập các luận văn có đề tài tương tự đã được công nhận, các bài báo nghiên cứu trên các tạp chí khoa học… Luận văn của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2018), “ Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk”. Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Như Phương (2018), “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro rín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh phú yên”. Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Nhật Minh (2018), “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Đắk Lắk”. Luận văn của tác giả Đặng Thành Long (2016), “Phân tích tình hình cho vay sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum”. Luận văn của tác giả Phạm Bá Hoà (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại NHTMCP Sài
- 5 gòn – CN Đăk Lăk”. Luận văn của tác giả Hoàng Văn Thái (2015), “Kiểm sót rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Krông Năng”. Bài viết của tác giả PGS.TS Tô Ngọc Hưng và PGS.TS Nguyễn Đức Trung “Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn: từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam” trong Tạp chí ngân hàng số 21 – 2017. Bài viết của tác PGS.TS Lê Thị Tuấn Nghĩa – Ths Phạm Đức Anh “Đánh giá khả năng tiếp cận tiếp cận tín dụng của cá hộ gia đình nông thôn và một số khuyến nghị”, Tạp chí ngân hàng, số 1 và 2 năm 2017.
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản. 1.1.2. Khái niệm sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp là việc chúng ta có vốn ban đầu là đất, là nước, là giống cây trồng, vật nuôi ta sẽ tự sản xuất nông sản trên chính những gì mình có. 1.1.3. Cá nhân sản xuất nông nghiệp Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân có thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. 1.1.4. Cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp Cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay là NHTM giao hoặc cam kết giao cho cá nhân sản xuất nông nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
- 7 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN: là khả năng xảy ra những mất mát thiệt hại và tổn thất về tài chính mà ngân hàng gánh chịu do khách hàng cá nhân SXNN không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng trễ hạn trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ đúng hạn khi đến hạn các khoản gốc và lãi. 1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN có những đặc điểm cơ bản sau: - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiệp - Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu - Rủi ro tín dụng rất khó giám sát 1.2.3. Nguyên nhân và tác hại của RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp a. Nguyên nhân RRTD trong cho vay cá nhân SXNN Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN được chia làm ba nhóm nguyên nhân chính: - Nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng - Nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng - Các nguyên nhân khách quan b. Tác hại RRTD trong cho vay cá nhân SXNN - Đối với ngân hàng bị rủi ro: + Giảm thu nhập, tăng chi phí, giảm lợi nhuận
- 8 + Giảm khả năng thanh khoản + Giảm uy tín, có thể phá sản - Đối với hệ thống ngân hàng và nền kinh tế: chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, chuyên đi huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay lại 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM 1.3.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay cá nhân SXNN của NHTM Quản trị RRTD trong cho vay cá nhân SXNN là quá trình ngân hàng tiếp cận RRTD trong cho cá nhân SXNN một cách khoa học, toàn diện qua việc nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ RRTD bằng nhiều công cụ, phương pháp nhằm hạn chế thiệt hại tổn thất do RRTD gây ra. 1.3.2. Nội dung quản trị RRTD trong cho vay cá nhân SXNN cuả NHTM Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN bao gồm các nội dung sau: - Nhận diện RRTD - Đánh giá RRTD - Kiểm soát RRTD - Tài trợ RRTD 1.4. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM 1.4.1. Khái niệm kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân SXNN Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN: là
- 9 khâu trọng tâm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đây là hoạt động thực hiện trước khi rủi ro xảy ra nhằm giảm khả năng phát sinh rủi ro, giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra đối với ngân hàng 1.4.2. Nội dung của kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp a. Né tránh rủi ro Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN là việc né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể xảy ra trong cho vay cá nhân SXNN b. Ngăn ngừa rủi ro Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXNN là việc NHTM tìm cách giảm bớt rủi ro tập trung, giảm bớt số lượng, tần suất rủi ro xảy ra nhằm giảm bớt thiệt hại khi tổn thất xảy ra trong cho vay cá nhân SXNN c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra - Áp dụng hình thức, quy trình cho vay - Giảm hạn mức cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay - Hạn chế tổn thất bằng việc áp dụng các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay - Định giá khoản vay - Áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay d. Trung hoà RRTD Trung hòa RRTD chủ yếu được thực hiện bằng các công cụ phái sinh tín dụng: hoán đổi tín dụng và quyền chọn tín dụng. e.Chuyển giao rủi ro Chuyển giao rủi ro: là việc sắp xếp để một vài đối tượng gánh chịu hoàn toàn hay một phần tổn thất xảy ra.
- 10 Các biện pháp chuyển giao rủi ro: Bảo hiểm tín dụng, bán nợ xấu, Chuyển giao rủi ro cho ngân sách nhà nước. 1.4.3. Đặc thù của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp - Mức độ đa dạng hoá theo cá nhân vay vốn, theo khu vực địa lý và theo ngành nghề là có nhiều tiềm năng - Dễ phân tán vì quy mô các khoản vay nhỏ - Tình trạng thông tin bất đối xứng có nguy cơ nghiêm trọng 1.4.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân SXNN a. Cơ cấu các nhóm nợ b. Tỷ lệ nợ xấu c. Tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh trong kỳ d. Tỷ lệ nợ xoá ròng e.Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM 1.5.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng - Nhân tố cơ chế chính sách của NHTM - Nguồn thông tin tín dụng đối với khách hàng vay là cá nhân SXNN 1.5.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng - Nhân tố liên quan đến khách hàng là cá nhân SXNN + Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ + Trình độ quản lý dòng tiền, kiến thức về sản xuất, kinh doanh của cá nhân SXNN còn thiếu
- 11 - Môi trường kinh tế - Môi trường pháp lý - Môi trường thông tin - Chính sách của nhà nước - Sự cạnh tranh của các ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk là chuyển đổi thành chi nhánh cấp 1 từ ngày 01/10/2006 theo quyết định số 311/QĐ-HĐQT ngày 19/09/2006. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của ngành. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức: Gồm phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng KHCN, Phòng quản lý rủi ro, phòng giao dịch khách hàng, phòng quản lý nội bộ, phòng quản trị tín dụng, tổ quản lý và dịch vụ kho quỹ và 3 phòng giao dịch trực thuộc là Phòng giao dịch EaHleo, Phòng giao dịch KrôngNăng và phòng giao dịch PơngĐrang. 2.2. BỐI CẢNH KINH DOANH NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2016-2018 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài: - Tình hình chung về kinh tế, xã hội: Tình hình kinh tế Tỉnh ĐăkLăk đã có bước tăng trưởng so với đầu năm, giá trị sản xuất và thu NSNN đã có dấu hiệu hồi phục, phát triển tuy nhiên vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro, không ổn định.
- 13 - Môi trường kinh doanh ngân hàng trên địa bàn: Hiện nay trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và 3 huyện phụ cận có 16 ngân hàng thương mại đang hoạt động bao gồm 31 phòng giao dịch trực thuộc. - Tình hình kinh doanh của cá nhân kinh doanh trên địa bàn chi nhánh: hiện cá nhân kinh doanh có nhu cầu về vốn cao, tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn về giá cả nên chứa đựng nhiều rủi ro 2.2.2. Bối cảnh bên trong: Bao gồm các yếu tố nguồn nhân lực, Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh, Chiến lược cho vay, kết quả hoạt động kinh doanh. Cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bắc ĐăkLăk Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2016 2017 2018 TT Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Tốc độ Số tiền Tốc độ (tỷ đ) (tỷ đ) tăng (tỷ đ) tăng I Tín dụng 3.646 4.325 118,6% 4.719 109,1% 1 Dư nợ ngắn hạn 2.962 3.632 122,6% 4.066 111,9% Dư nợ trung và 2 684 693 101,3% 653 94,2% dài hạn II Huy động vốn 1.174 1.232 104,9% 1.469 119,2% Tiền gửi không 1 178 209 117,4% 248 118,6% kỳ hạn Tiền gửi có kỳ 2 996 102.3 102,7% 122.1 119,3% hạn Lợi nhuận III 98,785 117,300 118,7% 139,150 118,6% trƣớc thuế (Nguồn: Chi nhánh BIDVBắc Đắk Lắk)
- 14 Nhìn chung là một chi nhánh nằm trên địa bàn Thị xã, huyện, cơ sở vật chất, hạ tầng, mật độ dân cư, trí thức cũng như khả năng kinh tế còn hạn chế. Chi nhánh vẫn có các chiến lược hợp lý nhằm tận dụng được điểm mạnh của mình góp phần đạt được các kết quả kinh doanh ấn tượng. 2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SẢN NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.3.1. Quy trình cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại BIDV Bắc Đăk Lăk Nhìn chung quy trình nghiệp vụ về cho vay khách hàng cá nhân SXNN tại BIDV còn mang yếu tố chung chung, chưa có các sản phẩm đặc thù đối với từng khu vực. Quy trình được xây dựng để áp dụng cho toàn hệ thống, tuy nhiên mỗi chi nhánh có các đặc điểm về địa bàn, về dân cư, tình hình kinh tế chính trị xã hội riêng nên việc triển khai ở một số chi nhánh còn bị vướng và chưa phát huy hết hiệu quả. 2.3.2. Tình hình cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh a. Số lượng cá nhân SXNN vay vốn tại Chi nhánh Bảng 2.2. Số lượng khách hàng cá nhân SXNN Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 I. Số cá nhân SX NN 5866 6760 6770 II. Tăng trưởng so với năm 894 10 trước (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc ĐăkLăk)
- 15 b. Tình hình cho vay cá nhân SXNN. Bảng 2.3. Tình hình tổng dư nợ cho vay cá nhân SXNN tại BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Tỷ đồng Dƣ nợ cho Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 vay cá nhân Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị SXNN trọng trọng trọng Tổng dư nợ 3645,5 100% 4322,6 100% 4718,5 100% Dư nợ cho vay cá nhân 1312,4 36% 1643 38% 1745,7 37% SXNN + Ngắn hạn 1246,8 95% 1561 95% 1675,8 96% +Trung, dài 65,6 6% 82 5% 69,9 4% hạn (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc ĐăkLăk) 2.3.3. Thực trạng các biện pháp kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân Hàng Thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt nam chi nhánh bắc Đăk lăk a) Các giải pháp né tránh RRTD - Lựa chọn khách hàng cho vay trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ - Thẩm định các điều kiện vay vốn, nhận dạng rủi ro tín dụng để đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng - Bố trí cán bộ quản lý theo địa bàn để công tác thẩm định được thuận tiện hơn. - Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng - Dự án, phương án sản xuất của khách hàng b) Sử dụng biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay
- 16 Thứ nhất, sử dụng tài sản đảm bảo nợ vay Thứ hai, tổ chức công tác cho vay nhằm hạn chế RRTD Thứ ba, kiểm tra và giám sát các khoản vay Thứ tư, sử dụng các biện pháp tài chính Thứ năm, thực hiện thu nợ trước hạn c) Sử dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay - Lập quỹ dự phòng rủi ro - Áp dụng mức lãi suất cho vay theo mức độ rủi ro tín dụng d)Thực hiện các biện pháp chuyển giao rủi ro - Yêu cầu khách hàng vay vốn mua bảo hiểm -Yêu cầu bảo lãnh của bên thứ ba - Bán nợ xấu e) Thiết lập nguôn tài chính bên trong để bù đắp thiệt hại RRTD 2.3.4. Kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân sản xuất nông nghiệp tại Ngân Hàng Thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt nam chi nhánh bắc Đăk lăk a) Cơ cấu nhóm nợ diễn biến theo hướng tích cực, đảm bảo mục tiêu của Chi nhánh đề ra Bảng 2.4. Cơ cấu nhóm nợ cho vay cá nhân SXNN tại BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) (%) (%) 1. Dư nợ 1312,4 100% 1643 100% 1745,7 100% Nợ nhóm 1 1309,6 99,79% 1637 99,63% 1723,75 98,74%
- 17 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) (%) (%) Nợ nhóm 2 0,667 0,05% 4,568 0,28% 13,22 0,76% Nợ nhóm 3 0,263 0,002% 0,904 0,05% 3,94 0,23% Nợ nhóm 4 0,263 0,002% 0,471 0,03% 4,24 0,24% Nợ nhóm 5 0,714 0,05% 0,659 0,04% 2,29 0,13% 2.Nợ xấu 1,240 0,09% 2,033 0,12% 10,47 0,6% ( Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc ĐăkLăk) b) Tỷ lệ nợ xấu khống chế ở mức cho phép Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu cho vay cá nhân SXNN tại BIDV Bắc Đăk Lăk năm 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) Nợ xấu 1,240 100% 2,033 100% 10,470 100% CV CNSXNN Nợ nhóm 3 263 21,2% 904 44,5% 3,940 37,6% Nợ nhóm 4 263 21,2% 471 23,2% 4,240 40,5% Nợ nhóm 5 714 57,6% 659 32,3% 2,290 21,9% Tỉ lệ nợ xấu 0,09% 0,12% 0,6% (CNSXNN) Nợ xấu phát sinh 0,787 1,65 8,963 trong kỳ Tỷ lệ nợ xấu phát 0,059% 0,1% 0,51% sinh trong kỳ (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc ĐăkLăk)
- 18 c) Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro dưới 0.2% Bảng 2.6. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay cá nhân SX NN ĐVT: Tỷ đồng,% 2016 2017 2018 Năm Tăng Tăng Số Số Số giảm so giảm so Chỉ tiêu liệu liệu liệu với 2016 với 2017 DPRR cụ thể 0,5265 0,657 1,92 Tổng dư nợ 1312,4 1643 1745,7 Tỷ lệ DPRRCT 0,04 0,04 0 0,11 0,07 (%) (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc ĐăkLăk) d) Tỷ lệ nợ xoá ròng Từ ngày thành lập đến nay, hoạt động tín dụng của Chi nhánh chưa thực hiện xoá nợ cho khoản vay nào của cá nhân SXNN 2.3.5. Đánh giá chung a) Kết quả dạt được - Luôn hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh hàng năm - Tăng trưởng quy mô - Nâng cao dần về chất lượng b) Nguyên Nhân của thành công - Nhờ định hướng phát triển theo hướng bán - Tổ chức bộ phận tín dụng của chi nhánh khá chặt chẽ - Chi nhánh đã triển khai các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng - Công tác thu nợ và xử lý nợ đã được chú trọng và có nhiều biện pháp xử lý.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn