intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam, đúc kết những thành công và hạn chế trong hoạt động này và đề xuất một số khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD tại chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 834 02 01 Đà Nẵng – Năm 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH Phản biện 1: PGS.TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Phản biện 2: TS. NGUYỄN PHÚ THÁI Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Đại Học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trước năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam liên tục tăng cao, dòng vốn nước ngoài liên tục đổ vào trong nước, các tổ chức quốc tế đánh giá cao triển vọng kinh tế trong nước. Do đó,việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể góp phần đáng kể trong chính sách kích cầu của Nhà nước, nó cũng giúp Nhà nước đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội nhất định, như là tăng mức sống cho dân cư, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tăng GDP, tăng thu nhập bình quân đầu người, giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội… Để công tác kiểm soát RRTD trong CVTD được quan tâm quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo việc mở rộng CVTD cũng như đảm bảo an toàn tín dụng, đảm bảo chất lượng tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng, tác giả chọn vấn đề là “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam” 2. Mục tiêu của đề tài  Mục tiêu tổng quát Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam, đúc kết những thành công và hạn chế trong hoạt động này và đề xuất một số khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD tại chi nhánh.  Nhiệm vụ nghiên cứu
  4. 2 - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong CVTD của NHTM. - Phân tích thực trạng kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam.  Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM bao gồm những nội dung gì? Có thể sử dụng những chỉ tiêu chí gì để đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng? Công tác kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam đã đạt những thành công, những hạn chế nào cần được khắc phục? Để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, các giải pháp đề xuất để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam thực hiện là gì? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam.
  5. 3  Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi thời gian: Từ năm 2017-2019. + Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. + Nội dung nghiên cứu: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu, phương pháp thống kê, phương pháp thu thập dữ liệu,pPhương pháp so sánh, phân tích để làm rõ vấn đề. 5. Bố cục của luận văn Bên cạnh phần mở bài, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu  Các bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học
  6. 4 - Bài viết “Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần” của tác giả Trương Thị Hồng Phương, đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 25/01/2020. - Bài viết “Hỗ trợ hoàn thiện, phát triển hệ thống thông tin tín dụng- Nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong CVTD cá nhân” của tác giả Phạm Thái Hà, đăng trên Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán số 04 (177) tháng 04/2018. - Bài viết “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra”, của tác giả Nguyễn Thường Lạng, đăng trên Tạp chí Tài chính tháng 9/2017. - Bài viết “Một số vấn đề về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại” của tác giả Nguyễn Thị Kim Nhung, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, đăng trên Tạp chí Tài chính tháng 12/2017. - Bài viết “Bàn về giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tieu d ng” của tác giả Nguyễn Quang Hiện, đăng trên Tạp chí Tài chính tháng 12 năm 2015.  Các luận văn cao học được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng trong 3 năm gần nhất - Luận văn cao học đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng” do học viên Đặng Thị Kim Phượng thực hiện năm 2019 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn cao học đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăk Lăk” do học viên Phạm Thanh Tuấn thực hiện năm 2019 tại trường Đại học Kinh tế Đà
  7. 5 Nẵng. - Luận văn cao học đề tài: “ Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng” do học viên Bùi Bích Quân thực hiện năm 2019 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn cao học đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban Mê” do học viên Đặng Thị Thúy Hà thực hiện năm 2019 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn cao học đề tài: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Đà Nẵng" do học viên Nguyễn Thị Giang thực hiện năm 2018 tại trường Đại học kinh tế Đà Nẵng.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng; bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Do đó yêu cầu khách hàng phải có nguồn thu nợ độc lập với phương án sử dụng vốn vay b. Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ - Quy mô tiêu dùng nhỏ - Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao - Lãi suất cho vay tiêu dùng cao - Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố - Các khoản cho vay tiêu d ng thường có rủi ro lớn. c. Phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại - Căn cứ vào mục đích vay - Căn cứ vào phương thức hoàn trả - Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ - Căn cứ vào thời hạn cho vay - Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
  9. 7 1.1.2. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm rủi ro Được hiểu là một sự không chắc chắn, tiềm ẩn một nguy cơ tổn thất. b. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền được hẹn trả theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc, hoặc cả hai) từ các khoản cấp tín dụng và các chứng khoán đầu tư sẽ không được trả đầy đủ. 1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng - RRTD mang tính gián tiếp - RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp - RRTD có tính tất yếu, tức là luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng a. Nguyên nhân - Nguyên nhân chủ quan - Nguyên nhân khách quan b. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Tác động đến nền kinh tế 1.1.5. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. b. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng c. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng d. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
  10. 8 e. Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM là việc ngân hàng sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình nhằm chủ động điều khiển, nhằm biến đổi rủi ro tín dụng thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán, chuyển giao bằng cách khống chế xác suất xảy ra, khống chế mức độ thiệt hại khi rủi ro trong cho vay tiêu dùng xảy ra và giảm thiểu nếu rủi ro xảy ra, giám sát các khoản cho vay tiêu dùng sau cho vay, hoặc nếu tổn thất xảy ra NHTM chuyển giao tổn thất cho bên thứ 3 như chuyển giao nội bộ, lập quỹ dự phòng tài chính, chuyển giao bên ngoài như mua bảo hiểm. 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại - Né tránh rủi ro - Ngăn ngừa rủi ro - Giảm thiểu rủi ro - Chuyển giao rủi ro - Đa dạng hóa rủi ro 1.2.3. Tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ b. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng c. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng
  11. 9 thương mại 1.2.4.Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại a. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng b. Nhóm nhân tố từ khách hàng c. Nhóm các nhân tố khác KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, với mục tiêu chủ yếu là hệ thống hoá những cơ sở lý luận chung, cơ bản về hoạt động CVTD, RRTD trong CVTD, kiểm soát RRTD trong CVTD của NHTM, đưa ra được các tiêu chí đánh giá để xác định kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD của NHTM và nêu ra những nhân tố ảnh hưởng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu d ng. Đây sẽ là những chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá thực trạng cụ thể về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam ở chương 2, đồng thời là căn cứ để đưa ra các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động CVTD ở Chương 03.
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ a. Cơ cấu tổ chức b. Chức năng, nhiệm vụ mỗi bộ phận 2.1.3. Tình hình HĐKD của Chi nhánh Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam giai đoạn từ năm 2017- 2019 a. Hoạt động huy động vốn Tình hình huy động vốn của chi nhánh trong 3 năm 2017 - 2019 tăng dần qua các năm. Tổng nguồn vốn huy động năm 2018 đạt 1.813.868 triệu đồng, tăng 323.506 triệu đồng, tốc độ tăng 21,71% so với năm 2017 và đạt 2.065.015 triệu đồng vào năm 2019, tăng 251.147 triệu đồng, tốc độ tăng 13,85% so với năm 2018. Nguồn huy động vốn chủ yếu từ nhận tiền gửi dân cư, đây là nguồn vốn vững chắc, bền vững và chủ lực tại chi nhánh, cụ thể trong 3 năm qua tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao nhất và chiếm hơn 94% trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh. Cụ thể, nguồn vốn huy động từ nhận tiền dân cư năm 2018 của chi
  13. 11 nhánh là 1.709.913 triệu đồng, tăng 307.876 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với mức tăng là 21,96 % và cuối năm 2019 nguồn vốn đạt 1.954.347 triệu đồng, tăng 244.434 triệu đồng, tương ứng với mức tăng là 14,30% so với năm 2018. Tiền gửi TCKT, TCXH, TCTD chiếm tỷ trọng thấp hơn 6% trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh, do mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đồng thời do suy giảm kinh tế nên công tác huy động vốn từ các tổ chức kinh tế vẫn còn nhiều hạn chế. Về cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng và nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng chiếm tỷ trọng gần bằng nhau, nguồn vốn không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn định, vẫn duy trì ở mức đều đặn ở mức thấp, chiếm tỷ trọng nguồn vốn không kì hạn chiếm tỷ lệ nhỏ 5% trong 3 năm 2017-2019. Trong những năm gần đây, có những sự biến động lớn về giá cả bất động sản nhưng với uy tín về thương hiệu của Agribank, đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản phẩm dịch vụ của Agribank trên phương tiện truyền thanh, mỗi cán bộ nâng cao công tác tuyên truyền các hình thức huy động, phong cách giao dịch được thực hiện tốt đã làm vừa lòng khách hàng khi đến với Agribank chi nhánh Thăng Bình, Quảng Nam. b. Hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam Theo số liệu của Bảng 2.2 dưới đây về tình hình cho vay tại chi nhánh năm 2017 -2019, tổng dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam tăng dần qua các năm. Tổng dư nợ toàn chi nhánh tăng dần qua các năm, năm 2018 dư nợ toàn chi nhánh là 593.845 triệu đồng, tăng 61.879 triệu đồng, tốc độ tăng 11,63% so với năm 2017. Năm 2019, dư nợ toàn chi nhánh tăng
  14. 12 11,04%, tổng dư nợ đạt 659.416 triệu đồng. Dư nợ toàn chi nhánh nhìn chung khá ổn định qua các năm, tốc độ tăng trưởng thấp. Trong đó, dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2018 đạt 374.964 triệu đồng, tăng hơn so với năm 2017 là 26.345 triệu đồng, tỷ trọng tăng là 7,03%. Đến năm 2019 đạt 472.140 triệu đồng, tăng so với năm 2018 là 70.831 triệu đồng, tốc độ tăng 17,65%. Dư nợ vay dài hạn chiếm trọng nhỏ trong tổng dư nợ và có dư nợ cho vay giảm dần qua các năm, bởi đầu năm 2017 chi nhánh tiến hành cho vay theo Nghị định 67 về một số chính sách phát triển thủy sản cho vay 03 chiếc tàu gỗ, trong đó đóng mới 2 chiếc, nâng cấp 01 chiếc. Với đặc th là một v ng khu vực nông thôn, vì thế mà về cơ cấu nợ theo đối tượng khách hàng, dư nợ của chi nhánh tập trung chủ yếu ở nhóm khách hàng cá nhân, chiếm trên 88 % dư nợ toàn chi nhánh trong những năm qua. Dư nợ cá nhân năm 2018 đạt 537.778 triệu đồng, tăng 52.337 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 10,78 %. Năm 2019 dư nợ cho vay cá nhân tăng hơn so với năm 2018, đạt 583.304 triệu đồng, tăng so với năm 2018 là 45.526 triệu đồng, tốc độ tăng 8,47 %. Tốc độ tăng trưởng dư nợ năm 2019 bị chững lại, thấp hơn so với mọi năm do ảnh hưởng bởi dịch bệnh gia súc ở 17 xã trên địa bàn huyện, gây ảnh hưởng đến việc phát triển kinh doanh hay mở rộng quy mô, cũng như tái đàn chăn nuôi của các hộ kinh doanh. Năm 2019 nợ xấu tại chi nhánh là 663 triệu đồng tương đương tỷ lệ nợ xấu là 0,10%/tổng dư nợ, giảm 245 triệu so với năm 2018. Tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm. Đây là nổ lực lớn của cán bộ viên chức trong toàn chi nhánh nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư tín dụng và mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
  15. 13 c. Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam giai đoạn (2017-2019) Theo bảng số liệu 2.3 ta thấy, chênh lệch thu chi qua 3 năm đều tăng trưởng so với năm trước. Cụ thể, chênh lệch thu chi năm 2018 đạt 30.662 triệu đồng, tăng 8.426 triệu đồng, tốc độ tăng 37,89% so với năm 2017; năm 2019 đạt 35.081 triệu đồng, tăng 4.419 triệu đồng, tốc độ tăng 14,41% so với năm 2018. Tổng thu nhập qua ba năm đều tăng với mức tăng trưởng 26,82% (năm 2018 so với 2017) và 18,47% (năm 2019 so với năm 2018). Trong đó, chiếm tỉ trọng lớn nhất và giữ mức tăng trưởng đều qua ba năm đó là thu nhập từ hoạy động tín dụng với tỷ trọng trên tổng thu nhập qua các năm trên 95%, cụ thể năm 2018 với tổng thu nhập ròng đạt 134.517 triệu đồng, tăng 28.451 triệu đồng so với năm 2017, năm 2019 đạt 28.451 triệu đồng, tăng 24.505 triệu đồng so với năm 2018. Nguồn thu của Agribank chi nhánh Thăng Bình, Quảng Nam đến từ ba nguồn chính là thu từ hoạt động tín dụng và thu từ hoạt động dịch vụ, thu từ hoạt động điều tiết vốn nội bộ Tổng chi phí hoạt động của NH qua ba năm đều tăng, nhưng mức tăng vẫn thấp hơn mức tăng tổng thu nhập, và tốc độ tăng cũng giảm dần của các năm với mức tăng trưởng trên 20%, chi phí năm sau cao hơn năm trước để đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh của chi nhánh. Mức lợi nhuận trước thuế tăng qua các năm là do tổng thu của chi nhánh tăng nhiều hơn tổng chi. Lợi nhuận khoán tài chính: Năm 2018 đạt 30.662 triệu đồng, tăng 8.426 triệu đồng tương đương 37,89 % so với năm 2017 và năm 2019, đạt 35.081triệu đồng, tăng 4.419 triệu đồng tương đương 14,41% so với năm 2018. Đảm bảo quỹ thu nhập giao khoán tài chính của ngân hàng cấp trên và đảm
  16. 14 bảo quỹ thu nhập để chi lương và một phần quỹ thu nhập để chi lương năng suất cho người lao động. Qua đó, ta thấy hoạt động huy động và cho vay vẫn là hai hoạt động chủ yếu và xuyên suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. Tuy trên địa bàn có sự xuất hiện của rất nhiều NHTM, và sự cạnh tranh lại càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết trong nền kinh tế thị trường như hiện nay nhưng chi nhánh vẫn đạt được kết quả hoạt động qua ba năm 2017 – 2019 rất khả quan và đạt được kết quả kinh doanh nhất định. 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.2.1. Một số quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam a. Phương thức cho vay b. Tài sản đảm bảo c. Lãi suất cho vay d. Phương thức trả gốc và lãi 2.2.2. Tình hình CVTD tại Chi nhánh Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam a. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay b. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay c. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo d. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức trả nợ 2.2.3. Các mục tiêu hoạt động, biện pháp chi nhánh đã và đang áp dụng để kiểm soát RRTD trong CVTD tại Agribank chi
  17. 15 nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam trong thời gian qua a. Các mục tiêu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. b. Biện pháp chi nhánh đã và đang áp dụng để kiểm soát RRTD trong CVTD tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam trong thời gian qua - Thực trạng triển khai các biện pháp né tránh rủi ro - Thực trạng triển khai các biện pháp ngăn ngừa rủi ro - Thường xuyên kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho vay - Thực trạng triển khai các biện pháp giảm thiểu tổn thất: - Biện pháp trích lập dự phòng rủi ro - Thực trạng triển khai các biện pháp chuyển giao rủi ro trong cho vay tiêu dùng - Thực trạng biện pháp phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 2.2.4. Kết quả hoạt động kiểm soát RRTD trong CVTD tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam a. Sự thay đổi cơ cấu các nhóm nợ trong dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam năm 2017- 2019 b. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam c. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam
  18. 16 d. Tỷ lệ nợ xóa ròng cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 2.2.5. Đánh giá chung về hoạt động kiểm soát RRTD trong CVTD tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam trong thời gian qua a. Những thành công đạt được b. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam c. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng chung - Nguồn vốn huy động tăng bình quân 10%/năm; - Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế để tăng bình quân mức 10%/năm; - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ < 1%; - Thu về hoạt động dịch vụ bình quân tăng 20%/năm. - Phấn đấu đạt hệ số tiền lương theo quy định của ngành,
  19. 17 đảm bảo đời sống cho cán bộ viên chức, lợi nhuận và thu nhập người lao động năm sau không thấp hơn năm trước. 3.1.2. Định hƣớng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng đối với khách hàng vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam trong thời gian đến a. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh - Tiếp tục có những chương trình cho vay ưu đãi trong vay tiêu dung. - Mở rộng nhiều đối tượng khách hàng, đa dạng nhiều loại hình, hình thức CVTD. - Đẩy mạnh phát triển dư nợ tín dụng cũng như dư nợ CVTD ngay từ những tháng đầu năm để tăng dư nợ bình quân của chi nhánh. - Thực hiện việc bán bảo hiểm bảo an tín dụng. b. Mục tiêu và định hướng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam - Tăng trưởng tín dụng tiêu dùng ở mức độ vừa phải, không tăng trưởng nóng. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro. - Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước cho vay và tăng cường kiểm tra, kiểm soát trong và sau cho vay. - Kết hợp, giữ mối liên hệ chặt chẽ, có hướng làm việc với các cơ quan ban ngành. - Thường xuyên tổ chức kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay. - Tập trung, quyết liệt thu hồi các khoản nợ đến hạn, những
  20. 18 khoản nợ được vay đi vay lại có dấu hiệu không trả được nợ. 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM. 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống thu thập, lƣu trữ thông tin khách hàng và hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ. Khách hàng vay tiêu dùng rất đa dạng, phức tạp, quy mô vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều. Cho nên, các thông tin thu thập được, điểm xếp hạng tín dụng của khách hàng là cơ sở quan trọng để CBTD tiến hành thẩm định khách hàng vay. 3.2.2. Ban hành các chính sách cho vay tiêu dùng theo hƣớng an toàn để kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng hiệu quả. - Đa dạng hóa các danh mục cho vay, và chú trọng hơn về tài sản đảm bảo khi CVTD. - Hoàn thiện về pháp lý của các tài sản đảm bảo tiền vay để thuận lợi trong các tài sản bảo đảm, nguồn thu nợ thứ hai khi RRTD trong cho vay xảy ra. 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định trong cho vay tiêu dung Khi kết quả thu thập thông tin được cập nhật thì thường sẽ cho ra kết quả đánh giá, xếp loại khách hàng vay vốn tiêu dùng chính xác. Thông qua phương pháp này, CN sẽ kiểm soát các nguồn thông tin cung cấp sớm nhất, đảm bảo được chất lượng nguồn thông tin đầu vào, ngăn chặn tình trạng KH hoặc CBTD cố tình làm sai lệch kết quả thẩm định vì mục đích riêng. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng cần kiểm tra, kiểm soát kịp thời, thường xuyên, ngay từ khi báo cáo thẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2