intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ THẢO KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 1: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế quốc gia nói chung, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, trong đó hệ thống ngân hàng Thương mại có những đóng góp vô cùng lớn trong sự phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là hoạt động tín dụng, nên theo sau những hoạt động nhằm tăng lợi nhuận thì rủi ro tín dụng cũng gia tăng. Rủi ro tín dụng không thể loại trừ hẳn và nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Hiện nay, hoạt động tín dụng trong cho vay tiêu dùng phát triển rất mạnh mẽ với sự tham gia của hầu hết các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, mô hình bán lẻ đang là chủ trương chuyển đổi được các NHTM triển khai rầm rộ hơn bao giờ hết. Hơn nữa, Cơ cấu dân số ở Việt Nam hiện nay là cơ cấu dân số trẻ, thu nhập tăng nhanh, xu hướng tiêu dùng của người dân đang dần thay đổi, đã hình thành dần thói quen mua trước trả sau thì nhu cầu vay tiêu dùng của người dân Việt Nam sẽ ngày càng gia tăng. Dự báo thị trường tài chính tiêu dùng sẽ tiếp tục tăng trưởng rất nhanh và trở thành cơ cấu tín dụng đặc biệt quan trọng của chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam. Tiềm năng này là rất lớn, song rủi ro đối với hoạt động CVTD cũng không dễ kiểm soát. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường tài chính nói riêng, làm cho người lao động đứng trước khó khăn thu nhập giảm, mất việc làm, khiến nhiều hộ gia đình rơi vào tình cảnh rất khó khăn về tài chính. Việc nguồn thu nhập của người dân bị giảm sút, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình trả nợ cho các NHTM, làm cho NHTM tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì vậy, việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD đối với các NHTM là rất quan trọng, nhằm nâng cao sức cạnh tranh, gia tăng thị phần, đảm bảo an toàn vốn của các NHTM trên thị trường hiện nay.
  4. 2 Trên địa bàn Quảng Nam, Vietcombank luôn là một trong những đơn vị đứng hàng đầu về dư nợ cũng như về huy động vốn. Bắt kịp cùng xu hướng chuyển dịch cơ cấu sang mô hình bán lẻ, cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Nam ngày càng phát triển mãnh mẽ, tổng dư nợ tăng đều qua các năm. Với chiến lược đẩy mạnh phát triển hoạt động bán lẻ của Vietcombank Quảng Nam thì cho vay tiêu dùng là sản phẩm vô cùng quan trọng, và được chi nhánh đặc biệt chú trọng, phát triển, đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ. Điều này dẫn đến Vietcombank Quảng Nam đang phải đối mặt với rất nhiều rủi ro tiềm tàng, tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh vẫn còn tương đối cao. Vì vậy, làm thế nào để kiểm soát tốt rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dung, góp phần giúp chi nhánh tăng trưởng một cách an toàn, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần bán lẻ trên toàn địa bàn. Đây là vấn đề chi nhánh đặc biệt quan tâm, chú trọng. Nhận thức được tính cấp thiết của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, đồng thời cùng với mục tiêu giúp ngân hàng đưa ra các giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng trong thời gian đến, gia tăng mức độ an toàn trong cho vay một cách hiệu quả khi khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở đưa ra phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. b. Nhiệm vụ nghiên cứu
  5. 3  Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại NHTM.  Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.  Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. c. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được nhiệm vụ nêu trên, nội dung của luận văn này phải giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau đây:  Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM gồm những nội dung gì? Các tiêu chí để đánh giá kết quả của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng?  Thực trạng của hoạt động kiểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam như thế nào? Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân là gì?  Để hoàn thiện hoạt động kiểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, chi nhánh và các đơn vị liên quan cần những giải pháp gì? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát  Đối tượng nghiên cứu của luận văn: là kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.  Đối tượng khảo sát của luận văn: Để có thêm thông tin nhằm phân tích, nhận định, lý giải: tác giả đã tham vấn cán bộ tín dụng của phòng Khách hàng bán lẻ, Phòng Giao dịch, lãnh đạo và cán bộ của phòng Quản lý nợ trong chi nhánh Vietcombank Quảng Nam.
  6. 4 b. Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung: Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại NHTM, đưa ra phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.  Về không gian: Đề tài nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam  Về thời gian: sử dụng số liệu từ năm 2019 đến năm 2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: + Thu tập, tổng hợp các bài viết, các tài liệu, đăng trên báo khoa học hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí có liên quan; các công trình luận văn, nghiên cứu của các tác giả đi trước; các nguồn thông tin; tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Thu thập thông tin, tài liệu, và các số liệu liên quan như dư nợ cho vay khách hàng tiêu dùng nhóm 1 cảnh báo rủi ro qua kết quả kiểm tra, kiểm toán; tỷ trọng các nhóm nợ; các vấn đề tồn tại cần lưu ý trong công tác kiểm soát rủi ro trong CVTD… từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam từ năm 2019 – 2021;  Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê: Dựa vào các số liệu đã thu thập được, tác giả sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; bằng phương pháp so sánh theo thời gian, theo không gian, so sánh với mục tiêu đặt ra để phân tích thực trạng và kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam.
  7. 5 Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu: phỏng vấn chuyên sâu các đối tượng là cán bộ tín dụng Phòng Khách hàng bán lẻ, Phòng giao dịch để hiểu rõ hơn về các phân khúc khách hàng cho vay tiêu dùng mà ngân hàng đang tiếp cận, tìm hiểu về hoạt động kiểm soát lúc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và các yêu cầu khi lãnh đạo phòng phê duyệt; Phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ phòng quản lý nợ/quản trị rủi ro: tìm hiểu về các bước kiểm tra hồ sơ tín dụng, tài sản đảm bảo sau khi phê duyệt có thực hiện đúng quy trình đăng ký thế chấp, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ có đầy đủ điều kiện giải ngân, phân loại nhóm nợ và trích dự phòng rủi ro. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu  Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho vay tiêu dùng của NHTM.  Về thực tiễn: Phân tích và đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, đưa ra khuyến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 6. Bố cục của Luận văn Kết cấu luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại a- Khái niệm về cho vay b- Nguyên tắc cho vay 1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hang thƣơng mại a- Khái niệm cho vay tiêu dùng b- Đặc điểm cho vay tiêu dùng  Thứ nhất, qui mô của hợp đồng vay tiêu dùng thường nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay từng hợp đồng cao.  Thứ hai, cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì.  Thứ ba, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co dãn với lãi suất.  Thứ tư, nguồn trả nợ cho khoản vay tiêu dùng dễ bị biến động.  Thứ năm, tư cách vay vốn của khách hàng là yếu tố rất khó xác định. c- Phân loại cho vay tiêu dùng  Thời hạn vay  Mục đích vay  Tài sản bảo đảm  Phương thức hoàn trả  Nguồn gốc khoản nợ d- Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
  9. 7 a- Khái niệm rủi ro tín dụng b- Phân loại rủi ro tín dụng  Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:  Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. c- Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng  Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng mang tính gián tiếp  Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có tính chất đa dạng và phức tạp.  RRTD trong CVTD có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a- Khái niệm về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng b- Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng là một khâu trọng tâm trrong công tác quản trị rủi ro tín dụng, nhằm mục tiêu:  Làm thay đổi nguy cơ rủi ro;  Giảm thiểu rủi ro trước khi nguy cơ xảy ra;  Giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra; 1.2.2. Đ quy đ cá nhân trong ngân hàng tuân thn đổ dquy đ cá nhân trong ngân hàng tuân thn đổ thƣơng má - Kiểm soát rủi ro tín dụng là những hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro trước khi rủi ro xảy ra. - Kiểm soát RRTD được thực hiện xuyên suốt trong quá trính trước, trong và sau khi cho vay. + Kiểm tra, kiểm soát trước khi cho vay
  10. 8 + Kiểm tra, kiểm soát trong khi cho vay + Kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay. 1.2.3. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại a- Né tránh rủi ro tín dụng b- Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại c- Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại d- Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng Ngân hàng sử dụng các tiêu chí sau đây để phản ánh kết quả của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng: a- Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ b- Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng Nợ xấu (NPL) (TT 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5. Tỷ lệ này càng cao cho thấy mức RRTD trong CVTD của ngân hàng càng lớn và ngược lại Dƣ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% (1.1) Tổng dƣ nợ c- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD=DPRR tín dụng trích lập/Tổng dư nợ cho vay *100% Dự phòng rủi ro cụ thể Tỷ lệ dự phòng cụ thể = x 100% Tổng dƣ nợ
  11. 9 d- Tỷ lệ xóa nợ ròng Xóa nợ ròng là tổng số tiền cho vay đã xóa bỏ như nợ xấu, trừ đi khoản thu hồi được từ những lần xóa nợ trước. Tỷ lệ nợ xóa ròng = Dư nợ xóa ròng/Tổng Dư nợ cho vay x 100% 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại a- Nhân tố bên ngoài b- Nhân tố bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THƢƠNG 2NG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu 2.1.3 Cơ cấu quản lý và điều hành của Vietcombank Quảng Nam 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam Bảng 2.3. Kết quả tài chính trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam Giá trị (tỷ đồng) Tỷ lệ tăng/giảm (%) Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Tổng thu nhập 1.359 2.079 2.745 53% 32% Tổng chi phí 1.037 1.846 2.396 78% 30% Lợi nhuận trước thuế 322 233 349 -28% 50% (Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021
  12. 10 Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lợi nhuận càng lớn thì kết quả và hiệu quả hoạt động càng cao và ngược lại Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam trong ba năm vừa qua từ 2019-2021 đều rất tốt, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận đều tăng trưởng qua các năm. Cùng với các chỉ tiêu tăng trưởng theo kế hoạch được HSC giao cho thì đối với Vietcombank Quảng Nam chỉ tiêu lợi nhuận luôn được xem là chỉ tiêu quan trọng cần phải đạt và vượt trên kế hoạch được giao. Vì vậy mà mặc dù dự nợ năm 2021 có giảm so với năm 2020 nhưng do kiểm soát tốt về chi phí nên năm 2021 lợi nhuận vẫn tăng tăng mạnh 50% so với năm 2020. So với kế hoạch lợi nhuận được hội sở chính giao hàng năm, Vietcombank Quảng Nam luôn đạt và vượt mức kế hoạch. 2.2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1 Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam Cơ cấu dư nợ CVTD của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019 đến năm 2021 được thể hiện qua bảng 2.4 sau: Bảng 2.4. Tình hình CVTD trong 3 năm qua tại Vietcombank Quảng Nam Qua bảng 2.4 cho thấy, tỷ trọng cho vay đối với KHCN trong tổng dư nợ cho vay khách hàng của Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019 – 2021 này lần lượt là 47%, 41%, 51%, chiếm tỷ trọng khá cao Năm 2021, Vietcombank Quảng Nam thay đổi cơ cấu dư nợ, giảm dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp (chủ yếu là dư nợ đối với nhóm khách hàng Thaco), tập trung tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân bằng cách đưa ra các chương trình lãi suất ưu đãi đã tạo điều kiện cho các khách hàng cá nhân, đặc biệt là đối với CVTD, từ đó dư nợ CVTD năm 2021 đạt 1579 tỷ đồng, tăng 32% so với năm 2020.
  13. 11 a. Theo thời hạn cho vay Năm 2019, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 92 tỷ đồng, chiếm 5,42 % tổng dư nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1613 tỷ đồng, chiếm 94,58 % tổng dư nợ CVTD. Năm 2020, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 65 tỷ đồng, chiếm 5,38 % tổng dư nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1134 tỷ đồng, chiếm 94,62 % tổng dư nợ CVTD Năm 2021, dư nợ CVTD ngắn hạn đạt 98 tỷ đồng, chiếm 6,1 % tổng dư nợ CVTD, dư nợ CVTD trung dài hạn đạt 1481 tỷ đồng, chiếm 93,81 % tổng dư nợ CVTD ĐVT: Tỷ đồng 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Năm 2019 Năm 2022 Năm 2021 Ngắn Trung dài hạn Hình 2.1 Dƣ nợ CVTD theo thời hạn tại Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021 b. Theo mục đích vay Tỷ trọng CVTD theo mục đích vay tập trung chủ yếu vào cho vay mua BĐS, xây sửa nhà, chiếm 60% tổng dư nợ CVTD của chi nhánh. Tiếp đến là cho vay mua ô tô, năm 2021 chiếm 24,38 %, tăng 70,4 % so với năm 2020. Điều này cho thấy cho vay mua ô tô có mức tăng trưởng dư nợ mạnh hơn cho vay mua BĐS, xây sửa nhà. Theo sau đó là cho vay tiêu dùng thông thường năm 2021 tăng 46,2 % so với năm 2020. Cho vay khác bao gồm cho vay CBCNV, cầm cố giấy tờ có giá vẫn giữ nguyên mức tăng trưởng và tỷ trọng
  14. 12 trong tổng dư nợ CVTD khá ổn định. ĐVT: tỷ đồng 1200 1000 800 600 400 200 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Mua BĐS, XSN Mua ô tô TDTT Khác . Hình 2.2 Dƣ nợ CVTD theo mục đích vay vốn tại Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021 c. Theo hình thức đảm bảo ĐVT: Tỷ đồng 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Đảm bảo bằng tài sản Đảm bảo không bằng tài sản Hình 2.3 Dƣ nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021
  15. 13 d. Theo phƣơng thức trả nợ ĐVT: Tỷ đồng 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Dư nợ CVTD trả dần Hình 2.4 Dƣ nợ CVTD theo phƣơng thức trả nợ tại Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2019-2021 2.2.2 Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Quảng Nam - Tập trung tăng trưởng tín dụng đối với các khách hàng tốt, có uy tín cao, tài sản đảm bảo tốt, có tính thanh khoản cao. Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng nằm trong giới hạn an toàn cho phép. - Thực hiện cho vay, thu nợ, giám sát khoản vay, kiểm soát chặt chẽ từng khoản vay nhỏ hay lớn, không để phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu; - Cương quyết xử lý kịp thời các khoản nợ quá hạn khi phát sinh, không để cho khoản vay chuyển qua nợ xấu.. - Trích đúng và đủ quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của ngân hàng nhà nước. 2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam
  16. 14 a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Né tránh rủi ro là một hoạt động kiểm soát RRTD nhằm loại bỏ ngay từ đầu những khách hàng nguy có rủi ro tín dụng, có lịch sử tín dụng không tốt, những khách hàng có phương án sử dụng vốn không khả khi, tài sản không đảm bảo, những khoản vay tiềm ẩn rủi ro cao theo đánh giá của ngân hàng. Hiện nay, Vietcombank Quảng Nam đang thực hiện né tránh RRTD thông qua các hoạt động như:  Thẩm định tín dụng: Công tác thẩm định tín dụng tại đơn vị được tiến hành qua việc phân tích kết quả hoạt động kiểm soát RRTD nhằm loại bỏ ngay từ đầu những khách hàng có rủi ro tín dụng như nêu trên. Cùng với đó, cán bộ thẩm định cũng tiến hành kiểm tra thực tế, thu thập, xác minh thông tin về khách hàng. - Thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn: + Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn + Thu thập, kiểm tra thông tin về khách hàng vay vốn - Phân tích tình hình tài chính và khả năng trả nợ - Thẩm định tài sản đảm bảo. Đối với tài sản đảm là các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nếu có) và tài sản khác gắn liền với đất và giấy đăng ký phương tiện vận tải, phải kiểm tra tính pháp lý các giấy tờ này là thật hay là giả vì hiện nay có rất nhiều người làm giả các loại giấy tờ này để đi vay vốn nhằm chiếm đoạt nguồn vốn của ngân hàng. b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD  Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản bảo đảm theo hƣớng an toàn và thắt chặt hơn  Phân quyền phê duyệt tín dụng: Thẩm quyền phê duyệt đối với một khách hàng cá nhân tại chi nhánh được thể hiện qua hình 2.5 dưới đây:
  17. 15 Hình 2.5 Thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Việc phân quyền phê duyệt đối với từng cấp thẩm quyền như trên giúp hạn chế RRTD, kiểm soát hoạt động tín dụng tại chi nhánh giúp phát hiện ra những sai phạm trong quá trình thẩm định của cán bộ và là ngăn ngừa được các rủi ro đạo đức trong quá trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ của các cấp thẩm quyền thấp hơn.  Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng tại chi nhánh được thực hiện rõ ràng, cụ thể, quy trình chặt chẽ, nghiêm túc. Hoạt động xét duyệt và cấp tín dụng được thực hiện chặt chẽ, các bộ phận trong chi nhánh cùng phối hợp với nhau để thực hiện đúng quy định và quy trình cho vay nhằm hạn chế, ngăn ngừa các RRTD có thể xảy ra. - Lựa chọn và phân loại khách hàng theo hướng chặt chẽ hơn: - Thường xuyên kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay: + Kiểm tra trước cho vay + Kiểm tra trong khi cho vay + Kiểm tra sau cho vay Nhìn chung, trong thời gian qua, công tác kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn của khách hàng vay tiêu dùng chỉ tập trung vào bước kiểm tra trước và trong cho vay. Tuy nhiên, công tác kiểm tra sau giải ngân vẫn được thực hiện nhưng chưa thường xuyên và chặt chẽ, chưa quan tâm sát sao, mà mới chỉ dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ sau giải ngân do khách hàng cung cấp, và làm biên bản kiểm tra mang tính thủ tục, chưa tiến hành đi kiểm tra nguồn thu nhập hiện tại của khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ hay không, từ đó dễ phát sinh RRTD không mong muốn. d. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
  18. 16  Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Việc áp dụng biện pháp cho vay có đảm bảo bằng tài sản là phù hợp với chính sách bảo đảm tín dụng, giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Chi nhánh khá cẩn trọng trong việc lựa chọn TSBĐ. Tuy nhiên, do khối lượng công việc của CBTĐ quá nhiều nên còn chưa chú trọng việc kiểm tra định kỳ TSBĐ theo quy định.  Trích lập dự phòng xử lý rủi ro: e. Các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh  Mua bảo hiểm khoản vay, bảo hiểm tài sản:  Bán nợ 2.2.4 Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam a. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam trong 3 năm (2019-2021) được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Bảng 2.6. Cơ cấu nhóm nợ CVTD tại Vietcombank Quảng Nam giai đoạn năm 2019 - 2021 2019 2020 2021 Chỉ tiêu Tỉ trọng Tỉ trọng Tỉ trọng Giá trị Giá trị Giá trị (%) (%) (%) Nợ nhóm 1 1701,5 99,795% 1188,71 99,142% 1572,97 99,618% Nợ nhóm 2 1,8 0,106% 9,99 0,833% 5,22 0,331% Nợ nhóm 3 1,5 0,088% 0,3 0,025% 0,81 0,051% Nợ nhóm 4 0,2 0,012% 0 0,000% 0 0,000% Nợ nhóm 5 0 0 0 0 0 0
  19. 17 2019 2020 2021 Chỉ tiêu Tỉ trọng Tỉ trọng Tỉ trọng Giá trị Giá trị Giá trị (%) (%) (%) Tổng dƣ nợ 1705 100% 1199 100% 1579 100% Nợ nhóm 3-5 1,7 0,3 0,81 Tỷ lệ nợ xấu 0,100% 0,025% 0,051% (Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) Dựa vào bảng số liệu trên thấy được nợ nhóm 1 luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong CVTD tại chi nhánh, chiếm tỷ trọng lần lượt là 99,79%, 99,14%, 99,61% theo thời gian từ năm 2019-2021. Nợ nhóm 2 và nợ xấu của chi nhánh có xu hướng giảm và luôn nằm trong mức đạt kế hoạch của hội sở giao. b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019-2021 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trong CVTD từ năm 2019 - 2021 của Vietcombank Quảng Nam ĐVT: % Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Nợ xấu CVTD 1,7 0,3 0,81 Dư nợ CVTD 1705 1199 1579 Tỷ lệ nợ xấu 0,1% 0,025% 0,051% (Nguồn: Báo cáo kiểm toán nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam 2019 - 2021) Nợ xấu trong CVTD của chi nhánh trong 3 năm 2019-2021 có xu hướng chững lại và chiếm tỷ trọng khá thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2020, 2021, chi nhánh đã tích cực thu hồi các khoản nợ xấu chưa giải quyết được trong năm 2019 bằng nhiều biện pháp, đặc biệt là các trường hợp khởi kiện khách hàng. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo củng quán triệt và tăng cường kiểm soát, thu hồi các khoản nợ có dấu hiệu trở thành nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trong
  20. 18 CVTD năm 2021 đạt 0,051%, từ đó thấy được chi nhánh đang áp dụng đúng đắn các biện pháp giảm thiểu nợ xấu. c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro trong CVTD Chỉ tiêu 2019 2020 2021 DPXLRR cụ thể CVTD (tỷ đồng) 2,16 3,2 0,54 Dư nợ cho vay CVTD (tỷ đồng) 1705 1199 1579 Tỷ lệ trích lập xử lý dự phòng rủi ro cụ thể (%) 0,13 0,27 0,003 Tỷ lệ nợ xoá ròng (%) - - - Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro cụ thể tại chi nhánh năm 2021 là 0,003%, giảm 23% so với năm 2020. Điều này chứng tỏ chi nhánh thực hiện rất tốt công tác thu hồi nợ xấu. Khi khoản vay bị chuyển sang nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn thì Chi nhánh cũng sẽ trích lập mức dự phòng bổ sung tương đương. Qua đánh giá chỉ tiêu dự phòng rủi ro, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh giảm, RRTD của chi nhánh được đảm bảo. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc Hoạt động tín dụng trong CVTD tại chi nhánh đã làm tăng thu nhập và lợi nhuận. Thu nhập từ hoạt động này có tốc độ tăng trưởng ngày một cao hơn. - Dư nợ CVTD tăng trưởng ổn định qua các năm, RRTD vẫn được kiểm soát ở mức giới hạn an toàn. - Công tác thẩm định tín dụng, đánh giá khách hàng và cấp tín dụng tại chi nhánh được thực hiện khá chặt chẽ, tuân thủ đúng quy trình, quy định của Vietcombank..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2