intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. Phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc ĐắkLắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG CHÍ QUYẾT KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hoà Nhân Phản biện 1:TS. Nguyễn Thành Đạt Phản biện 2: PGS.TS Phan Duy Vỹ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với hệ thống ngân hàng thương mai cổ phần Việt Nam hiện nay, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất, các ngân hàng đều có thu nhập lãi thuần từ hoạt động động tín dụng lên đến trên 75% tổng thu nhập. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn gắn với rủi ro, đặc biệt là khả năng rủi ro của hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại là rất lớn. Rủi ro từ hoạt động tín dụng có thể gây hậu quả rất lớn, có thể làm thay đổi kết quả kinh doanh, và có thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng. Chính vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp hạn chế, kiểm soát rủi ro là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong hệ thống Ngân hàng Thương mại của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV là một trong những ngân hàng luôn nằm trong top đầu các ngân hàng thương mại cổ phần. Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV đã xây dựng hình ảnh một ngân hàng hiện đại, uy tín và chỗ đứng vững chắc của mình với hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước. Đóng chân trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk, thủ phủ của các tỉnh Tây Nguyên, kinh tế chủ đạo của ĐăkLăk dựa vào sản xuất và xuất khẩu nông lâm sản, tỉnh có tiềm năng về phát triển du lịch sinh thái. Tỉnh đang phát triển hệ thống hạ tầng đô thị hóa, khu công nghiệp và cơ chế chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn nên khách hàng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk là các doanh nghiệp đang một ngày nhiều hơn. Với những kết quả đã đạt được thì tiếp tục mở rộng cho vay doanh nghiệp là một trong
  4. 2 những nội dung quan trọng trong chính sách cho vay của Chi nhánh trong thời gian tới. Tiếp tục mở rộng cho vay đồng nghĩa với việc phải không ngừng tăng cường kiểm soát nhằm hạn chế, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra. Xuất phát từ tình hình trên đây cũng như từ khoảng trống nghiên cứu, trong thời gian làm việc tại BIDV Chi nhánh Bắc ĐắkLắk, em nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, để nghiên cứu sâu hơn về kiểm soát rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk ” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài sẽ làm rõ thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay TDH DN tại BIDV Bắc ĐăkLăk và có những khuyến nghị cho việc hoàn thiện công tác này. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc ĐắkLắk. - Khuyến nghị để hoàn thiện việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu:
  5. 3 Những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp của NHTM và thực tiễn kiểm soát rui ro tín dụng trong cho vay tại BIDV CN Bắc Đăk Lăk. Về thực tiễn, đối tượng nghiên cứu về việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV CN Bắc Đăk Lăk là nghiên cứu các doanh nghiệp đang có dư nợ vay trung dài hạn tại địa bàn tỉnh Đăk Lăk thuộc sự quản lý của BIDV CN Bắc Đăk Lăk. Bằng cách sử dụng dữ liệu thứ cấp qua các báo cáo tổng kết, báo cáo cho vay, hợp đồng tín dụng…tại chi nhánh. Từ những dữ liệu đã thu thập được tiến hành nghiên cứu, phân tích để nhận diện và giải quyết những vấn đề gặp phải. Bằng cách đưa ra những khuyến nghị nhằm kiểm soát tốt rủi ro rín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 3.2 Phạm vi nghiên cứu:  Về nội dung: Do rủi ro tín dụng là một vấn đề rộng và phức tạp. Trong phạm vi đề tài này, tôi chỉ tập trung vào nghiên cứu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp mà không bao gồm toàn bộ công tác quản trị rủi ro tín dụng.  Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu nội dung trên tại BIDV CN Bắc Đăk Lăk Về thời gian: Thực trạng kiểm soát RRTD chỉ phân tích trong khoảng thời gian từ năm 2016-2018 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiêm cứu sẽ sử dụng các phương pháp nghiêm cứu cụ thể như sau : - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp tiến hành khảo sát điều tra - Phương pháp so sánh, phân tích
  6. 4 - Phương pháp tổng hợp 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt động cho vay ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội (quỹ cho vay) để đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống. Cho vay là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay
  7. 5 (chủ nợ) yêu cầu khách hàng của mình – người đi vay muốn vay được vốn phải tuân thủ những điều kiện nhất định, những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho người cho vay có thể thu hồi được vốn (gốc và lãi) sau một thời gian nhất định. Để thu hồi được vốn các ngân hàng có quyền yêu cầu người đi vay đáp ứng những điều kiện vay cụ thể dựa trên cơ sở mức độ tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. b. Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên trên thực tế người ta thường phân loại cho vay theo các tiêu thức sau: - Dựa vào mục đích của cho vay, hoạt động cho vay của NHTM có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp; Cho vay tiêu dùng cá nhân; Cho vay kinh doanh bất động sản; Cho vay sản xuất nông nghiệp; Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. - Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động cho vay của NHTM có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay ngắn hạn; Cho vay trung hạn; Cho vay dài hạn. - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, hoạt động cho vay của NHTM có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay bảo đảm bằng tài sản; Cho vay bảo đảm không bằng tài sản. - Dựa vào phương thức cho vay, hoạt động cho vay của NHTM có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay theo món; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay theo hạn mức thấu chi - Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay trực tiếp; Cho vay gián tiếp. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Rủi ro và phân loại rủi ro trong hoạt động của NHTM
  8. 6 b. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại a. Doanh nghiệp và đặc điểm cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp h i niệm doanh nghiệp Trong đời sống kinh tế xã hội, doanh nghiệp là một thực thể kinh tế - xã hội, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập, thực hiện chức năng chủ yếu là hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận. Luật doanh nghiệp năm 2015 định nghĩa “Doanh nghiệp (DN) là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy, đặc tính để phân biệt doanh nghiệp với các thực thể kinh tế xã hội khác là: Thứ nhất: là tổ chức kinh tế, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập; Thứ hai: doanh nghiệp được xác lập có tư cách pháp lý (thành lập và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật); Thứ ba: hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận. Đặc điểm cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp Trong quan hệ vay vốn với ngân hàng, khách hàng doanh nghiệp có đặc điểm sau: - Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nên mục đích cho vay doanh nghiệp là đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp hoạt động theo qui định của pháp luật nên các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh ghi
  9. 7 chép đầy đủ và rõ ràng. - Cho vay khách hàng doanh nghiệp thường ở qui mô lớn, lợi ích thu được từ hoạt động cho vay cao. b. Đặc điểm rủi ro rín dụng trong cho vay trung dài hạn kh ch hàng doanh nghiệp - Các ngân hàng thương mại cho vay trung dài hạn doanh nghiệp với số tiền lớn, vì vậy khi phát sinh nợ quá hạn sẽ kéo theo tỷ lệ nợ quá hạn rất lớn, nợ xấu cao, mang lại tổn thất lớn làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp có tính đa dạng và phức tạp: doanh nghiệp chịu sự tác động rất nhạy cảm với sự thay đổi của chính sách kinh tế, tình hình chính trị xã hội, tình hình kinh tế thế giới. - Một số doanh nghiệp thiếu tính trung thực trong việc cung cấp thông tin cũng như các báo cáo tài chính thiếu minh bạch rõ ràng, không có kiểm toán, vì vậy cán bộ ngân hàng khó khăn trong việc xác định khả năng thanh toán nợ vay, dẫn đến rủi ro cao khi đưa ra các quyết định cấp tín dụng. 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp Kiểm soát RRTD trong cho vay trung dài hạn KHDN của NHTM là việc ngân hàng sử dụng những kỹ thuật, những công cụ, những chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro tín dụng thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán, chuyển giao bằng cách kiểm soát tần suất và (hoặc) mức độ của rủi ro tín dụng và tổn thất hoặc lợi ích trong cho vay KHDN
  10. 8 1.2.2. Nội dung của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp a. Né tr nh rủi ro b. Ngăn ngừa rủi ro c. Giảm thiểu tổn thất d. Phân t n rủi ro e. huyển giao rủi ro 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN Mục đích cuối cùng của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN là hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra bằng cách duy trì rủi ro tín dụng trong phạm vi các tham số có thể chấp nhận được. Do đó, để đánh giá kết quả kiểm soát RRTD, các NH thường đánh giá qua các chỉ số sau: a. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu theo thông tư 02/2013/TT-NHNN là nợ được phân loại vào nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Dƣ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dƣ nợ Tỷ lệ nợ xấu phản ánh được chất lượng tín dụng của NHTM, nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của NH lúc này không còn ở mức độ RRTD thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu tăng cho biết các biện pháp kiểm soát RRTD trong cho vay DN của NHTM đang có vấn đề. b. Sự biến đổi trong cơ cấu nhóm nợ Theo thong tư số 02/2013/TT-NHNN TCTD thực hiện phân loại nợ theo 05 nhóm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn),
  11. 9 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi cơ cấu của các nhóm nợ theo khả năng thu, tỷ trọng của các nhóm nợ có rủi ro cao tăng lên phản ánh mức độ rủi ro gia tăng và ngược lại. c. Tỷ lệ xóa nợ ròng Nợ xóa là khoản nợ được xếp vào nợ xấu trong một thời gian theo quy định và KH không còn khả năng chi trả nên NH phải xóa nợ bằng cách sử dụng nguồn dự phòng rủi ro đã trích để thực hiện xóa nợ. Những khoản nợ này sau khi xóa sẽ được hạch toán ngoại bảng, khi có điều kiện sẽ thu nợ. Giá trị xóa nợ ròng Tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ = x 100% Tổng dƣ nợ Trong đó: Giá trị xóa nợ ròng = Dư nợ xóa trong bảng–Số tiền đã thu hồi Tỷ lệ nợ xóa càng cao cho thấy công tác kiểm soát RRTD của NHTM càng hạn chế. d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Số dự phòng phải trích Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD = x 100% Tổng dƣ nợ Tùy theo cấp độ rủi ro mà TCTD phải trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) từ 0 – 100% giá trị của từng khoản vay (sau khi trừ giá trị TSĐB đã được định giá lại). Như vậy nếu một NH có dư nợ cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro sẽ càng cao. 1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn KHDN a. Nhân tố bên trong ngân hàng - Trình độ, năng lực của cán bộ ngân hàng: - Đạo đức cán bộ ngân hàng: - Công nghệ ngân hàng:
  12. 10 b. Nhân tố từ bên ngoài - Môi trường kinh tế: -Môi trường tự nhiên: -Môi trường pháp lý: -Trình độ và khả năng quản lý của DN: -Mục đích sử dụng vốn của DN và thiện chí trả nợ của DN CHƢƠNG 2 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk a. Hoạt động huy động vốn BIDV - chi nh nh Bắc ĐắkLắk Xác định huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng, tạo cân đối vốn bền vững để nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh. Trên tinh thần chỉ đạo điều hành về lãi suất của NHNN, BIDV; bằng sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể CB.CNV, huy động vốn của chi nhánh có bước phát triển tốt trong các năm:
  13. 11 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng ( tỷ ) (%) ( tỷ ) (%) ( tỷ ) (%) Tiền gởi thanh toán 178 15,16 209 16,97 248 16,88 Tiền gởi có kỳ hạn 516 43,95 456 37,01 381 25,94 dưới 12 tháng Tiền gởi có kỳ hạn 480 40,89 567 46,02 840 57,18 từ 12 tháng trở lên Phát hành GTCG 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng 1.174 1.232 1.469 Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018 Từ bảng trên ta thấy, nguồn vốn huy động của BIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk chủ yếu đến từ tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn chiếm hầu như tủ trọng phần nguồn vốn huy động tại BIDV Bắc Đăk Lăk với mức 83,12 % tổng nguồn vốn huy động vào năm 2018. b. Hoạt động cho vay BIDV - chi nh nh Bắc ĐắkLắk Bảng 2.2. Tình hình dư nợ củaBIDV - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu dƣ nợ Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng (tỷ) (%) (tỷ) (%) (tỷ) (%) Ngắn hạn 2.962 81,24 3.632 83,97 4.066 86,16 Trung và dài hạn 684 18,76 693 16.03 653 13,84 Tổng cộng 3.646 4.325 4.719 Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018 Để đạt được những kết quả dư nợ tín dụng tăng trong giai đoạn này, chi nhánh đã áp dụng nhiều chính sách, gói tín dụng thực
  14. 12 sự cần thiết và gần gũi với các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân. Giúp giải quyết tình hình tài chính hiện tại. c. Hoạt động dịch vụ của BIDV – chi nh nh Bắc ĐắkLắk Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Dịch vụ thanh toán 6,865 63,5 7,182 59,8 7,100 58.7 Dịch vụ bảo lãnh 0,806 7,4 0,847 7,1 0,820 6.8 Dịch vụ thẻ 0,833 7,7 1,125 9,3 0,849 7 Dịch vụ Ngân quỹ 0,921 8,5 1,193 9,9 1,222 10.1 Thu phí hoa hồng bảo hiểm Dịch vụ BSMS 0,967 8,9 1,133 9,4 1,550 12.8 Dịch vụ khác 0,418 3,8 0,518 4,3 0,534 4.4 Tổng 10,810 11,998 12,075 (Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018) Qua bảng số liệu trên ta thấy, hoạt động dịch vụ tại địa bàn hoạt động của chi nhánh còn nhiều khó khăn và bất cập, cần tập trung phát triển và đưa ra các giải pháp tốt để dịch vụ có thể phát triển tốt hơn nữa trong thời gian tới. d. ết quả tài chính Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016-2018 ĐVT:tỷ đồng Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Chênh lệch thu-chi 114 132 145 18 15,79% 13 9.85% Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk
  15. 13 Chênh lệch thu chi của BIDV Bắc Đắk Lắk có sự tăng trưởng qua các năm. 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.2.1. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk Mục tiêu của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong giai đoạn hiện nay là: Tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay gắn liền với kiểm soát chặt chẽ nợ quá hạn, theo dõi các khoản vay, không để phát sinh nợ quá hạn, nợ nhóm 2, nợ xấu đồng thời tích cực thu hồi nợ nhóm 1 quá hạn, nợ nhóm 2, nợ xấu, hạn chế đến mức thấp nhất việc xử lý rủi ro bằng các nguồn trích lập dự phòng, đảm bảo lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2.2.2. Các biện pháp BIDV Bắc Đăk Lăk thực hiện để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp a. Thực trạng công t c thẩm định và quy trình tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV Bắc ĐăkLăk Hoạt động cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV Bắc Đắk Lắk tuân thủ theo quy trình cho vay chung như tất cả các đối tượng vay vốn khác theo quy định nội bộ của BIDV gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp thị và nhận hồ sơ Bước 2: Đánh giá, phân tích hồ sơ tín dụng của khách hàng Bước 3: Lập báo cáo đề xuất tín dụng Bước 4: Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng Bước 5: Thẩm định rủi ro Bước 6: Phê duyệt cấp tín dụng
  16. 14 Bước 7: Soạn thảo quyết định cấp tín dụng/văn bản phê duyệt tín dụng Bước 8: Giải ngân Bước 9: Giám sát và kiểm soát Bước 10: Điều chỉnh tín dụng Bước 11: Thu nợ, lãi, phí Bước 12: Xử lý thu hồi nợ quá hạn Bước 13: Thanh lý hợp đồng b. Thực trạng công tác kiểm tra giám sát sau khi giải ngân cho vay Việc kiểm tra giám sát khoản vay sau khi giải ngân được thực hiện kịp thời thông qua công tác: + Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ + Kiểm tra tình trạng hiện tại của tài sản hình thành từ vốn vay tại hiện trường + Kiểm tra tình hình tài chính và nguồn trả nợ của doanh nghiệp c. Triển khai công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp BIDV Bắc Đắk Lắk sẽ căn cứ vào tình hình tài chính và phi tài chính của khách hàng để tiến hành xếp hạng tín dụng nội bộ. Với các nhóm khách hàng có hạng càng cao thì được ưu đãi càng nhiều về chính sách ưu đãi lãi suất, chính sách về TSBĐ… Khách hàng sau khi được xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ được phân loại thành các nhóm như AAA, AA, A, BBB, BB, B, C, D và việc xếp hạng thường được thực hiện định kỳ 6 tháng/lần, khi khách hàng có những thay đổi trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tác động từ môi trường kinh tế, xã hội dẫn đến những biến động trong kết quả kinh doanh, nguồn trả nợ thì cán bộ quan hệ khách hàng sẽ theo dõi, cập nhật thông tin thường xuyên và có những quyết
  17. 15 định tín dụng phù hợp với dự án/phương án vay vốn cụ thể. d. Áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp khi có rủi ro tín dụng xảy ra - Khi rủi ro đã phát sinh thì tùy theo mức độ và nguyên nhân phát sinh rủi ro của từng khoản cấp tín dụng, Ngân hàng đã áp dụng các biện pháp xử lý sau: Biện pháp khách hàng tự trả nợ; Biện pháp vận động khách hàng trả nợ; Thanh lý bán tài sản bảo đảm; Khởi kiện; Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro. e. Xây dựng và tổ chức đào tạo đội ngũ c n bộ quản lý khách hàng Chi Bắc Đăk Lăk thành lập vào năm 2008 từ tiền thân là chi nhánh cấp 2 trược thuộc BIDV chi nhánh Đăk Lăk nên chi nhánh với xuất phát điểm thấp dư nợ tín dụng những ngày đầu tiên chỉ khoảng 132 tỷ, khách hàng ít, thị trường chưa phát triển trong khi nền cán bộ tại Chi nhánh nên còn yếu nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển cũng như mở rộng mạng lưới. 2.2.3. Thực trang kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV Bắc Đăk Lăk a. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp. “Theo quy định của NHNN chất lượng tín dụng được đánh giá thông qua tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ và tỷ lệ này không vượt quá 3%. Qua bảng 2.7. ta thấy tỷ lệ nợ xấu trong cho vay TDH đối với DN tại BIDV Bắc Đắk Lắk qua các năm cụ thể năm 2016 là 1,28%, năm 2017 là 0,09% và năm 2018 tăng lên 0,46% dù vẫn nằm trong giới hạn của NHNN nhưng nhìn chung chất lượng tín dụng cho vay TDH đang có xu hướng xấu đi. b. Biến động trong cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp Tỷ trọng nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) có sự giảm về quy
  18. 16 mô nhưng xét về mặt tỷ trọng trong tổng dư nợ TDH thì có xu hướng tăng. Tuy vậy tỷ trọng nợ nhóm 1 vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ cho vay TDH. Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3 - nhóm 5) có xu hướng giảm và dao động ở mức dưới 3%. Theo đó tỷ lệ nợ xấu năm 2016 là 1,28%; năm 2017 là 0,09% và năm 2018 là 0,46%; ngoại trừ năm 2016 thì tỷ lệ nợ xấu đều thấp hơn kế hoạch kiểm soát nợ xấu của NH trong giai đoạn 2016 - 2018 là dưới 1%. Tuy nhiên nợ xấu năm 2018 tăng so với năm 2017 nguyên nhân chủ yếu là do các DN vay vốn sử dụng vốn sai mục đích, một số DN gặp khó khăn trong vấn đề tài chính làm ăn thua lỗ dẫn đến không trả được nợ cho NH. c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro c c khoản vay trung dài hạn của doanh nghiệp Số tiền trích lập dự phòng đối với dư nợ cho vay TDH của DN tại NH qua các năm 2016, 2017 và 2018 lần lượt là 7,42; 4,82 và 6,44 tỷ đồng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay TDH DN qua các năm tương ứng là 1,58%; 0,88% và 1,48% trên tổng dư nợ cho vay TDH đối với DN. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu được khống chế dưới mức cho phép là 3% trong giai đoạn tín dụng cho vay tăng trưởng tốt. Chính vì vậy NH cần phải định hướng chính sách phát triển tín dụng sao cho vừa tăng trưởng được dư nợ TDH mà vẫn đảm bảo kiểm soát được nợ xấu theo đúng kế hoạch. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.3.1. Kết quả về thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn đã đạt đƣợc tại Chi nhánh Bắc ĐăkLăk
  19. 17 - Chính sách tín dụng đã được thực hiện đồng bộ hiệu quả - Chất lượng tín dụng đã được kiểm soát khá chặt chẽ và toàn diện - Trình độ chuyên môn của cán bộ ngày càng nâng cao hơn 2.3.2. Những vấn đề hạn chế trong quá trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại Chi nhánh Bắc ĐăkLăk - Quá trình kiểm soát rủi ro còn ưu tiên dựa vào giá trị tài sản bảo đảm - Việc tuân thủ các bước trong quy trình tín dụng trong nhiều trường hợp chưa hoàn toàn chặt chẽ - Việc xếp hạng tín dụng nội bộ còn nhiều hình thức - Thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát rủi ro chưa được đầy đủ, hệ thống - Nguồn nhân lực tại chi nhánh chưa ổn định 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế * Nguyên nhân bên trong: - Việc kiểm soát chất lượng thông tin chưa cao, đôi khi xuất hiện nhiều thông tin trái chiều gây tranh cãi. - Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng chưa đồng đều. - CBQLKH chưa thực sự chú trọng đến công tác đánh giá lại tài sản đảm bảo theo định kỳ. - Công tác Xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV Bắc Đăk Lăk còn mang tính định tính, chủ quan. - Việc kiểm tra giám sát và quản lý vốn vay được thực hiện còn chưa thực sự chặt chẽ, kịp thời, làm nảy sinh nguy cơ tiềm ẩn rủi ro tín dụng rất cao. - Việc bố trí nhân sự, phân phối nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, bất cập.
  20. 18 * Nguyên nhân bên ngoài: - Môi trường pháp lý và các thay đổi về cơ chế chính sách - Điều kiện kinh tế cũng có nhiều biến động - Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu - Chi nhánh năm trên địa bàn Tây nguyên, khả năng tài chính của khách hàng gặp rất nhiều khó khăn. CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.1.1. Những kết luận từ phân tích thực trạng Qua những phân tích thực trạng về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại chi nhánh trong chương 2 cho thấy chi nhánh đã đạt được một số kết quả khả quan trong đó có chất lượng tín dụng đang được kiểm soát khá tốt, nợ nhóm 2 và nợ xấu ở mức thấp so với bình quân ngành, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ kịp thời nhằm không để nợ quá hạn mới phát sinh. Tuy nhiên rủi ro tín dụng trong cho vay khi xảy ra thì không phải là một hiện tượng tức thời hay ở hiện tại mà cả một quá trình, một giai đoạn và thường xảy ra trong tương lai, vào những thời điểm mà mình khó lường trước, hay khó xác định được thời điểm. 3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của BIDV Định hướng chung: - Tăng trưởng tín dụng bền vững, có chọn lọc gắn với hiệu quả thực chất, áp dụng mức lãi suất/phí phù hợp với mức độ rủi ro
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2