Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tam Nông Phú Thọ
lượt xem 3
download
Luận văn đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan chức năng nhà nước có liên quan trong việc tạo một hành lang pháp lý an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Mở rộng cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tam Nông Phú Thọ
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.Khái niệm Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng thì khái niệm Cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.1.2.Đặc điểm Thứ nhất, cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Thứ hai, hoạt động cho vay chứa đựng nhiều rủi ro trong hoạt động của các NHTM. 1.1.3.Phân loại a. Dựa vào thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung hạn -Cho vay dài hạn b. Dựa theo hình thức đảm bảo: - Cho vay không có đảm bảo - Cho vay có đảm bảo c. Dựa vào phương thức cho vay: - Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay hợp vốn - Cho vay trả góp
- 2 - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng - Cho vay theo hạn mức thấu chi d. Dựa vào đối tượng khách hàng: Gồm 02 đối tượng chính: - Khách hàng là các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - Khách hàng cá nhân 1.2. Cho vay cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm Cho vay cá nhân là hoạt động tín dụng của Ngân hàng cho chủ thể là các cá nhân, hộ gia đình, trong đó Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân, phục vụ việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi. 1.2.2. Đặc điểm 1.2.2.1. Đối tượng cho vay Đối tượng cho vay trong cho vay cá nhân là những cá thể không xác định như một người hay một hộ gia đình là: Những người buôn bán nhỏ, nông dân, sinh viên, nhân viên văn phòng, phụ nữ, cơ sở sản xuất nhỏ .... hoặc là đại diện hộ gia đình. Những cá thể này có nhu cầu sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như khi họ cần tiền để mua nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân ... hay thậm chí vay vốn để kinh doanh sản xuất nhỏ. 1.2.2.2. Mục đích vay vốn Mục đích vay vốn của khách hàng cá nhân được chia thành 2 nhóm chủ yếu: Nhóm 1: Cho vay cá nhân chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu, thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ những hàng hóa có chất lượng tốt để cải thiện đời sống. Nhóm 2: Cho vay cá nhân để phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh. 1.2.2.3. Quy mô khoản vay và chi phí thẩm định Quy mô các khoản vay cá nhân thường có các đặc điểm sau: - Giá trị mỗi khoản vay riêng lẻ thường nhỏ. Giá trị khoản vay thường dựa vào tư cách người vay hơn là dựa vào tài sản thế chấp. - Cho vay theo từng giai đoạn, bắt đầu quan hệ từ những món vay nhỏ rồi tăng dần quy mô món vay.
- 3 - Số lượng khoản vay rất lớn, đòi hỏi Ngân hàng phải có những chiến lược tiếp cận khách hàng, marketing riêng biệt, cụ thể, mang lại sự gần gũi, tin tưởng và yên tâm cho khách hàng vay vốn. 1.2.2.4. Mức độ rủi ro của các khoản vay Mục tiêu trong hoạt động của các NHTM là các khoản cho vay phải đảm bảo là các khoản tín dụng có chất lượng tốt, tuy vậy các khoản cho vay cá nhân này chỉ tốt khi ở phía khách vay không xảy ra các biến cố. Các khoản vay cá nhân cũng thường chứa đựng rủi ro tiềm ẩn về tính mất đối xứng về thông tin phía khách hàng cung cấp. Do đó Ngân hàng sẽ có thể phải đối mặt với rủi ro không thu hồi được nợ vì: - Tình hình tài chính của cá nhân hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. - Việc thẩm định và quyết định cho vay cá nhân thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. - Cho vay cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế. 1.2.3. Phân loại 1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Các khoản cho vay cá nhân bao gồm hai hình thức: cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất kinh doanh. Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình. Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình 1.2.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay Chia làm 03 loại: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên 1.2.3.3. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân hay hộ kinh doanh cá thể nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi
- 4 khoản vay đáo hạn. Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức cho vay. Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng vay được chi vượt quá số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc theo nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận thường theo tháng hoặc theo quý. 1.2.3.4. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo an toàn cho khoản vay Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không cần đảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng 1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân 1.2.4.1. Đối với khách hàng - Hoạt động cho vay cá nhân giúp cho khách hàng cá nhân có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh. - Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh góp phần giúp các khách hàng cá nhân tiếp cận, mở rộng ứng dụng công nghệ mới - Khách hàng sẽ có thêm nhiều giải pháp để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày 1.2.4.2. Đối với ngân hàng - Hoạt động cho vay cá nhân mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng - Thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng thương mại - Phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói chung 1.2.4.3. Đối với nền kinh tế - Với mục đích đầu tư người vay có thể mở rộng đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính giúp họ tăng thêm thu nhập. - Góp phần điều tiết và phân phối lại các nguồn vốn
- 5 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1.2.5. Điều kiện cho vay khách hàng cá nhân Về tư cách pháp lý: Cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Về mục đích vay vốn: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Về khả năng tài chính: Khả năng tài chính phải đảm bảo trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Về phương án vay vốn: Phương án vay vốn thể hiện mục đích phù hợp với quy định của pháp luật Bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi khoản vay đã cấp trong trường hợp người đi vay không thực hiện trả nợ theo quy định. 1.3. Mở rộng cho vay cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay cá nhân - Mở rộng cho vay cá nhân được hiểu là việc tăng lên về tỷ trọng của cho vay cá nhân trong tổng tài sản của NHTM, là sự đáp ứng ngày càng tăng về khách hàng, về quy mô cho vay đối với khách hang cá nhân. (Nguồn: Nghiệp vụ ngân hàng, TS. Nguyễn Minh Kiều, NXB Thống Kê, Hà Nội) 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay cá nhân Thứ nhất, hoạt động cho vay cá nhân có mức sinh lời ngày càng tăng. Thứ hai, mở rộng cho vay cá nhân đảm bảo đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho khách hàng. Thứ ba, mở rộng cho vay cá nhân đem lại nhiều lợi ích và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các NHTM. Thứ tư, mở rộng cho vay cá nhân sẽ tăng cường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài chính, góp phần duy trì sự phát triển của ngân hàng. Thứ năm, mở rộng hoạt động cho vay cá nhân là giúp các Ngân hàng có thể khai thác và tăng thị phần cho vay cá nhân một cách dễ dàng và vướng phải ít sự cạnh tranh hơn so với thị phần khách hàng doanh nghiệp. 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động cho vay cá nhân
- 6 1.3.3.1.Tiêu chí những sản phẩm cho vay cá nhân Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình Cho vay xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư Cho vay mua phương tiện đi lại, cho vay trả góp Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá Sản phẩm cho vay cá nhân khác 1.3.3.2. Tiêu chí phản ánh doanh số - Tiêu chí phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay cá nhân tuyệt đối: Giá trị tăng trưởng Doanh Tổng doanh số Tổng doanh số = - số CVCN tuyệt đối CVCN năm (t) CVCN năm (t-1) - Tiêu chí phán ánh sự tăng trưởng doanh số tương đối Giá trị tăng trưởng Doanh Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối = x 100% số CVCN tương đối Tổng doanh số CVCN năm (t-1) - Tiêu chí phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng Tỷ trọng Tổng doanh số CVCN = x 100% CVCN Tổng doanh số cho vay của cả Ngân hàng 1.3.3.3. Tiêu chí phản ánh dư nợ và tăng trưởng dư nợ - Tiêu chí phản ánh dư nợ tuyệt đối: Giá trị tăng trưởng Tổng dư nợ cá nhân Tổng dư nợ cá nhân = - dư nợ tuyệt đối năm t năm t - 1 - Tiêu chí phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tương đối: Giá trị tăng trưởng dư Giá trị tăng trưởng dư nợ CVCN tuyệt đối 100 = x nợ CVCN tương đối Tổng dư nợ cho vay KHCN năm t–1 % - Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân trên tổng dư nợ Tỷ trọng dư nợ Dư nợ CVCN của Ngân hàng = x 100% CVCN Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng
- 7 - Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN Tốc độ tăng Tổng dư nợ CVCN năm (t) = x 100% trưởng dư nợ Tổng dư nợ CVCN năm (t-1) 1.3.3.4. Tiêu chí phản ánh số lượng và số lượt khách hàng cá nhân - Số lượng khách hàng: là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với Ngân hang Mức tăng, giảm số Số lượng khách Số lượng khách = - lượng khách hàng hàng năm (t) hàng năm (t-1) - Số lượt khách hàng Là số lần mỗi khách đến giao dịch với Ngân hàng trong một năm. Khi số lượt khách này tăng lên thì nó thể hiện sự tin tưởng của khác hàng đối với Ngân hàng và hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng được mở rộng. 1.3.3.5. Tiêu chí phản ánh cơ cấu cho vay cá nhân Tỷ lệ dư nợ CVCN Dư nợ CVCN loại i = x 100% loại i Dư nợ CVCN 1.3.3.6. Tiêu chí phản ánh chất lượng cho vay cá nhân Thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân Tỷ trọng thu lãi từ Thu lãi từ CVKHCN cuối kỳ = x 100% CVKHCN Tổng thu lãi từ cho vay cuối kỳ Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân Tiêu chí này được xác định: Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ = Tổng dư nợ CVCN x 100% CVCN Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích: Tiêu chí này được xác định: Tỷ lệ sử dụng vốn Số tiền sử dụng sai mục đích = x 100% sai mục đích Tổng dư nợ CVKHCN 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay cá nhân 1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan
- 8 - Chính sách tín dụng của ngân hàng. - Công tác tổ chức của ngân hàng - Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng. - Nhân tố thuộc về cơ sở vật chất của ngân hàng 1.3.4.2. Các nhân tố khách quan a) Các nhân tố từ chủ thể đi vay -Thứ nhất, thu nhập của khách hàng -Thứ hai, yếu tố tài sản đảm bảo -Thứ ba, yếu tố đạo đức b) Đối thủ cạnh tranh Cho vay cá nhân là hoạt động nghiệp vụ quan trọng trong chiến lược bán lẻ của các NHTM, do đó sự cạnh tranh trong hoạt động này của các NHTM ngày càng trở nên gay gắt. Các NHTM cạnh tranh với nhau thông qua việc nghiên cứu và triển khai các sản phẩm mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng điều kiện và đối tượng cho vay, giảm lãi suất cho vay... c) Môi trƣờng pháp lý Hoạt động kinh doanh của NHTM đặc biệt là hoạt động cho vay chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều quy định, văn bản pháp luật có liên quan từ Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Dân sự, Luật đất đai, các quy định về thực hiện giao dịch bảo đảm, đăng ký cầm cố thế chấp, các quy định về xử lý tài sản,... d) Môi trƣờng kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mở rộng cho vay cá nhân của NHTM. Khi nền kinh tế tăng trưởng, thu nhập của người dân tăng cao và ổn định, mức sống của dân cư được cải thiện vì vậy mà nhu cầu tiêu dùng, mở rộng sản xuất kinh doanh tăng tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng hoạt động cho vay được. e) Môi trƣờng văn hóa xã hội Môi trường văn hoá xã hội cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay cá nhân tại các NHTM. Sự tác động của môi trường văn hoá xã hội có thể là tác động tích cực – kích thích sự phát triển hoặc tác động tiêu cực - hạn chế sự phát triển của hoạt động cho vay. Một số yếu tố văn hoá xã hội có thể tác động đến hoạt động cho vay bao
- 9 gồm: Yếu tố về nhân khẩu học, thói quen tiêu dùng, trình độ dân trí, phong tục tập quán, ... f) Môi trƣờng công nghệ Công nghệ được xem là một trong những yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng. Việc nắm bắt triển khai và ứng dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay cá nhân như: công nghệ thẻ, hệ thống máy tính, hệ thống quản lý dữ liệu … là điều không thể thiếu. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 luận văn đã trình bày và làm rõ hơn một số vấn đề về khái niệm, đặc điểm, phân loại hoạt động cho vay của NHTM nói chung và cho vay cá nhân nói riêng. Từ đó, luận văn đã hệ thống hóa được bốn nội dung cơ bản về mở rộng cho vay cá nhân gồm: Quan điểm, sự cần thiết mở rộng, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay cá nhân. Đây là nền tảng lý thuyết cơ bản để phân tích và đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tam Nông Phú Thọ
- 10 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TAM NÔNG PHÚ THỌ 2.1.Tổng quan về Agribank chi nhánh huyện Tam Nông Phú Thọ 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Năm 1988, thực hiện chủ trương đổi mới quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, chuyển hoạt động ngân hàng từ bao cấp sang kinh doanh (theo Nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng), hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, Agribank chi nhánh huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ được thành lập. Agribank chi nhánh huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ bao gồm: 01 chi nhánh hội sở có trụ sở đóng tại thị trấn Hưng Hóa – Tam Nông – Phú Thọ; 02 phòng giao dịch trực thuộc đóng tại địa bàn 2 xã Cổ Tiết và xã Thanh Uyên, là đơn vị trực tiếp kinh doanh và nhận khoán tài chính với ngân hàng tỉnh Phú Thọ theo cơ chế khoán tài chính của Agribank. 2.1.2.Cơ cấu bộ máy tổ chức Mô hình tổ chức: Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế Phòng hành Phòng kế toán - chính- nhân hoạch - Ngân quỹ sự Kinh doanh Phòng giao Phòng giao dịch Cổ Tiết dịch Thanh Uyên .
- 11 Hình 2.1: Mô hình tổ chức Agribank Tam Nông - Phú Thọ (Nguồn: Agribank Tam Nông - Phú Thọ) Cơ cấu tổ chức bộ máy - Điều hành Agribank chi nhánh Tam Nông có 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo 3 phòng nghiệp vụ và 2 phòng giao dịch theo sự phân công của Giám đốc. - Điều hành các phòng nghiệp vụ là các Trưởng, phó phòng. Agribank chi nhánh Tam Nông có 31 cán bộ nhân viên làm việc trong 03 phòng nghiệp vụ và 02 phòng giao dịch. 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh Tam Nông Phú Thọ thời gian qua 2.1.3.1. Về công tác huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động (bao gồm cả ngoại tệ quy đổi VND) năm 2013 đạt 435.566 triệu đồng, tăng 52.698 triệu đồng, tốc độ tăng 13,8% so với năm 2012. Triệu đồng 1,000,000 841,995 750,000 697,252 586,426 494,362 500,000 435,566 250,000 0 Năm Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động của Chi nhánh Agribank Tam Nông (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Tam Nông) Tổng nguồn vốn của chi nhánh luôn có sự tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Đặc biệt, năm 2017 có sự tăng đột biến so với những năm khác. Tính đến 31/12/2017 số dư nguồn vốn của toàn chi nhánh thực hiện 841.995 triệu đồng, tăng 129.710 triệu đồng so đầu năm, tốc độ tăng 18,2 %. 2.1.3.2. Về hoạt động cho vay và đầu tư
- 12 Bảng 2.1. Kết quả cho vay tại chi nhánh Agribank Tam Nông So sánh So sánh 2017/2016 2016/2015 Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tăng/ Tăng/ (triệu (triệu (triệu Tốc độ Tốc độ giảm giảm đồng) đồng) đồng) tăng tăng (triệu (triệu (%) (%) đồng) đồng) Doanh số CV 598.665 684.683 736.201 +86.018 14,37 +51.518 7,5 Doanh số thu nợ 557.420 588.020 654.011 +30.600 5,49 +65.991 11,39 Tổng dƣ nợ 493.463 590.127 672.317 +96.664 19,59 +82.190 13,92 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Tam Nông Đánh giá kết quả hoạt động cho vay và đầu tư tại Chi nhánh ta thấy: - Về doanh số cho vay, thu nợ: năm 2016 tăng nhanh so với năm 2015, tốc độ tăng trưởng của hai nhóm chỉ tiêu này đều đạt trên 100 %. Tiếp tục, sang năm 2017, nhóm chỉ tiêu này tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng trên 5% - Tổng dư nợ tính đến ngày 31/12/2017 là 672.317 triệu đồng, tăng 82.190 triệu đồng (+13,92%) so với năm 2016, trong khi năm 2016 tăng 96.664 triệu đồng (+19,59%) so với năm trước. Nguyên nhân là do: Chi nhánh đã tập trung giải quyết các vướng mắc liên quan đến công tác tín dụng và bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định. 2.1.3.3. Kết quả tài chính Bảng 2.2. Kết quả tài chính tại chi nhánh Agribank Tam Nông So sánh So sánh Năm Năm Năm Năm 2016/2015 2017/2016 2014 2015 2016 2017 Tăng / Tốc Tăng / Tốc Chỉ tiêu (Triệu (Triệu (Triệu (Tỷ giảm độ giảm độ đồng) đồng) đồng) đồng) (Triệu tăng (Triệu tăng đồng) (%) đồng) (%) - Tổng thu 59.066 62.457 72.606 84.392 + 10.149 16,25 +11.786 13,97 - Tổng chi 36.962 36.460 44.563 54.621 +8.103 22,22 +10.058 18,41 - Quỹ thu nhập 22.104 25.991 28.043 29.771 +2.052 7,32 +1.728 5,8
- 13 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Tam Nông) Tình hình tài chính chi nhánh Tam Nông có nhiều bước tiến quan trọng trong suốt khoảng thời gian từ ngày thành lập đến nay. Nếu như những ngày đầu thành lập, chi nhánh không làm ra đủ Quỹ thu nhập cho nhân viên thì sau quá trình kinh doanh, Quỹ thu nhập của chi nhánh luôn đạt kế hoạch giao và đảm bảo đời sống cán bộ. Quỹ thu nhập năm sau cao hơn năm trước, năm 2016 tăng 2.052 triệu đồng so với 2015, năm 2017 tăng 1.728 triệu đồng so với năm 2016; mặc dù hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn do lãi suất đầu vào – đầu ra giảm mạnh, nhưng Quỹ thu nhập của chi nhánh vẫn tăng. 2.2.Thực trạng mở rộng cho vay cá nhân tại Agribank chi nhánh Tam Nông Phú Thọ 2.2.1. Doanh số cho vay cá nhân Bảng 2.3: Doanh số CVCN của chi nhánh qua các năm Đơn vị: Triệu đồng,% Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tăng Tỷ Tăng doanh số Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trưởng trọng trưởng Doanh số 574.718 96 664.142 97 15,56 728.838 99 9,7 CVCN Tổng Doanh 598.665 100 684.683 100 14,36 736.201 100 7,5 số cho vay Bảng 2.3 cho thấy, năm 2015 tồng doanh số cho vay toàn chi nhánh đạt 598.665 triệu đồng, trong đó doanh số cho vay cá nhân đạt 574.718 triệu đồng chiếm tỷ trọng 96% tổng doanh số cho vay toàn chi nhánh. Điều này cho thấy tỷ trọng cho vay cá nhân trong hoạt động cho vay của chi nhánh là gần như toàn bộ. Đến năm 2017, tổng doanh số cho vay toàn chi nhánh, tăng 7,5% so với năm 2016; trong đó Doanh số cho vay cá nhân, chiếm tỷ trọng 99 %, tăng 9,7% so với năm 2016. Từ những số liệu trên có thể thấy rằng, Doanh số cho vay cá nhân chiếm gần như toàn bộ tỷ trọng của hoạt động cho vay chi nhánh ; và có sự biến động theo chiều hướng tăng, với lợi thế nông nghiệp. 2.2.2. Dư nợ cho vay cá nhân
- 14 Bảng 2.4: Tình hình Dƣ nợ CVCN toàn chi nhánh Đơn vị: Triệu đồng 2016 2017 Chỉ tiêu dƣ nợ 2015 Giá trị Tăng trưởng Giá trị Tăng trưởng Dư nợ CVCN 472.521 576.853 22,8% 666.890 15.6% Dư nợ toàn chi nhánh 493.463 590.127 19,6% 672.317 13,9% Tỷ trọng dư nợ 95,8% 97,8% 2,0% 99,2% 1,4% CVCN (%) Bảng 2.4 cho thấy: Dư nợ CVCN từ năm 2015 đến năm 2017 có sự thay đồi qua các năm. Năm 2016, Dư nợ toàn chi nhánh tăng 19,6% so với năm 2015, trong đó dư nợ cho vay KHCN đạt 576.853 triệu đồng chiếm 97,8% tổng dư nợ toàn chi nhánh, tăng 22,8%so với năm 2015. Năm 2017, Dư nợ toàn chi nhánh đạt 672.317 triệu đồng, tăng 13,9% so với năm 2016; trong đó dư nợ cho vay cá nhân đạt 666.890 triệu đồng, tăng 15,6% so với năm 2016, chiếm tỷ trọng 99,2% trên tổng dư nợ toàn chi nhánh. Năm 2017 Chi nhánh tiếp tục có những công tác tín dụng đứng đắn như: 2.2.3. Số lượng và số lượt khách hàng cá nhân Nhìn vào biểu bảng 2.5 ta thấy lượng KHCN của chi nhánh tăng trưởng mạnh, từ 348 người năm 2015 tăng lên 499 người năm 2016 và 495 người năm 2017; với tốc độ tăng năm 2016 là 43,9% so với năm 2015 và giảm nhẹ trong năm 2017. Số lượt KHCN cũng tăng mạnh và cao đạt 759 lượt người năm 2017. Số lượng KHCN cao chứng tỏ sự tin tưởng của khách hàng dành cho Ngân hàng, và uy tín của ngân hàng luôn được duy trì ổn định. Mặc dù chi nhánh chưa thực sự đầy mạnh mở rộng cho vay cá nhân nhưng đây cũng là một trong các yếu tố chứng tỏ hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng vẫn luôn được chú trọng.
- 15 Bảng 2.5: Số lƣợng và số lƣợt khách hàng cá nhân qua các năm Đơn vị: Người, lượt Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1. Số lượng khách hàng(Người) 5.907 6.603 7.015 2. Số lượt khách hàng (lượt) 6.120 6.692 7.356 (Nguồn: Báo cáo phòng Kế hoạch- Kinh doanh qua các năm 2015 - 2017) 2.2.4. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân a) Cơ cấu cho vay cá nhân theo sản phẩm và lĩnh vực Bảng 2.6: Cho vay cá nhân theo sản phẩm qua các năm Đơn vị: triệu đồng 2015 2016 2017 Sản phẩm Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng - Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi 345.390 75% 444.176 77% 510.960 76% - Bán buôn, bán lẻ 37.801 8% 40.379 7% 40.339 6% - Mua nhà đất ở 14.175 3% 11.537 2% 13.446 2% - Tiêu dùng 33.076 7% 34.611 6% 47.062 7% - Thấu chi 23.626 5% 28.842 5% 33.615 5% - Khác (cầm cố,CK GTCG; khác) 9.450 2% 17.306 3% 26.592 4% Tổng 472.521 576.853 672.317 Nhìn vào Bảng 2.6 cho thấy, về cơ bản cơ cấu cho vay cá nhân của chi nhánh không có sự thay đổi nhiều qua 3 năm, không có sự thay đổi nào mang tính đột biến. Các sản phẩm cho vay mà Chi nhánh cung cấp chủ yếu tập trung vào những nhu cầu: Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nông nghiệp, nông thôn. Sản phẩm cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 345.390 triệu đồng vào năm 2015, chiếm tỷ trọng 75% tổng dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh, năm 2016 đạt 444.176 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 77% tổng dư nợ CVCN của chi nhánh, tăng 2% so với năm 2015, năm 2017 tăng so với năm 2016 đạt 510.960 triệu đồng, chiếm 76% tổng dư nợ
- 16 cho vay cá nhân toàn chi nhánh. b) Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn cho vay Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn cho vay Đơn vị: triệu đồng, % Năm 2015 2016 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Phân loại theo thời gian Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Dư nợ CVCN ngắn hạn 202.906 42,9 179.657 31,1 210.182 31,5 Dư nợ CVCN trung hạn 269.615 57,1 397.236 68,9 456.708 68,5 Dư nợ CVCN dài hạn 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng 472.521 100 576.893 100 666.890 100 Bảng 2.7 cho thấy, những khoản vay KHCN của chi nhánh hầu hết đều là trung hạn, các khoản vay trung hạn chiếm tỷ trọng khá lớn, trong khi các khoản vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng dư nợ CVCN. Như vậy có thể thấy rằng hầu hết các khoản vay cá nhân tại chi nhánh đều là vay trung hạn để phục vụ nhu cầu chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, sửa chữa, nâng cấp nhà và các nhu cầu khác. c) Cơ cấu cho vay theo tài sản đảm bảo Bảng 2.8: Cơ cấu CVCN theo tài sản đảm bảo nợ vay Đơn vị: triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Cho vay theo TSDB Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Dư nợ KHCN có TS 448.895 95% 548.048 95% 633.545 95% Dư nợ KHCN ko có TS 23.626 5% 28.845 5% 33.345 5% (tín chấp) Tổng hợp dƣ nợ 472.521 100% 576.893 100% 666.890 100% CVCN (Nguồn: Báo cáo phòng Kế hoạch- Kinh doanh qua các năm 2015 - 2017) Trong hoạt động cho vay cá nhân, Chi nhánh Tam Nông cho vay có bảo đảm là
- 17 chủ yếu, tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân có tài sản bảo đảm các năm 2015, 2016, 2017 luôn duy trình ở mức 95% tổng dư nợ cho vay cá nhân toàn chi nhánh, trong khi tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân không có tài sản đảm bảo (tín chấp) chỉ chiếm 5% tổng dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh trong tất cả các năm. 2.2.5. Chất lượng cho vay cá nhân a) Tỷ trọng thu lãi cho vay cá nhân trong tổng thu lãi. Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi cho vay cá nhân trong tổng thu lãi qua các năm Đơn vị: triệu đồng Năm Năm Năm Nội dung 2015 2016 2017 Thu nhập từ lãi vay của toàn bộ Dư nợ 56.942 66.212 75.017 Thu nhập từ lãi vay của Dư nợ KHCN 54.550 64.755 74.41 Tỷ lệ Thu lãi cho vay KHCN/Tổng lãi đã thu 96% 97% 98% Bảng 2.9 cho thấy thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu lãi cho vay và tương đối ổn định qua các năm. Điều này phù hợp với dư nợ cho vay cá nhân và tổng dư nợ cho vay của chi nhánh. Cho thấy cho vay cá nhân đang phát huy hiệu quả trong hoạt động của Ngân hàng. Có thể thấy rằng lãi cho vay cá nhân luôn đạt được nhiều hơn cho vay doanh nghiệp là do các khoản cá nhân thường có lãi suất cao và ổn định hơn các khoản cho vay doanh nghiệp nên thu lãi từ cho vay cá nhân luôn cao và ổn định hơn trong tổng thu lãi. b) Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân qua các năm Đơn vị: triệu đồng Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 - Nợ xấu của KHCN (nhóm 3.4.5) 4.459 4.815 5.812 - Tổng nợ xấu của chi nhánh (nhóm 3.4.5) 4.459 4.815 5.812 - Tỷ trọng nợ xấu của KHCN/nợ xấu toàn chi nhánh(%) 100% 100% 100% - Tỷ trọng nợ xấu của KHCN/Tổng dư nợ CVKHCN (%) 0,9% 0,82% 0,86%
- 18 Bảng 2.10 cho thấy, Năm 2015 tất cả nợ xấu của chi nhánh chính đều là nợ xấu của mảng cho vay cá nhân là 4.459 triệu đồng, chiếm 0,9% tổng dư nợ cho vay cá nhân của chi nhánh. Năm 2016 nợ xấu của cho vay cá nhân là 4.815 triệu đồng, chiếm 0,82% tổng nợ xấu toàn chi nhánh . Tỷ lệ này vẫn tương đối ổn định trong năm 2017, với nợ xấu là: 5.812 triệu đồng, chiếm 0,86% tổng nợ xấu toàn chi nhánh . Một phần là do trong năm 2016, năm 2017, chi nhánh đã làm tốt công tác thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR và lãi tồn đọng; chú trọng xử lý và thu hồi nợ, thực hiện các biện pháp phân loại nợ và xử lý thu hồi nợ một cách tích cực c) Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích Nguyên tắc vay vốn đầu tiên là khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng. Để đảm bảo an toàn cho các khoản vay chi nhánh rất chú ý đến việc sử dụng đồng vốn vay của mình như thế nào. Chi nhánh thực hiện tốt việc kiểm tra đầy đủ cả trước, trong và sau khi cho vay. 2.2.6. Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch,và kênh phân phối Tính đến thời điểm 31/12/2017, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tam Nông có 01 hội sở chi nhánh, 03 phòng nghiệp vụ, 02 Phòng giao dịch trực thuộc. Tổng số cán bộ công nhân viên của Ngân hàng tại thời điểm 31/12/2017 là 33 người. Các phòng ban tại Hội sở đã sắp xếp đủ theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank Tam Nông bao gồm: STT TÊN CHI NHÁNH/PGD ĐỊA CHỈ 1 Trụ sở chính Agribank Tam Nông Khu 6- TT Hưng Hóa- huyện Tam Nông- Phú Thọ 2 Phòng Giao dịch Cổ Tiết Khu 14- xã Cổ Tiết- huyện Tam Nông- Phú Thọ 3 Phòng Giao dịch Thanh Uyên Khu 1- xã Thanh Uyên- huyện Tam Nông- Phú Thọ 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay cá nhân tại Agribank chi nhánh Tam Nông Phú Thọ 2.3.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, hoạt động cho vay cá nhân đã đóng góp một phần không nhỏ lợi nhuận của ngân hàng và hoạt động cán bộ Tín dụng cũng đã được lãnh đạo ngân hàng quan tâm.
- 19 Thứ hai, doanh số cho vay và dư nợ cho vay cá nhân tuy có giảm nhưng vẫn luôn giữ được tỷ trọng nhất định trong hoạt động tín dụng của chi nhánh. Thứ ba, hoạt động mở rộng cho vay cá nhân được thể hiện rõ nhất bằng việc tăng số lượng và số lượt khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Thứ tư, các sản phẩm cho vay cá nhân đang được đẩy mạnh triển khai ngày càng phong phú. Thứ năm, chi nhánh đã tuân thủ nghiêm túc và áp dụng quy trình cho vay đối với KHCN của Trụ sở chính một cách chặt chẽ nghiêm ngặt, theo đúng quy định của Agribank. 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Một số hạn chế Thứ nhất, quy mô dư nợ cho vay cá nhân tuy có tăng về số lượng khách hàng, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng nhìn chung còn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của Chi nhánh . Thứ hai, sản phẩm cho vay cá nhân chi nhánh đang triển khai chưa tạo được dấu ấn riêng của Agribank, một số sản phẩm chưa thực sự tối ưu và đem lại tiện ích cho khách hàng so với các Ngân hàng khác. Thứ ba, nguồn vốn tuy đã đạt kế hoạch song vẫn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của chi nhánh. Thứ tư, công tác quản lý khi cấp tín dụng có nhiều khó khăn khi khoản vay có đảm bảo bằng tiền lương, chứng minh nguồn thu nhập để trả nợ. Thứ năm, công tác tín dụng của chi nhánh Tam Nông gặp nhiều rất khó khăn. 2.3.2.2. Nguyên nhân a) Các nhân tố chủ quan Thứ nhất, về quan điểm nhận thức, quan điểm đối với hoạt động Ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay cá nhân nói riêng chưa thực sự được quán triệt đầy đủ và tập trung cao độ. Thứ hai, chính sách phát triển cho vay cá nhân tại chi nhánh chưa cụ thể và hiệu quả, mức độ đầu tư cho việc mở rộng còn hạn chế.
- 20 Thứ ba, sản phẩm dịch vụ cung cấp cho KHCN chưa có tính hấp dẫn so với các sản phẩm tương tự khác của Ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Thứ tư, trình độ công nghệ khoa học và công tác Marketing khách hàng còn chưa thực sự phát triển. Thứ năm, nguồn nhân lực chuyên phục vụ KHCN còn hạn chế b) Các nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế - Môi trường văn hoá- xã hội - Môi trường pháp lý chưa đồng bộ - Sức cạnh tranh từ các NHTM khác KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Thông qua việc đánh giá thực trạng mở rộng cho vay cá nhân tại Chi nhánh Agribank Tam Nông Phú Thọ, có thể thấy bên cạnh những kết quả đã đạt được trong việc mở rộng cho vay cá nhân, Chi nhánh còn tồn tại những hạn chế nhất định. Để đảm bảo hoạt động an toàn và có hiệu quả trong những năm tiếp theo, đòi hỏi Chi nhánh phải có các định hướng tín dụng đúng đắn và các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả đối với cho vay cá nhân. Bên cạnh đó cần có các kiến nghị phù hợp với Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, với NHNN và với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam để cùng tháo gỡ những vướng mắc tồn tại, từ đó mở rộng cho vay cá nhân một cách an toàn hiệu quả tại Chi nhánh Agribank Tam Nông Phú Thọ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn