Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 7
download
Mục tiêu chung của đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" là nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN TRƯỜNG SƠN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Quảng Ngãi – Năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ THỊ THU DIỆU Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Bích Duyên Phản biện 2: TS. Trần Tùng Lâm Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 01 tháng 04 năm 2023. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới có nhiều biến động đã có những tác động đến nền kinh tế Việt Nam. Ngành ngân hàng luôn đóng vai trò đầu tàu trong việc kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, ổn định tài chính, tiền tệ Quốc gia, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội. Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), tín dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, tạo ra thu nhập chủ yếu và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của các ngân hàng. Đối với các NHTM, việc tăng trưởng hoạt động tín dụng trong giai đoạn này là rất cần thiết, tuy nhiên ngay lúc này vấn đề đặt ra là tăng trưởng như thế nào để đảm bảo giữ vững chất lượng tín dụng, đảm bảo rằng không còn phải đối mặt với tình trạng nợ xấu tăng cao như hiện nay là một yêu cầu bức thiết đặt ra bởi một thực tế hiển nhiên là chính nền kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam cần thay đổi, cần tái cơ cấu theo hướng nào dường như vẫn là một câu hỏi chưa có lời đáp dứt khoát, rõ ràng. Đối với các NHTM tại Việt Nam, tín dụng là một hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu nhưng cũng chính hoạt động tín dụng cũng lấy đi chi phí nhiều nhất nếu ngân hàng không quản lý được chất lượng tín dụng. Để đạt được các mục tiêu đặt ra, trong chiến lược kinh doanh của mình, đòi hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức và chính sách tín dụng hợp lý, hiệu quả. Vì vậy, vấn đề chất lượng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ sống còn của các NHTM, việc nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu bức xúc đặt ra, đồng thời là mục tiêu hướng tới trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung. Agribank Thừa Thiên Huế nói chung và Agribank CN huyện Phong Điền nói riêng cũng rất thường xuyên quan tâm đến kiểm soát chất lượng tín dụng. Trong những năm gần đây, thực tế hoạt động cho vay tại Agribank CN huyện Phong Điền có những bước tăng trưởng ổn định, nhưng sự tăng trưởng này chưa đảm bảo chất lượng tốt nhất, hoạt động
- 2 tín dụng còn ẩn chứa nhiều rủi ro đã ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động của chi nhánh. Trong giai đoạn 2019 - 2021, tỷ lệ nợ xấu tại Agribank CN Phong Điền mặc dù có giảm, cụ thể: tỷ lệ nợ xấu năm 2019 là 0,54% thì đến năm 2020 là 0,29%, năm 2021 là 0,44% tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu giảm chủ yếu do dư nợ tăng và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro chứ thực tế giảm do thực thu vẫn còn hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng trong giai đoạn hiện nay, là nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền, với mong muốn được sử dụng các kiến thức đã được học đóng góp một phần nhỏ bé vào việc xây dựng đơn vị ngày càng vững mạnh, tôi chọn vấn đề nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá những cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại các NHTM. - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền trong thời gian 2023 - 2025.. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- 3 - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. + Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. + Về Thời gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vì từ năm 2019 – 2021 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025 4. Phương pháp nghiên cứu - Đề tài được thực hiện bằng phương pháp định tính, cụ thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp quy nạp, diễn dịch, đối chiếu - so sánh, thống kê mô tả, phương pháp phỏng vấn, phương pháp thu thập số liệu trong nghiên cứu về lý thuyết và thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. Từ đó, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền; qua đó đưa ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh này. - Cách thu thập thông tin, số liệu: Căn cứ vào các báo cáo thường niên hàng năm 2019, 2020 và 2021 của Chi nhánh; các thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Nguồn số liệu thu thập bao gồm số liệu thứ cấp dùng trong nghiên cứu thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền từ năm 2019 đến 2021. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở bài, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu theo 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
- 4 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền. Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền.. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Cho đến nay vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM đã được nhiều tác giả nghiên cứu, sau đây là một số đề tài tiêu biểu có liên quan gần đây được tóm lược như sau: - Nguyễn Thị Tú Oanh (2019): “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai’’, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Ngân hàng, đã phân tích những nội dung chủ yếu như: hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng; Đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai, đồng thời chỉ ra những thuận lợi khó khăn hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế đó trong quá trình cấp tín dụng tại đơn vụ; Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai trong thời kỳ mới, kiến nghị làm tiền đề cho việc triển khai các giải pháp trong thực tế. - Nguyễn Thị Hương Lan (2019) đã thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế’’ Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM; phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- 5 - Đào Thị Kim Anh (năm 2018) “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Thuận”. Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Ngân hàng. Tác giả đã trình bày các cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín; có sự kết hợp lý luận với thực trạng hoạt động của Chi nhánh Bình Thuận tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh này. Kết quả nghiên cứu cho thấy những mặt đặt được, chưa đạt được, và những hạn chế. Từ những hạn chế đó thì luận văn đã phân tích tìm ra các nguyên nhân chủ quan và khách hàng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Cuối cùng luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm chủ động tích cực nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Thuận. - Lê Văn Thạnh (2019), Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Mộ Đức Quảng Ngãi, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường đại học Duy Tân, Đà Nẵng. Trong nghiên cứu này, tác giả đã khái quát về quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM; phân tích thực trạng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Mộ Đức Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh huyện Mộ Đức Quảng Ngãi. - Lê Thị Kim Hoanh (2020), Quản trị RRTD Doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Tài chính – Kế toán. Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM; phân tích thực trạng quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó, đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. - Nguyễn Thị Thanh Nga (2021), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi, luận văn
- 6 Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Tài chính – Kế toán. Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM; phân tích thực trạng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Nguyễn Thị Trà My (2021), bài đăng trên Tạp chí Công nghiệp (số 26 tháng 01/2021), “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Thạnh Long An”, đã tổng hợp những lý luận cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay, khái niệm, đặc điểm, phân loại, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng; các chỉ tiêu đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng cũng như các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng; Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank Tân Thạnh trong giai đoạn 2018 - 2019, các nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các hạn chế còn tồn tại tại Agribank Tân Thạnh; Đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Tân Thạnh để nâng cao hiệu quả tín dụng và mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh trong thời gian tới”. Trong các đề tài trên đây các tác giả đã phân tích về rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM trong thời gian qua và đã đề xuất nhiều giải pháp khác nhau để cho mỗi ngân hàng. Các tác giả cũng đề cập đến phân tích và đánh giá về chất lượng rủi ro tín dụng về định tính và định lượng, các nhân tố ảnh hưởng đến chúng. Là nhân viên làm việc lâu năm tại chi nhánh ngân hàng, tôi kế thừa có chọn lọc các đề tài trên và tiếp tục nghiên cứu về chất lượng tín dụng với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền” nhằm tìm ra những giải pháp đảm bảo được tính khả thi cao với thực tiễn nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền trong thời gian đến.
- 7 Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại 1.1. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại NHTM là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với các hoạt động thường xuyên là nhận gửi tiền từ các tổ chức và cá nhân, sử dụng tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ khác theo pháp luật quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng TDNH là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. TDNH cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian sử dụng nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. 1.1.2.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng Chất lượng TDNH về cơ bản đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phù hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển kinh tế, xã hội và sự đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Thực tế chất lượng tín dụng là một phạm trù rất rộng gồm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng nhất đó là thương số giữa tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ, khi đó nếu thương số này càng thấp thì chất lượng tín dụng được coi là tốt và ngược lại. Chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn chất lượng tín dụng thể hiện vốn vay được sử dụng có hiệu quả, trang trải được các chi phí hoạt động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- 8 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính - Đối với khách hàng: thủ tục, cung ứng vốn, tài sản đảm bảo, chi phí sử dụng vốn - Đối với NHTM: đúng mục tiêu, khả năng thu hút khách hàng, thu hồi nợ, rủi ro… 1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng - Doanh số cho vay là số tiền ngân hàng đã thực sự giải ngân cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Nó phản ánh khối lượng các khoản tín dụng mà ngân hàng đã giải ngân khách hàng để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. - Tổng dư nợ là tất cả số dư nợ cho vay bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tín dụng mà ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. - Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay phản ánh khả năng cung ứng tín dụng cũng như quá trình mở rộng thị trường, tìm đối tác khách hàng mới… - Hiệu suất sử dụng vốn vay phản ánh kết quả sử dụng nguồn vốn để đầu tư của NHTM, hệ số này luôn nhỏ hơn 1. Nếu hệ số này thấp là một dấu hiệu không tốt, nó phản ánh rằng NHTM đang trong tình trạng ứ đọng vốn, làm tăng chí phí vốn và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá cao có thể do doanh số cho vay của ngân hàng tăng quá nhanh, điều này gây rủi ro lớn đối với ngân hàng. - Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn ngân hàng cung cấp ra đã luân chuyển nhanh - Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/tổng thu nhập - Tỷ lệ nợ quá hạn gồm 5 nhóm nợ - Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ nợ xấu thuộc nhóm 3 đến 5 trên Tổng nợ quá hạn 1.1.4. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
- 9 1.1.4.1. Đối với ngân hàng - Góp phần mở rộng quy mô tín dụng và tăng thị phần cho ngân hàng. - Hạn chế được những rủi ro đồng thời tăng thêm thu nhập cho ngân hàng - Giúp ngân hàng thực hiện và duy trì được tình hình tài chính lành mạnh. - Chất lượng tín dụng được chú trọng sẽ là cơ sở để ngân hàng tạo cho mình những khách hàng trung thành. 1.1.4.2. Đối với khách hàng Sản phẩm tín dụng tốt là khoản tín dụng thoả mãn kịp thời, đúng lúc các nhu cầu về vốn của khách hàng cả về quy mô, về kỳ hạn, về lãi suất… 1.1.4.3. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội - Tạo điều kiện để NHTM có thể thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình. - Đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt động của các ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng - Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng - Nhóm nhân tố từ phía khách hàng - Nhóm nhân tố môi trường kinh doanh 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số ngân hàng thương mại 1.3.1. Nâng cao chất lượng tín dụng tại Techcombank 1.3.2. Nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hoạt động an toàn hiệu quả tại Vietinbank. 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng Citibank 1.3.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank Chi nhánh huyện Phong Điền - Tách bạch và phân công rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện nghiệp vụ tín dụng.
- 10 - Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế. - Lựa chọn mô hình quản trị rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện cụ thể về quy mô, bộ máy, nhân sự... của từng NHTM. - Phòng ngừa và xử lý nợ xấu luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu nhằm trong sạch bảng tổng kết tài sản cũng như nâng cao năng lực tài chính của các NHTM. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền 2.1. Khái quát chung về Agribank huyện Phong Điền 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Phong Điền Huyện Phong Điền cách trung tâm thành phố Huế 30km, dân số hơn 93.624 người, diện tích đất tự nhiên trên 948,23 km2. Huyện có 16 đơn vị hành chính cấp xã, có 136 thôn, bản, tổ dân phố (trong đó có 02 bản dân tộc thiểu số). Phong Điền nằm trong tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, có các trục giao thông quan trọng của quốc gia chạy qua như Quốc lộ 1A, đường sắt xuyên Việt. Huyện Phong Điền có nhiều làng nghề truyền thống, có khu công nghiệp thu hút hàng ngàn lao động như làng gốm Phước Tích, làng mộc mỹ nghệ Mỹ Xuyên, Cty Scavi, CTCP CP, nhà máy xi măng Đông Lâm... Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo đúng định hướng. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2.1.2. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông huyện Phong Điền 2.1.2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Agribank huyện Phong Điền có trụ sở chính tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế và có hai phòng giao dịch đặt tại xã Phong An và xã Điền Lộc, được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng. Agribank huyện Phong Điền gồm 4 phòng: Phòng Kinh doanh, phòng kế toán, phòng giao dịch An Lỗ và phòng giao dịch Điền Lộc. Với tổng số cán bộ công nhân viên là 31 người 2.1.2.1. Sự hình thành và phát triển
- 11 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh NHNN&PTNT huyện Phong Điền 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 - 2021 ĐVT: Tỷ VND Tăng Tăng % tăng % tăng STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021 (giảm) (giảm) (giảm) (giảm) 2020/2019 2021/2020 Vốn huy 1 972,7 1.146,3 1.280 173,60 17,85 133,70 11,66 động 2 Tổng dư nợ 810,2 846,3 911,2 36,10 4,46 64,90 7,67 3 Nợ xấu 4,38 2,45 4,01 -1,92 -43,90 1,56 63,36 Tỷ lệ nợ 4 0,54 0,29 0,44 -0,25 -46,30 0,15 51,72 xấu (%) Thu hồi 5 3,319 2,028 1,247 -1,29 -38,90 -0,78 -38,51 XLRR Tổng thu 6 4,8 6,12 7,49 1,32 27,50 1,37 22,39 dịch vụ 7 Lợi nhuận 28,1 36,3 44,3 8,20 29,18 8,00 22,04 (Nguồn số liệu từ báo cáo tổng kết ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phong Điền năm 2019, 2020, 2021) 2.2.2. Công tác huy động vốn Bảng 2.2. Vốn huy động của Agribank Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021 ĐVT: tỷ VND SS 2020/2019 SS 2021/2020 Tỷ lệ Tỷ lệ STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tăng Tăng tăng tăng (Giảm) (Giảm) (giảm )% (giảm)% Vốn huy động 972,7 1.146,3 1.280 173,60 17,85 133,70 11,66 1 Theo đối tượng 1.1 Huy động từ dân cư 939,6 1.111,9 1.256,4 172,30 18,34 144,50 13,00 1.2 Huy động từ TCKT 33,1 34,4 23,6 1,30 3,93 -10,80 -31,40 2 Theo loại tiền tệ 2.1 VNĐ 972,4 1.145,3 1.279.4 172,90 17,78 134,10 11,71 2.2 USD (quy đổi) 0,3 1 0.6 0,70 233,33 -0,40 -40,00 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021)
- 12 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn huy động của Agribank Thừa Thiên Huế - Chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021 ĐVT: Tỷ VND Chỉ tiêu 2019 Tỷ trọng 2020 Tỷ trọng 2021 Tỷ trọng Vốn huy động 972,7 1.146,3 1.280 - Huy động từ dân cư 939,6 96,6% 1.111,9 97% 1.256,4 98,16% - Huy động từ TCKT 33,1 3,4% 34,4 3% 23,6 1,84% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021) 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền 2.3.1. Chỉ tiêu định tính 2.3.2. Các Chỉ tiêu định lượng 2.3.2.1. Doanh số cho vay Bảng 2.4. Doanh số cho vay tại Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021 ĐVT: tỷ VND SS 2020/2019 SS 2021/2020 Tăng % tăng Tăng % tăng STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021 (giảm) (giảm) (giảm) (giảm) 1 Theo thời hạn 810,2 846,3 911,2 36,1 4,46 64,9 7,67 1.1 Ngắn hạn 171,4 173,2 193,1 1,8 1,05 19,9 11,49 1.2 Trung hạn 633,4 666,5 707,2 33,1 5,23 40,7 6,11 1.3 Dài hạn 5,4 6,6 10,9 1,2 22,22 4,3 65,15 2 Theo loại tiền tệ 810,2 846,3 911,2 36,1 4,46 64,9 7,67 2.1 Dư nợ VNĐ 810,2 846,3 911,2 36,1 4,46 64,9 7,67 2.2 Dư nợ ngoại tệ 0 0 0 3 Theo thành phần KT 810,2 846,3 911,2 36,1 4,46 64,9 7,67 3.1 Dư nợ TCKT 73,5 68 67,5 -5,5 -7,48 -0,5 -0,74 3.2 Dư nợ cá nhân, hộ GĐ 736,7 778,3 843,7 41,6 5,65 65,4 8,40 4 Theo ngành kinh tế 810,2 846,3 911,2 36,1 4,46 64,9 7,67 4.1 Nông, lâm, thủy sản 200,2 230,8 275,3 30,6 15,28 44,5 19,28 4.2 Công nghiệp và XD 62,6 48,3 50,4 -14,3 -22,84 2,1 4,35 4.3 Thương mại và DV 74,4 72,7 87,2 -1,7 -2,28 14,5 19,94 4.4 Khác (Tiêu dùng) 473 494,5 498,3 21,5 4,55 3,8 0,77 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021)
- 13 Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay của Agribank CN huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND STT Chỉ tiêu 2019 Tỷ trọng 2020 Tỷ trọng 2021 Tỷ trọng 1 Theo thời hạn 810,2 846,3 911,2 1.1 Ngắn hạn 171,4 21,16% 173,2 20,47% 193,1 21,19% 1.2 Trung hạn 633,4 78,18% 666,5 78,75% 707,2 77,61% 1.3 Dài hạn 5,4 0,67% 6,6 0,78% 10,9 1,20% 2 Theo TP Kinh tế 810,2 846,3 911,2 2.1 Dư nợ TCKT 73,5 9,07% 68 9,07% 67,5 9,07% 2.2 Dư nợ cá nhân, hộ GĐ 736,7 90,93% 778,3 91,97% 843,7 92,59% 3 Theo ngành kinh tế 810,2 846,3 911,2 3.1 Nông, lâm, thủy sản 200,2 24,71% 230,8 27,27% 275,3 30,21% 3.2 Công nghiệp và XD 62,6 7,73% 48,3 5,71% 50,4 5,53% 3.3 Thương mại và DV 74,4 9,18% 72,7 8,59% 87,2 9,57% 3.4 Khác (Tiêu dùng) 473 58,38% 494,5 58,43% 498,3 54,69% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021) 2.3.2.2. Doanh số thu nợ tín dụng Bảng 2.6. Doanh số thu nợ của Agribank CN huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND SS 2020/2019 SS 2021/2020 Tăng % tăng Tăng % tăng STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021 (giảm) (giảm) (giảm) (giảm) 1 Theo thời hạn 842,1 965,2 1.037,2 123,1 14,62 72,00 7,46 1.1 Ngắn hạn 390,1 464,7 506,5 74,6 19,12 41,80 9,00 1.2 Trung hạn 422,3 483,7 513,6 61,4 14,54 29,90 6,18 1.3 Dài hạn 29,7 16,8 17,1 -12,9 -43,43 0,30 1,79 2 Theo thành phần KT 842,1 965,2 1.037,2 2.1 Thu nợ TCKT 169 190,9 187,4 21,9 12,96 -3,50 -1,83 2.2 Thu nợ CN, hộ GĐ 673,1 774,3 849,8 101,2 15,03 75,50 9,75 3 Theo ngành kinh tế 842,1 965,2 1.037,2 3.1 Nông, lâm, thủy sản 206 262 313 56 27,18 51,00 19,47 3.2 Công nghiệp và XD 65 56 57 -9 -13,85 1,00 1,79 3.3 Thương mại và DV 77 85 99 8 10,39 14,00 16,47 3.4 Khác (Tiêu dùng) 494,1 562,2 568,2 68,1 13,78 6,00 1,07 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021)
- 14 2.2.2.3. Hiệu quả tín dụng Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn vay của Agribank CN huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tổng nguồn vốn huy động 972,7 1.146,3 1.280 Tổng dư nợ cho vay 810,2 846,3 911,2 Hiệu suất sử dụng vốn 83,29% 73,83% 71,19% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021) Bảng 2.8. Vòng quay vốn tín dụng của Agribank CN huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số thu nợ 842,14 965,17 1.037,15 Dư nợ bình quân 740,11 822,87 877,05 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 1,14 1,17 1,18 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021) Bảng 2.9. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập Agribank Chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Thu nhập từ HĐTD 87,9 102 100,5 Tổng thu nhập 92,7 108,1 108 Tỉ trọng thu nhập HĐTD/Tổng thu nhập 94,8% 94,4% 93% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021)
- 15 Bảng 2.10. Nợ quá hạn từ hoạt động cho vay Agribank Chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND SS 2020/2019 SS 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tuyệt đối Tỷ lệ Tuyệt đối Tỷ lệ Tổng dư 810,2 846,3 911,2 36,10 4,46% 64,90 7,67% nợ Nợ quá hạn 8,44 6,75 12,8 -1,69 -20,02% 6,05 89,63% Nợ nhóm 2 4,07 4,3 8,7 0,23 5,65% 4,40 102,33% Nợ nhóm 3 0,77 0.38 1,7 -0,39 -50,65% 1,32 347,37% Nợ nhóm 4 0,34 0.8 0,8 0,46 135,29% 0,00 0,00% Nợ nhóm 5 3,26 1,27 1,6 -1,99 -61,04% 0,33 25,98% Tỷ lệ % nợ 1,04 0,8 1,4 -0,24 0,60 quá hạn (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021) Bảng 2.11. Nợ xấu tại Agribank Chi nhánh huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: tỷ VND SS 2020/2019 SS 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tuyệt đối Tỷ lệ Tuyệt đối Tỷ lệ Tổng dư 810,2 846,3 911,2 36,10 4,46% 64,90 7,67% nợ Nợ xấu 4,37 2,45 4,1 -1,69 -20,02% 6,05 89,63% Nợ nhóm 3 0,77 0.38 1,7 -0,39 -50,65% 1,32 347,37% Nợ nhóm 4 0,34 0.8 0,8 0,46 135,29% 0,00 0,00% Nợ nhóm 5 3,26 1,27 1,6 -1,99 -61,04% 0,33 25,98% Tỷ lệ % nợ 0,54 0,29 0,45 -0,25 0,16 xấu (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Phong Điền giai đoạn 2019 – 2021)
- 16 2.4. Đánh giá chung. 2.4.1. Kết quả đạt được: Quy mô hoạt động tín dụng của chi nhánh ngày càng được mở rộng, tạo lập và duy trì tốt các mối quan hệ với các khách hàng truyền thống đặc biệt là khách hàng là hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay tăng lên liên tục. Vòng quay vốn tín dụng tăng lên trong ba năm qua. Nợ quá hạn và nợ xấu chiếm tỷ trọng khá nhỏ 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân - Huy động vốn hàng năm đạt chỉ tiêu kế hoạch song số dư nguồn vốn không kỳ hạn còn thấp. Tăng trưởng tín dụng tuy có cao nhưng không đồng đều ở các thành phần kinh tế. Hệ số vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh còn thấp. Đội ngũ cán bộ trình độ chưa đồng đều. Công tác tiếp thị của ngân hàng ảnh hưởng chưa nhiều, thiếu tác dụng mang tính lan tỏa và thu hút khách hàng. Nguyên nhân của hạn chế: thủ tục cấp tín dụng của chi nhánh chưa thực hiện gọn nhẹ, Trình độ chuyên môn của một số cán bộ chưa đúng chuyên ngành, chưa tương xứng với chuyên môn, kinh doanh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn. Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền 3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền 3.1.1. Phương hướng - Nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát tăng trưởng tín dụng an toàn - Tập trung thu hồi nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro tạo nguồn tài chính để tăng khả năng trích lập dự phòng. - Triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, tạo hệ sinh thái số dịch vụ, gia tăng trải nghiệm của khách hàng 3.1.2. Mục tiêu - Tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông thôn: từ 65%-70%; - Tỷ lệ nợ xấu: 1,5%/tổng dư nợ;
- 17 - Thu hồi sau xử lý: 3 tỷ đồng; - Thu dịch vụ: tăng từ 8%-11%; - Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định; - Kết quả tài chình: trên 50 tỷ - Nâng cao thu nhập của người lao động 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại agribank chi nhánh huyện phong điền 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng Cơ sở để xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng phụ thuộc vào các yếu tố như quy mô và tính chất nguồn vốn, khả năng sinh lời cũng như rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, chính sách tài chính - tiền tệ của đất nước và đặc biệt là khả năng và kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng và liên quan đến tín dụng. Mỗi một ngân hàng thương mại, tùy vào các đặc điểm riêng có như thế mạnh, quy mô, đặc trưng và năng lực quản trị sẽ xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng phù hợp với chính mình. Với tư cách là một chi nhánh, trên cơ sở chính sách tín dụng mang tính định hướng chung của cả hệ thống, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông huyện Phong Điền cần có các quy định cụ thể hơn về chính sách tín dụng áp dụng cho chi nhánh cả về chính sách đối với khách hàng, chính sách lãi suất; chính sách đảm bảo tiền vay. 3.2.2. Tuân thủ quy trình tín dụng Kiểm soát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình tín dụng cũng được coi là một biện pháp thuộc nhóm phòng ngừa tích cực, tức là mang ý nghĩa dài hạn trong quá trính từng bước nâng cao chất lượng cho vay. Việc tuân thủ quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình đưa ra phán quyết cho vay bởi quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Cán bộ tín dụng cần được thường xuyên phổ biến văn bản, tập huấn quy trình cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng cũng phải nắm chắc và tuân thủ chặt chẽ quy trình này, không được vì khách hàng nhỏ hay lớn, quy mô khoản vay nhiều hay ít, vì khách hàng có uy tín, có quan hệ lâu năm, ít có rủi ro mà bỏ qua các bước theo quy định.
- 18 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng Công tác thẩm định cho vay bao gồm các công đoạn: thẩm định trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay. Tất cả các nội dung này đều rất quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng của khoản cho vay đòi hỏi cán bộ cho vay phải coi trọng, không được lơ là, buông lỏng bất cứ khâu nào. - Thẩm định theo chỉ tiêu về thẩm định tài chính dự án - Kiểm tra tính chính xác thông tin của khách hàng - Kiểm tra trong cho vay - Kiểm tra sau cho vay 3.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cần có chính sách tuyển dụng tập trung, sau đó phân bổ chỉ tiêu về các chi nhánh. Tuy nhiên, thời điểm tuyển dụng thường chỉ tập trung một lần trong năm, lại thường xuyên vào cuối năm. Điều này rõ ràng là không có tính cạnh tranh trong việc thu hút nhân lực có chất lượng bởi các ngân hàng thương mại khác có nhiều đợt tuyển dụng và thường đón đầu trong các đợt sinh viên mới ra trường, hoặc thu hut sinh viên ngay từ khi thực tập nên họ có nhiều khả năng hơn trong việc tuyển dụng đầu vào có chất lượng. Mặc dù trình độ đào tạo không phải là tất cả nhưng nó lại là một yếu tố căn bản nhất để có thể trên cơ sở đó đào tạo tốt các kỹ năng khác. Vì vậy, chính sách tuyển dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cần có sự cải tiến, cạnh tranh hơn nữa. Có chính sách tập huấn thường xuyên cho cán bộ tín dụng. Việc tập huấn phải bao gồm huấn luyện về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng thẩm định, kỹ năng giao tiếp, phổ biến kinh nghiệm, trau dồi đạo đức nghề nghiệp và nắm vững văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Thường xuyên tập huấn trau dồi đạo đức nghề nghiệp và phổ biến văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho cán bộ để họ hiểu hơn về nghề nghiệp, về tổ chức, từ đó có sự yêu quý, gắn bó và có động lực, có trách nhiệm hơn trong quá trình tác nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn