Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
lượt xem 3
download
Luận văn tìm hiểu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây; giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN ĐĂNG KHOA - C00660 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS Nguyễn Khắc Minh Hà Nội - Năm 201
- MỞ ĐẦU Ngày nay ngân hàng đã trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên trong bối cảnh môi trường kinh tế vĩ mô đang trong thời kỳ chưa ổn định, môi trường pháp lý đang đần được hoàn thiện nên hoạt động kinh doanh của các NHTM đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó đòi còn lớn. Hiện nay hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất, chủ yếu nhất trọng toàn bộ các hoạt động của NHTM. Hoạt động đó đã tạo ra phần lớn tài sản trong tổng tài sản của các NHTM và là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập chính của mỗi NHTM dưới hình thức thu nhập từ lãi cho vay. Tuy nhiên hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà chất lượng tín dụng luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thị xã Sơn Tây được thành lập từ tháng 08 năm 2009. Trên địa bàn tỉnh Sơn Tây hiện nay có rất nhiều NHTM. Đây vừa là một môi trường hấp dẫn, vừa là tiềm năng lớn trong kinh doanh nhưng đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với chi nhánh. Hoạt động trên cùng một địa bàn với nhiều chi nhánh lớn, sự cạnh tranh trong kinh doanh là không tránh khỏi. Song, kể từ khi thành lập đến nay, Chi nhánh đã từng bước phấn dấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, có tốc độ phát triển tương đổi nhanh về mọi mặt, đã khẳng định được vị trí trên thị trường: Tuy vậy trong bối cảnh tình hình kinh 1
- tế - xã hội hiện nay hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới, tiềm ẩn rủi ro lớn trong kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của nâng cao chất lượng tín dụng; cùng với những kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trường và quá trình làm việc thực tế, tác giả lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Sơn Tây" làm luận văn thạc sĩ của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây. 2
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 "Tín dụng là một giao dịch đảm về tài sản (Tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn thanh toán”. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng - Tín dụng là một sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời thột lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi: - Tín dụng ngân hàng chỉ thay đổi về quyền sử dụng chứ không thay đổi về quyền sở hữu vốn. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế hiện đại, các NHTM phân loại tín dụng theo các tiêu thức cơ bản sau: 1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay - Tín dụng đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa: - Tín dụng tiêu dùng: 1.1.3.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay - Tín dụng ngắn hạn: - Tín dụng trung hạn: - Tín dụng dài hạn: 1.1.3.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay 3
- - Đảm bảo bằng tài sản: - Đảm bảo không bằng tài sản: 1.1.3.4. Theo thành phần kinh tế - Tín dụng đối với thành phần kinh tế nhà nước. - Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài nhà nước. 1.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Quan niệm chất lượng tín dụng Một cách chung nhất có thể hiểu: Chất lượng tín dụng chính là sự đáp ứng về số lượng và chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của KH và đảm bảo các yếu tố an toàn và lợi nhuận đối với NH. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng 1.2.2.1. Nhóm tiêu chí định tính Thứ nhất, Mức độ tuân thủ các văn bản, chế độ hiện hành về hoạt động cho vay. Thứ hai, Uy tín của NHTM Thứ ba, Công tác marketing các sản phẩm cho vay của NHTM Thứ tư, Sự hài lòng của khách hàng 1.2.2.2. Nhóm tiêu chí định lượng - Dư nợ tín dụng: - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu: - Hệ số sử dụng vốn huy động - Vòng quay vốn tín dụng: - Thu nhập từ hoạt động tín dụng 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng Về phía Ngân hàng: Ngân hàng thương mại giống như các nhà kinh doanh: bỏ vốn của mình ra và mong muốn thu được lợi nhuận và thu hồi vốn. Như vậy đảm bảo chất lượng cho các khoản vay và cho vay bản thân nó đối với Ngân hàng đã là một nhu cầu cấp thiết. Nếu xét trên quan điểm toàn xã hội thì vấn đề chất lượng tín 4
- dụng cũng là vấn đề cần thiết. Bởi một đồng vốn của Ngân hàng cho vay nó là đầu mối trong tất cả các mối quan hệ kinh tế, nếu người sử dụng vốn đó hiệu quả thì cũng đồng nghĩa với việc nó co hiệu quả đối với Ngân hàng và xã hội bởi nó sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đóng góp phát triển các công trình phúc lợi xã hội. Hơn nữa sự xụp đổ của hệ thống Ngân hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế nó có thể làm cho nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái trầm trọng và sẽ ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ xã hội. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng cũng được cả xã hội quan tâm. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan - Chính sách tín dụng của NHTM - Chất lượng của công tác thẩm định dự án - Công tác tổ chức hoạt động tín dụng - Chất lượng của đội ngũ nhân sự 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế - Khoa học công nghệ - Môi trường tự nhiên - Môi trường pháp lý - Môi trường chính trị xã hội - Môi trường cạnh tranh giữa các NHTM - Nhân tố từ phía khách hàng 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số nước trên thế giới - Tại Thái Lan - Tại Trung Quốc 5
- 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây - Cách phân loại, chấm điểm khách hàng theo các tiêu chí cụ thể, khách quan. - Có sự tách bạch rõ ràng về nhiệm vụ và trách nhiệm giữa các bộ phân trong quy trình cấp tín dụng cho khách hàng. - Phân cấp mức uỷ quyền phán quyết tín dụng cụ thể cho từng chức vụ quản lý, công tác đào tạo nguồn nhân lực. - Xác định chiến lược, định hướng phát triển kinh tế xã hội trong dài hạn. Chiến lược, định hướng này cần tính tới các yếu tố bên ngoài như tình hình giá cả thế giới, tình hình thị trường xuất khẩu trong tương lai nhằm đưa ra được những khu vực cần ưu tiên phát triển nhưng thiếu vốn. - Thúc đẩy tiến độ xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt nam (VAMC) nhằm lành mạnh hóa hệ thống tài chính, tạo điều kiện cho hệ thống tiếp tục cấp tín dụng phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Cần hoàn thiện hành lanh pháp lý vê cơ chế hoạt động của VAMC đồng thời áp dụng các quy định về kiểm toán và công bố báo cáo tài chính nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý nguồn vốn và xử lý nợ xấu của VAMC. - Bên cạnh đó, các NHTM cần tự nâng cao chất lượng danh mục cho vay của mình. Trong đó tập trung vào nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án nhằm hạn chế tình trạng thông tin bất cân xứng. Các NHTM cần định kỳ theo dõi các khoản nợ xấu trong từng lĩnh vực cho vay để từ đó điều chỉnh tỷ trọng tín dụng đối với từng lĩnh vực. 6
- Chương 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY 2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Quá trình xây dựng và phát triển Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây gắn bó chặt chẽ với sự hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Nông thôn Việt Nam. Đến tháng 6/2008, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây chính thức trở thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo quyết định số 153/QĐ/HĐQT-TCCB của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 2.1.2. Mô hình tổ chức Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây gồm Hội sở và 7 Phòng Giao dịch, 1 Phòng Kinh doanh, 1 Phòng Kế toán, 1 Phòng Hành chính, 1 Phòng Dịch Vụ & Marketing. Các phòng giao dịch bao gồm: Sơn Lộc, Xuân Khanh, Quang Trung, Văn Miếu, Lê Lợi, Đông Sơn và Phòng giao dịch số 8. 2.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính 2.1.3.1. Về công tác huy động vốn Qua các năm nguồn vốn của chi nhánh tăng trưởng khá ổn định và luôn ở mức cao. Đặc biệt, chiếm tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Sơn Tây là nguồn tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tập trung nhiều ở loại hình tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng do đặc thù địa bàn của chi nhánh là nằm trong khu đông dân cư, lại chủ yếu là các hộ kinh doanh cá thể và sản xuất nông nghiệp, có rất ít các doanh nghiệp hoạt động. 7
- 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Bảng: Kết quả chỉ tiêu tín dụng các năm 2015, 2016 và 2017 Đơn vị: Tỷ đồng,% TT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Dư nợ tín dụng theo 2.650 100 1.839 100 1.565 100 kỳ hạn 1.1 Dư nợ ngắn hạn 1.136 42,86 980 53,29 880 56,23 1.2 Dư nợ trung dài hạn 1.514 57,14 859 46,71 685 43,77 2. Dư nợ theo thành 2.650 100 1.839 100 1.565 100 phần kinh tế 2.1 Dư nợ cho vay doanh 1.057 39,88 560 30,44 469 29,97 nghiệp 2.2 Dư nợ cho vay cá 1.593 60,12 1.279 69,56 1.096 70,03 nhân – HSX 3. Dư nợ theo loại tiền 2.650 100 1.839 100 1.565 100 3.1 Dư nợ nội tệ 2.502 94,41 1.706 92,77 1.439 91,95 3.2 Dư nợ ngoại tệ 148 5,59 133 7,23 126 8,05 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Sơn Tây các năm 2015, 2016 và 2017) 2.1.3.3 Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sơn Tây Do phải đối mặt trước sự cạnh tranh gay gắt và biến động liên tục của thị trường tài chính, cùng với sự khủng hoảng của hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2015 - 2017 nên kết quả kinh doanh của Agribank Sơn Tây trong giai đoạn này không ổn định và có xu hướng giảm dần qua các năm. Lợi nhuận trước thuế từ mức 30.411 triệu đồng năm 2015 đã giảm xuống chỉ còn 21.446 triệu đồng năm 2016 (tương ứng mức giảm 29,47%) và còn 20.887 triệu đồng năm 2017 (tương ứng mức giảm 2,9%). Mặc dù tốc độ giảm năm sau có thấp hơn năm trước, song đây là vấn đề rất lo ngại đối với Chi nhánh khi nguồn vốn huy động tăng nhưng các hoạt động đều có sự giảm sút. 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 2.2.1. Đánh giá theo các chỉ tiêu định lượng 2.2.1.1. Dư nợ tín dụng 8
- Bảng: Diễn biến dư nợ tín dụng của Chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm Năm Tốc độ tăng Năm Tốc độ 2015 2016 trường 2017 tăng 2016/2015 trưởng (%) 2017/2016 Dư nợ tín 2.650 1.839 - 30,6 1.565 - 14,9 dụng (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank Sơn Tây năm 2015 -2017) 2.2.1.2. Tỷ lệ nợ quá hạn Bảng: Diễn biến nợ quá hạn tại Chi nhánh Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị +-16/15 Giá trị +-17/16 Nợ quá hạn 384,56 445,4 60,84 313 - 132,4 Tổng dư nợ 2.650 1.839 -811 1.565 - 274 Nợ quá hạn/Tổng dư 14,5% 24,2% 9,7 20% - 4,2 nợ (%) (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2015 – 2017) 2.2.1.3. Tỷ lệ nợ xấu Bảng: Tình hình nợ xấu Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm 2016 Năm 2017 2015 So So STT Chỉ tiêu sánh sánh Giá trị Giá trị 2016 Giá trị 2017 với với 2015 2016 1 Tổng dư nợ 2.650 1.839 -811 1.565 - 274 2 Nợ xấu 10 19,9 9,9 14,1 - 5,8 3 Tỷ lệ nợ xấu 0,4% 1,1% 0,7 0,9% - 0,2 (%) (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2015 – 2017) 9
- 2.2.1.4. Hệ số sử dụng vốn Bảng : Hệ số sử dụng vốn của Chi nhánh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng dư nợ tín dụng 2.650 1.839 1.565 Tổng nguồn vốn huy 1.904,8 2.179,1 2.704,3 động Hệ số sử dụng vốn (%) 139% 84,4% 57,8% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2015 – 2017 2.2.1.5. Vòng quay vốn tín dụng Bảng: Vòng quay vốn tín dụng tại Chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2015 - 2017 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Năm Biến Biến 2015 Giá trị Giá trị động động Dư nợ tín dụng đầu 2.246 2.650 404 1.839 - 811 năm (tỷ đồng) Dư nợ tín dụng cuối 2.650 1.839 - 811 1.565 - 274 năm (tỷ đồng) Dư nợ tín dụng bình 2.448 2.244,5 - 1.702 - 542,5 quân (tỷ đồng) 203,5 Doanh số thu nợ (tỷ 2.799 2.512 - 287 1.899 - 613 đồng) Vòng quay vốn 1,14 1,12 - 0,02 1,16 0,04 (vòng) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Sơn Tây năm 2015,2016,2017) 2.2.1.6. Thu nhập từ hoạt động tín dụng Thu nhập từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Sơn Tây thể hiện qua bảng sau: 10
- Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng thu nhập 284,611 239,585 229,441 Thu từ hoạt động tín 233,95 215,15 209,71 dụng Thu từ hoạt động tín 82.2% 89.8% 91.4% dụng/ tổng thu nhập (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2015 – 2017) 2.2.2 Đánh giá theo chỉ tiêu định tính 2.2.2.1 Mức độ tuân thủ các văn bản, chế độ, chính sách của Chi nhánh về hoạt động cho vay Kết quả khảo sát thể hiện trên bảng sau: Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ tuân thủ văn bản, quy định về cho vay của Chi nhánh Mức độ tuân thủ các văn bản, quy định của Trả lời Tỷ lệ pháp luật về cho vay tại NH Anh/Chị những (phiếu) (%) năm qua như thế nào? 1. Luôn luôn chấp hành nghiêm chỉnh mọi văn 14 40,00 bản pháp luật về cho vay 2. Chấp hành tinh thần trong các văn bản pháp 8 22,86 luật về cho vay 3. Đôi khi còn chưa chấp hành triệt để tinh thần 7 20,00 trong các văn bản pháp luật về cho vay 4. Thường xuyên linh động thay đổi cho phù 6 17,14 hợp với từng trường hợp khi cho vay Tổng 35 100 (Kết quả tổng hợp phiếu điều tra của tác giả) 2.2.2.2 Uy tín của Ngân hàng Qua điều tra phỏng vấn chuyên sâu với KH và nhân viên TD của NH, tác giả nhận thấy uy tín của NH được đánh giá khá cao. Bằng chứng là số lượng KH truyền thống của NH được duy trì tương đối ổn định, số lượng KH truyền thống gần như được giữ vững qua các năm và đồng thời phát triển thêm KH mới. Điều này thể hiện qua bảng số liệu sau: 11
- Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về uy tín của Chi nhánh Quý khách đã có quan hệ giao dịch với Trả lời Tỷ lệ Agribank Son Tây được bao lâu (phiếu) (%) 1. < 1 năm 12 18,46 2. Từ 1 đến < 3 năm 17 26,15 3. Từ 3 đến < 5 năm 21 32,31 4. > 5 năm 15 23,08 Tổng 65 100 Ngoài việc vay vốn tại Agribank Sơn Tây Trả lời Tỷ lệ thì quý khách hàng có vay vốn tại tổ chức (phiếu) (%) TD nào khác không? 1. Chỉ vay tại Agribank Sơn Tây 48 73,85 2. Có vay tại các tổ chức khác 17 26,15 Tổng 65 100 (Kết quả tổng hợp phiếu điều tra của tác giả) 2.2.2.3 Công tác marketing các sản phẩm cho vay của Chi nhánh Kết quả khảo sát thể hiện trên bảng sau: Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về công tác marketing hoạt động cho vay của Chi nhánh Quý khách nắm được các thông tin về Trả lời Tỷ lệ (%) các sản phẩm cho vay của NH thông (phiếu) qua kênh nào dưới đây 1. Quảng cáo 10 15,38 2. Người thân và bạn bè 12 18,46 3. Nhân viên NH 25 38,46 4. Tự tìm hiểu 16 24,62 5. Khác 2 3,08 Tổng 65 100 Mức độ hiểu biết của quý khách hàng Trả lời Tỷ lệ (%) về các sản phẩm cho vay của NH như (phiếu) thế nào? 1. Không biết 4 6,15 2. Biết chút ít 45 69,23 3. Biết 13 20,00 4. Biết rất rõ 3 4,62 Tổng 65 100 (Kết quả tổng hợp phiếu điều tra của tác giả) 12
- 2.2.2.4 Sự hài lòng của khách hàng Chỉ tiêu này được tổng hợp thông qua bảng thể hiện kết quả khảo sát sau: Bảng 2.13 Mức độ đánh giá của khách hàng về việc vay vốn tại Chi nhánh Rất không Rất STT Tiêu chí đồng ý đồng ý 1 2 3 4 5 1 Điều kiện vay vốn đơn giản, 5 12 18 21 9 thuận tiện 2 Quy trình vay vốn khoa học 4 8 30 15 8 3 Thiết lập mối quan hệ với 13 15 17 12 8 NH dễ dàng 4 Thời gian xét duyệt khoản 3 14 14 21 13 vay nhanh chóng 5 Thời gian giải ngân nhanh 2 5 9 28 21 chóng 6 Cơ sở vật chất tại các điểm 3 5 7 32 18 giao dịch tiện nghi 7 Vị trí các điểm giao dịch 3 5 9 27 21 thuận tiện 8 Thái độ phục vụ của nhân 2 4 13 34 12 viên NH tốt 9 Trình độ của nhân viên NH 3 5 8 22 27 chuyên nghiệp 10 Mức cho vay luôn đáp ứng 9 13 16 18 9 đủ nhu cầu 11 Lãi suất cho vay cạnh tranh 7 28 15 9 6 12 Thời hạn vay vốn phù hợp 5 15 10 21 14 với nhu cầu 13 NH luôn hỗ trợ KH tháo gỡ 3 11 17 24 10 khó khăn (Kết quả khảo sát của tác giả) 13
- 2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 2.3.1. Những kết quả đạt được - Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỳ trọng cao, khoảng 82% tổng thu nhập của chi nhánh, điều này cho thấy hoạt động của Chi nhánh phát triển là tương đối bền vững. Hoạt động tín dụng ngày càng chứng minh được vai trò của nó trong việc mang lại lợi ích tổng thể cho ngân hàng thông qua việc hỗ trợ đồng vốn và tăng thu nhập từ các hoạt động dịch vụ. - Các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu năm 2017 giảm so với năm 2015, 2016, vòng quay vốn tín dụng tăng trong năm 2017, điều này chứng tỏ Chi nhánh đã bước đầu làm tốt công tác quản lý và thu nợ, đặc biệt là những khoản nợ lớn trong năm 2017. Hệ số sử dụng vốn mặc dù có giảm trong các năm nhưng với hệ số khoảng trên 50% năm 2017 là tương đối hợp lý vì nếu hệ số sử dụng vốn quá cao thì Chi nhánh sẽ có rất nhiều khó khăn về nguồn vốn để thực hiện các hoạt động. - Hệ thống các sản phẩm cho vay khách hàng hiện nay Chi nhánh đang áp dụng tương đối đầy đủ và liên tục được nghiên cứu bổ sung tiện ích nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng. - Phần lớn các nhân viên tín dụng của Chi nhánh đã thực hiện tuân thủ tương đối tốt các văn bản, quy định của pháp luật về cho vay ban hành, thường xuyên linh động thay đổi cho phù hợp với từng trường hợp khi cho vay - Uy tín của Chi nhánh được đánh giá khá cao, số lượng khách hàng truyền thống của Chi nhánh được duy trì tương đối ổn định, số lượng khách hàng truyền thống gần như được giữ vững qua các năm và đồng thời phát triển thêm khách hàng mới. 14
- - Khách hàng có sự hài lòng cao về hoạt động tín dụng của Chi nhánh như: về thời gian, thủ tục giải ngân, thái độ và trình độ nhân viên, cơ sở vật chất của Chi nhánh. 2.3.2. Những mặt còn hạn chế Thứ nhất, chất lượng tín dụng ở một số Phòng giao dịch trong Chi nhánh chưa đồng đều dẫn đến ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ. Hiện tượng nợ quá hạn, nợ xấu còn ở mức cao, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của Chi nhánh tăng cao, đặc biệt cao năm 2016 Chi nhánh còn có tư tưởng chú trọng vào nâng cao dư nợ tín dụng bằng cách cho vay với số lượng lớn nhưng lại không có biện pháp quản lý nợ hiệu quả làm tăng nguy cơ rủi ro, chất lượng tín dụng giảm sút. Thứ hai, trong 3 năm liên tiếp dư nợ tín dụng đều giảm. Điều này không tốt, sẽ làm nguồn vốn ứ đọng trong ngân hàng, lãng phí vốn, chứng tỏ Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả. Hệ số sử dụng vốn ngày càng giảm chứng tỏ Chi nhánh chưa tận dụng tốt nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh, Thứ ba, vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh năm 2016 giảm so với 2015, thu nhập từ hoạt động tín dụng giảm dần qua 3 năm. Thứ tư, trong cơ cấu cho vay của Chi nhánh chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Nguyên nhân là do chi nhánh đã quá thận trọng trong quá trình cho vay, Chi nhánh NNo&PTNT Sơn Tây thực hiện giảm tỷ trọng về tín dụng trung, dài hạn nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro trong điều kiện nền kinh tế chưa được ổn định. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng do không vay vốn. Chính vì vậy, ngân hàng cần mở rộng cho vay hơn nữa, nâng cao khả năng tư vấn cho doanh nghiệp các phương án, dự án kinh doanh có hiệu quả. Thứ năm, công tác marketing quảng bá các sản phẩm và hoạt động cho vay của Chi nhánh thực hiện chưa tốt, chưa có sự quan tâm đúng mức của ban lãnh đạo Chi nhánh. 15
- 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế Có rất nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan tác động đến chất lượng tín dụng của Chi nhánh. 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan Một là, môi trường kinh tế chưa ổn định. Hai là, môi trường pháp lý chưa đầy đủ và đồng bộ. Ba là, sự chỉ đạo, kết hợp của các Ban ngành, các cơ quan chức năng với Chi nhánh còn một số bất cập. Bốn là, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt: 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, về chính sách tín dụng: Hiện nay tại Chi nhánh chưa có chính sách khen thưởng thích đáng để khuyến khích, nâng cao trách nhiệm của cán bộ tín dụng trong quá trình cho vay. Thứ hai, về quy trình tín dụng: Cán bộ ngân hàng tuy đều được phổ biến một cách cụ thể về quy trình tín đụng nhưng trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế nhất định. Thứ ba, về chất lượng nguồn nhân lực: Chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển và tất yếu cũng chưa thể tạo ra động lực của sự phát triển. Thứ tư, thiếu bộ phận quản lý rủi ro tín dụng Thứ năm, chưa có hệ thống thông tin để kiểm soát đanh mục tín dụng khách hàng phục vụ kiểm soát tăng trưởng tín dụng. Thứ sáu, hệ thống chấm điểm tín dụng chi nhánh đang áp dụng còn đơn giản Thứ bảy, chưa có hệ thống chấm điểm cho tài sản đảm bảo: Thứ tám, ngân hàng chưa quan tâm đúng mức đến công tác thanh tra kiểm soát nội bộ. 16
- Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH SƠN TÂY 3.1. Định hướng tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 3.1.1. Định hướng phát triển chung 3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây Trên cơ sở các quan điểm phát triển nêu trên, những định hướng chủ yếu của chi nhánh trong thời gian sắp tới là: - Tăng cường công tác huy động vốn để đáp ứng đủ cho công tác tín dụng. - Công tác chỉ đạo kế hoạch tín dụng bám sát mục tiêu kế hoạch được Hội đồng quản trị phê duyệt, thực hiện cho vay trên cơ sở đã cân đối được nguồn vốn và theo danh mục được đăng ký đầu năm. Tập trung vốn cho nông nghiệp nông thôn, cho vay xuất khẩu tạo tính chủ động hơn trong cân đối vốn và phần ổn định tính thanh khoản. - Tăng cường và mở rộng huy động vốn để đáp ứng tối đa các nhu cầu vay vốn, đồng thời chú trọng xây dựng và theo danh mục được đăng ký đầu năm. Tập trung vốn cho nông nghiệp nông thôn, cho vay xuất khẩu tạo tính chủ động hơn trong cân đối vốn và góp phần ổn định tính thanh khoản. - Hoạt đông tín dụng cần phải bám sát mục tiêu kế hoạch đã được Hội đồng quản trị phê duyệt, thực hiện cho vay trên cơ sở các cân đối về nguồn vốn và theo danh mục đã được phê duyệt, chú trọng tập trung vốn cho nông nghiệp, nông thôn và sản xuất hàng xuất khẩu. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tín dụng. Xây dựng phương án và các giải pháp xử lý các khoản nợ có vấn đề, chấn chỉnh và khắc phục các sai sót, tồn tại sau kiểm tra, thanh tra. 17
- - Tăng cường và mở rộng các quan hệ với các đối tác truyền thống nhất là các khách hàng lớn đảm bảo triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án cho vay đã cam kết với khách đồng thời chú trọng mở rộng phát triển thêm khách hàng tiềm năng mới. - Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, quy chết, quy trình tín dụng để phù hợp với luật các TCTD mới sửa đổi ( có hiệu lực từ 01/01/2011). Đảm bảo tổ chức hoạt động ăn khớp, nhịp nhàng giữa các bộ phận trong toàn Chi nhánh, nâng cao hiệu quả hoạt động. 3.1.3. Mục tiêu hoạt động tín dụng tại Chi nhánh 3.1.3.1. Mục tiêu chung - Giữ vững và củng cố vị thế chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tài chính, tín dụng khu vực nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. - Tập trung xây dựng Agribank Chi nhánh Sơn Tây thành Ngân hàng hiện đại, có khả năng cạnh tranh cao, giữ vững vị trí chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tín dụng nông thôn, - Hoạt động kinh doanh tăng trưởng an toàn- hiệu quả- bền vững, nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, giảm thấp nợ xấu, nâng cao năng lực tài chính, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên. - Đổi mới quản trị điều hành, tập trung đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân nhân lực 3.1.3.2. Các mục tiêu cụ thể Trên cơ sở định hướng đó, Chi nhánh đã tập trung xây dựng các mục tiêu hoạt động chủ yếu như sau: - Về nguồn vốn: phấn đấu nguồn vốn huy động tại địa phương tăng 12% so với năm 2016, tỷ trọng nguồn vốn dân cư đạt 80% tổng nguồn vốn huy động tại địa phương. - Về dư nợ: tốc độ tăng trưởng từ 30 - 35% so với năm 2016, trong đó dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng 45 - 50%/tổng dư nợ. 18
- - Tỷ lệ nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) giảm về số tuyệt dối và tương đối so với năm 2016, dưới 3% - Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ, phấn đấu tỷ lệ thu dịch vụ trên tổng thu nhập ròng đạt 20% - Đảm bảo quỹ thu nhập để chi lương, thưởng cho cán bộ theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi cho vay; Không nới lỏng các điều kiện vay vốn; bảo đảm tiền vay đối với khách hàng; Hạn chế và không áp dụng mức tối đa đối với việc cho vay có tài sản hình thành từ vốn vay, nhất là tài sản là máy móc, thiết bị nhà xưởng, các tài sản có tính rủi ro cao khi phát mại tài sản; Yêu cầu khách hàng vay hoặc chủ sở hữu tài sản thực hiện nghiêm túc đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về việc mua bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm trong suốt quá trình vay vốn ngân hàng; thực hiện kiểm tra, định giá lại tài sản bảo đảm theo định kỳ hoặc đột xuất để có giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro có thể phát sinh. Thực hiện nghiêm túc các quy định trong quá trình thẩm định khoản vay theo đúng quy định hiện hành. 3.2.1.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng - Thành lập duy trì hoạt động của tổ thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi ro. - Giao chỉ tiêu thu hồi nợ đã xử lý rủi ro cho cán bộ tín dụng và các bộ phận có liên quan. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn