Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 2
download
Luận văn "Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………./………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ VĂN TRUNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2024
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ KIM TIÊN Phản biện 1: TS. Lê Thị Minh Phượng Phản biện 2: PGS.TS. Lê Thanh Tâm Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Học viện Hành chính Quốc gia. Số 77 đường Nguyễn Chí Thanh - TP Hà Nội Thời gian: ....................................................... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Miền Trung hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- KẾT LUẬN MỞ ĐẦU Kết quả nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển Phòng giao dịch Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” giai đoạn 2020 - 2022 cho thấy, PGD Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) huyện A Lưới đã khẳng NHCSXH huyện A Lưới đã đạt được nhiều thành công quan trọng định vai trò sứ mệnh của một mô hình quản lý vốn tín dụng chính trong quản lý chương trình cho vay hộ nghèo, thể hiện qua sự tăng sách đặc thù, huy động được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống trưởng đều đặn của dư nợ qua các năm và sự kiểm soát khá tốt về chính trị và xã hội góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu giảm nghèo mục đích sử dụng vốn vay của hộ nghèo. Chương trình đã nhận được bền vững đảm bảo an sinh xã hội, xây dựng nông thôn mới, ổn định sự quan tâm và chỉ đạo từ cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, chính trị và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện; đồng thời đã cũng như sự hỗ trợ tích cực từ các ban ngành và tổ chức chính trị xã làm thay đổi lớn về nhận thức của hộ đồng bào dân tộc thiểu số nên hội. Nguồn vốn của PGD NHCSXH huyện A Lưới đã góp phần quan nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện miền núi A Lưới. Thông trọng vào việc tạo ra việc làm, kích thích hiệu quả sản xuất, tăng thu qua vốn TDCSXH, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và nhập, và cải thiện đời sống cho nhiều người nghèo. Chương trình đã các đối tượng chính sách khác có điều kiện tiếp cận dịch vụ tài chính, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế địa phương, tận dụng được hướng dẫn cách thức làm ăn, học hỏi kinh nghiệm, mô hình tiềm năng đất đai và nguồn lực nghề nghiệp, đồng thời giảm bớt nạn kinh tế hiệu quả, từ đó có điều kiện vươn lên thoát nghèo. Nguồn vốn nghèo đói ở nông thôn. TDCSXH giai đoạn 2020 - 2022 đã giúp cho 1.754 hộ nghèo được Tuy nhiên, cũng có những hạn chế cần được giải quyết. Công vay vốn với số tiền 81,696 tỷ đồng. Đến 31/12/2022 tổng dư nợ tác triển khai chính sách tín dụng hộ nghèo vẫn chưa đạt được sự chương trình hộ nghèo đạt 92,479 tỷ đồng, với 2.273 hộ nghèo được thuận lợi do sự phức tạp và tách bạch rõ ràng giữa các chương trình vay vốn. tín dụng. Phương thức ủy thác cần được cải thiện để đảm bảo tính Tuy nhiên, ta vẫn thấy rằng các bất cập vẫn còn tồn tại. Một số toàn diện trong công việc, và công tác tuyên truyền chưa đạt đến một hộ nghèo, đặc biệt là người đồng bào Dân tộc thiểu số (DTTS), vẫn số địa bàn, làm giảm hiệu quả của chính sách. chưa sử dụng vốn vay một cách hiệu quả. Một số trong họ có tư duy Ngoài ra, cần cải thiện mối quan hệ giữa các tổ chức CT-XH trông chờ, ỷ lại, không có ý thức làm ăn và trả nợ, gây ảnh hưởng và tổ TK&VV, đồng thời tăng cường công tác giám sát sau khi giải tiêu cực đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội ngân. Việc bố trí nhân lực và quản lý lãi suất cho vay cũng là những (NHCSXH). Quy mô của các chương trình tín dụng cho hộ nghèo điểm cần được chú ý để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn vay. Chất vẫn còn thấp, và công tác cho vay thường được ủy thác qua các tổ lượng tín dụng chính sách cũng cần được đồng đều hóa giữa các địa chức Hội đoàn thể, nhưng ở một số địa phương, việc làm này chưa phương. được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc… Từ những tồn tại, khó khăn, bất cập nêu trên, việc nghiên cứu một đề tài nhằm tìm ra những giải pháp phù hợp, kịp thời để tháo gỡ là vô cùng cần thiết. Chính vì vậy, để phát huy hiệu quả hoạt động Cho vay Hộ nghèo tại NHCSXH góp phần thực hiện thành công các Chương trình Mục tiêu Quốc gia (MTQG) giai đoạn 2021 - 2030, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài thạc sĩ của mình. 24 1
- 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 3.2.5. Tăng cường đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho nhân - Tác giả Ngô Mạnh Chính (2019) với đề tài luận án tiến sĩ viên, các tổ TK&VV, các tổ chức chính trị xã hội “Tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đối với người 3.3. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại nghèo”. Ngành kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, - Tác giả Ngô Đức Lộc (2018) với đề tài luận văn thạc sĩ “Một tỉnh Thừa Thiên Huế số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo 3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam và Ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội quận Hồng Bàng, Hải Phòng”, hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới ngành Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học dân lập Hải Phòng. 3.3.2. Đối với các Hội và Đoàn thể nhận ủy thác - Tác giả Dương Nguyễn Hữu Phương (2020) với đề tài luận 3.3.3. Đối với hộ nghèo văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Long”, ngành Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. - Tác giả Nguyễn Thị Xuân Hương & Dương Thị Bích Diệu (2018) với đề tài nghiên cứu khoa học “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội Quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ”. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022, nghiên cứu này nhằm hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hoá lý luận về hiệu quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH; - Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH. 2 23
- CHƯƠNG 3: - Phạm vi không gian: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI - Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2020-2022. PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Số liệu sơ cấp điều tra năm 2023. Các giải pháp được đề xuất áp HUYỆN A LƯỚI, TỈNH TT- HUẾ dụng đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng 5.1. Phương pháp luận Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Luận văn vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng Thiên Huế và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. 3.1.1. Định hướng chung về cho vay hộ nghèo tại Phòng 5.2. Phương pháp nghiên cứu Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa - Phương pháp thu thập số liệu Thiên Huế - Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại số liệu: Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới + Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân loại, 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Phòng phương pháp phân tích so sánh, phương pháp kiểm định One - Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Sample T –Test. Thiên Huế 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 3.2.1. Giải pháp về tổ chức quản lý tín dụng hộ nghèo của - Về mặt lý luận Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới - Về mặt thực tiễn 3.2.1.1. Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý 7. Kết cấu luận văn 3.2.1.2. Tăng cường hoạt động tại các Điểm giao dịch xã, Luận văn được thực hiện với kết cấu nôi dung chính gồm 3 phường chương : 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý và giám sát tín Chương 1. Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cho vay hộ dụng hộ nghèo nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH 3.2.2. Giải pháp tăng cường huy động nguồn vốn trên thị Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng trường đáp ứng cho vay hộ nghèo Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế; 3.2.3. Giải pháp về các công cụ quản lý vốn vay của Phòng Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa 3.2.3.1. Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng hộ nghèo Thiên Huế. 3.2.3.2. Thay đổi cơ chế lãi suất cho vay 3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác công khai chính sách tín dụng hộ nghèo 3.2.4.1. Công khai chính sách tín dụng hộ nghèo 3.2.4.2. Đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục vay vốn 3.2.4.3. Nâng hạn mức tín dụng hộ nghèo 3.2.4.4. Đẩy mạnh phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội 22 3
- CHƯƠNG 1: này giúp đảm bảo rằng nguồn vốn được sử dụng đúng theo mục đích CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO quy định, từ đó đạt được hiệu quả tối ưu. VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH Thứ ba, đã tạo đồng thuận và tranh thủ được sự quan tâm, chỉ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI đạo từ cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương các cấp. Sự hỗ trợ và 1.1. Cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội phối hợp chặt chẽ từ các ban ngành, tổ chức chính trị xã hội là yếu tố 1.1.1. Khái niệm cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách quan trọng giúp chương trình phát triển mạnh mẽ. xã hội Thứ tư, nhờ nguồn vốn của PGD NHCSXH huyện A Lưới, 1.1.1.1. Quan niệm về hộ nghèo và nhu cầu vay vốn của hộ nghèo nhiều hộ nghèo đã có thêm việc làm và phát triển sản xuất, từ đó tăng 1.1.1.2. Mục tiêu vay vốn của hộ nghèo thu nhập và cải thiện đời sống. Chương trình đã có ảnh hưởng tích 1.1.2. Mục đích cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách cực đến thu nhập và mức độ cải thiện đời sống của các hộ nghèo, xã hội đồng thời đóng góp vào việc giảm nghèo và phát triển kinh tế địa Hỗ trợ phát triển kinh tế cộng đồng phương. Tạo ra cơ hội kinh doanh và sản xuất Thứ năm, công tác tập huấn và đào tạo cho cán bộ Hội, đoàn Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn thể và tổ trưởng tổ TK&VV đã được thực hiện hiệu quả. Đội ngũ cán Giảm tỷ lệ hộ nghèo bộ trẻ tuổi và được đào tạo chính quy có thể thực hiện nhiệm vụ một Hỗ trợ giáo dục và y tế cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Thứ sáu, PGD NHCSXH huyện A Lưới nhận được sự đánh giá Xây dựng tài chính cộng đồng cao và ủng hộ từ dư luận xã hội. Nguồn vốn cho vay thực sự mang lại ý nghĩa lớn trong việc giúp đỡ hộ nghèo, đồng thời hỗ trợ thực hiện 1.1.3. Nội dung cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách chính sách an sinh xã hội. xã hội Thứ bảy, kết quả khảo sát cho thấy thời gian vay vốn chủ yếu Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng hộ nghèo từ 3 đến 5 năm là thời gian phù hợp cho sản xuất trồng trọt, chăn nuôi Hoạch định chính sách tín dụng hộ nghèo và khai thác đúng thời vụ. Điều này giúp hộ nghèo yên tâm sản xuất Triển khai thực hiện, thu nợ tín dụng hộ nghèo mà không bị áp lực lớn từ việc trả nợ. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ tín dụng hộ nghèo 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 1.1.4. Đặc điểm cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách 2.4.2.1. Công tác triển khai chính sách tín dụng hộ nghèo chưa xã hội thông qua các Phòng giao dịch thật sự thuận lợi do tồn tại các bất cập về quy trình, chính sách 1.2. Hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 2.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn vay chưa đạt mức tối ưu thông qua các Phòng giao dịch 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay và đặc điểm Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội Hiệu quả cho vay đề cập đến khả năng sử dụng nguồn tài chính đầu tư để tạo ra giá trị và lợi nhuận cao nhất. Điều này bao gồm việc cân nhắc kỹ lưỡng khi cấp vay tiền cho các khách hàng. Hiệu quả cho vay không chỉ đo lường bằng lãi suất, mà còn phải xem xét khả năng trả nợ của người vay, mức độ rủi ro, và mục tiêu cụ thể của việc vay tiền. Nếu việc cho vay không được thực hiện một cách hiệu quả, có 4 21
- Bảng 2.29. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn tín dụng thể dẫn đến tình trạng nợ xấu và gây ảnh hưởng đến người vay và về sự đồng cảm NHCSXH. Mức đánh giá (%) Giá trị Sig. 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay hộ nghèo của ngân hàng trung one chính sách xã hội thông qua Phòng giao dịch Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 bình sample T Test 1.2.2.1. Khái niệm 1. Nhân viên Phòng Giao dịch chú ý Cho vay đối với hộ nghèo thông qua các PGD NHCSXH là loại đến nhu cầu của từng hộ nghèo vay 0,0 3,5 59,2 18,3 4,3 3,16 0,129 hình hoạt động kinh tế mang tính chất chính sách xã hội, các khoản vốn cho vay bắt buộc để hỗ trợ chính sách kinh tế của Chính phủ và cho 2. Nhân viên Phòng Giao dịch luôn đối 0,0 4,0 20,5 25,3 50,0 4,21 0,005 vay các hoạt động không đáp ứng các tiêu chí thương mại nhưng lại xử ân cần với các hộ vay 3. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện có tác dụng chính trị xã hội quan trọng, khi thực hiện các khoản cho A Lưới lấy lợi ích của khách hàng điều 0,0 2,7 24,7 27,3 45,3 4,15 0,036 vay này, ngân hàng không có lợi nhuận tức là doanh thu từ cho vay tâm niệm không đủ bù đắp các chi phí bỏ ra. 4. Hộ nghèo vay vốn không phải xếp 0,0 9,7 56,2 34,2 0,0 3,33 1,000 1.2.2.2. Đặc điểm hàng lâu để được phục vụ - Về mục đích cho vay (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) - Về tính chất cho vay Đánh giá của hộ nghèo về phương tiện hữu hình - Về chính sách cho vay Bảng 2.30. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn tín dụng 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo của ngân về phương tiện hữu hình hàng chính sách xã hội Giá trị Sig. Mức đánh giá (%) trung one 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ở góc độ ngân hàng Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 bình sample 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài T Test lòng của hộ nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng 1. Cơ sở vật chất của Phòng giao dịch 0,0 3,3 22,7 30,0 44,0 4,15 0,044 1.2.4. Các yếu tố chi phối hiệu quả cho vay hộ nghèo của ngân tiện nghi hàng chính sách xã hội thông qua Phòng giao dịch 2. PGD NHCSXH huyện A Lưới sắp xếp quầy giao dịch, bảng biểu và kệ tài 0,0 0,0 21,3 36,7 42,0 4,21 0,001 1.2.3.1. Các yếu tố thuộc về Ngân hàng Chính sách Xã hội liệu khoa học và tiện lợi Thứ nhất. Mức vốn vay. 3. Điểm giao dịch ở các phường, xã Thứ hai. Thời hạn vay. 0,0 2,7 25,3 30,0 42,0 4,11 0,116 thuận lợi cho hộ vay vốn Thứ ba. Chính sách vay và lãi suất: (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Thứ tư. Thủ tục vay vốn. 2.4. Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân Thứ năm. Kiểm soát nội bộ. hàng chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế 1.2.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài 2.4.1. Kết quả đạt được Thứ nhất. Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên. Thứ nhất, dư nợ tăng trưởng đều qua các năm là một dấu hiệu Thứ hai. Đối tượng khách hàng vay vốn. tích cực, cho thấy sự ổn định và phát triển của chương trình. Điều 1.3. Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách này có thể được coi là một chỉ số tích cực về sự tin dùng và quản lý xã hội thông qua Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội tín dụng. 1.3.1. Quan niệm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo của Thứ hai, công tác kiểm tra mục đích sử dụng vốn sau giải ngân ngân hàng chính sách xã hội thông qua Phòng giao dịch Ngân được tổ chức Hội và đoàn thể nhận ủy thác thực hiện khá tốt. Điều hàng chính sách xã hội 1.3.2. Nội dung nâng cao hiệu quả hiệu quả cho vay hộ nghèo 20 5
- của ngân hàng chính sách xã hội thông qua Phòng giao dịch Ngân Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố sự đảm bảo hàng chính sách xã hội. Bảng 2.27. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn tín dụng - Nâng cao kiến thức kỹ năng cho nhân viên tại PGD NHCSXH về sự đáp ứng - Tăng cường sử dụng công nghệ trong quản lý cho vay hộ nghèo Mức đánh giá (%) Giá trị Sig. - Xây dựng các chính sách linh hoạt về cho vay hộ nghèo Tiêu chí đánh giá trung one 1 2 3 4 5 bình sample - Xây dựng các phương thức hợp tác với cộng đồng T Test - Thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá 1. Nhân viên Phòng Giao dịch, cán bộ - Tạo ra nhiều kênh phản ánh, phản hồi của các hộ nghèo tổ TK&VV phục vụ khách hàng lịch 0,0 2,7 40,0 29,3 0,8 3,34 0,016 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của các thiệp, nhã nhặn Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội và bài học rút ra 2. Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ 0,0 7,3 42,7 23,3 26,7 3,69 0,000 hiểu đối với Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A 3. Nhân viên Phòng Giao dịch luôn Lưới cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết 0,0 7,5 29,8 33,1 2,5 3,39 0,046 1.4.1. Kinh nghiệm của các Phòng Giao dịch NHCSXH địa phương cho hộ nghèo vay vốn 1.4.1.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của 4. Nhân viên Phòng Giao dịch trả lời Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế chính xác và rõ ràng các thắc mắc của hộ 0,0 5,3 36,0 30,0 28,7 3,82 0,017 vay vốn 1.4.1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của 5. Nhân viên Phòng Giao dịch trang Phòng Giao dịch NHCSXH thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh phục lịch sự 0,0 6,7 43,3 23,3 26,7 3,70 0,000 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Phòng Giao dịch Ngân (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố năng lực phục vụ Một là, Chính sách cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính Bảng 2.28. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn tín dụng sách nên được thiết kế mà không yêu cầu tài sản đảm bảo, và không về năng lực phục vụ thu bất kỳ lệ phí nào ngoài lãi suất. Mức đánh giá (%) Giá Sig. Hai là, Quy trình thủ tục cho vay cần được đơn giản hóa. Tiêu chí đánh giá trị one Ba là, Về quy mô cho vay, quyết định xét duyệt mức cho vay 1 2 3 4 5 trung sample bình T Test nên dựa trên nhu cầu thực tế của hộ. 1. Nhân viên Phòng Giao dịch sẵn sàng Bốn là, Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát từ các cấp cấp giúp đỡ hộ nghèo vay vốn 0,0 0,0 23,2 36,4 39,7 4,17 0,010 có liên quan, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của các hoạt động 2. Nhân viên Phòng Giao dịch cung cấp triển khai chương trình tín dụng chính sách. dịch vụ nhanh chóng, kịp thời 0,0 2,7 27,3 30,0 40,0 4,07 0,311 Năm là, Việc tích cực triển khai chương trình tiết kiệm hàng 3. Nhân viên Phòng Giao dịch phúc đáp tháng của các hộ nghèo vay vốn ưu đãi là một biện pháp quan trọng tích cực các yêu cầu của hộ nghèo vay 0,0 9,3 28,0 28,0 34,7 3,88 0,142 để giảm rủi ro. vốn 4. Nhân viên Phòng Giao dịch luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho hộ nghèo 0,0 8,7 36,7 24,0 30,7 3,77 0,004 vay vốn (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Đánh giá của hộ nghèo về nhân tố sự đồng cảm 6 19
- Bảng 2.25. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng CHƯƠNG 2: chính sách THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI Tiêu chí thống kê Số lượng Tỷ lệ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI (người) (%) HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách - Hạn mức vay thấp 89 59,3 - Thời hạn món vay ngắn 36 24,0 2.1. Điều kiện Kinh tế - Xã hội huyện A Lưới - Khó đầu tư 17 11,3 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện - Khác 8 5,3 Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu phát triển 2. Nhận thức của về lợi ích của việc sử dụng vốn vay kinh tế - xã hội huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 So sánh - Góp phần nâng cao thu nhập cho người dân 46 30,7 Năm ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 - Dễ dàng đầu tư về công - nông nghiệp 45 30,0 Chỉ tiêu ± % ± % - Góp phần xóa đói giảm nghèo 49 32,7 1. Tốc độ tăng trưởng (GTSX) % 15,1 15,2 15,6 0,1 0,7 0,4 2,6 2. Cơ cấu kinh tế - Góp phần nâng cao dân trí 10 6,7 % 46,2 45,9 45,0 - Dịch vụ -0,3 -0,6 -0,9 -2,0 Tổng cộng 150 100,0 - Công nghiệp - xây dựng % 43,6 44,7 46,0 1,1 2,5 1,3 2,9 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) - Nông - lâm - thủy sản % 10,2 9,4 9,0 -0,8 -7,8 -0,4 -4,3 2.3.4.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài lòng của hộ 3. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tỷ đồng 1.250 1.450 1.550 200 16,0 100 6,9 nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng 4. Sản lượng lương thực có hạt tấn 36.986 37.706 37.470 720 1,9 -236 -0,6 Đánh giá của hộ nghèo về sự tin cậy 5. Tổng thu ngân sách nhà nước tỷ đồng 238 256 317 18 7,6 61 23,8 Bảng 2.26. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn tín dụng về sự tin cậy 6. Thu nhập bình quân đầu người triệu đồng/ người/năm 37 40 44 3 8,1 4 10,0 Mức đánh giá (%) Giá trị Sig. trung one (Nguồn: Niên giám thống kê huyện A Lưới) Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 bình sample 2.1.2. Thực trạng nghèo đói trên địa bàn huyện A Lưới T Test 1. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới Bảng 2.2. Tình hình hộ nghèo trên địa bàn huyện A Lưới luôn phục vụ khách hàng như đã hứa 0,0 6,7 28,7 26,7 38,0 3,96 0,614 giai đoạn 2020 -2022 Năm So sánh 2. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới thực hiện giao dịch chính xác ngay từ đầu 0,0 4,0 18,7 25,3 52,0 4,25 0,001 ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 3. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới Chỉ tiêu ± % ± % 0,0 2,7 22,7 27,3 47,3 4,19 0,008 1. Tổng số hộ hộ thực hiện theo thời gian đã cam kết 13.719 13.830 14.133 111 0,81 303 2,19 4. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới 2. Số hộ nghèo hộ 2.538 2.049 7.022 -489 -19,27 4.973 242,70 không để xảy ra bất cứ sai sót nào trong quá trình 0,0 0,0 30,7 30,7 38,7 4,08 0,241 3. Tỷ lệ hộ % giao dịch 18,50 14,82 49,69 -4 -19,92 35 235,36 5. Khi gặp trục trặc trong giao dịch, ngân hàng nghèo luôn quan tâm giải quyết nhanh sự cố đó 0,0 2,0 23,2 36,4 37,7 4,11 0,117 4. Số hộ thoát hộ 389 530 1.623 141 36,25 1.093 206,23 nghèo 6. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời 0,0 4,7 25,3 30,0 40,0 4,05 0,478 (Nguồn: Niên giám thống kê huyện A Lưới) Năm 2020, huyện có 2.538 hộ nghèo, nhưng đến năm 2021, 7. Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới bảo mật thông tin của hộ vay vốn 0,0 9,3 28,0 28,0 34,7 3,88 0,142 con số giảm xuống còn 2.049 hộ, giảm 489 hộ tương ứng với tỷ lệ giảm 19,27%. Nhưng đến năm 2022, số hộ nghèo lại tăng mạnh lên (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) 7.022 hộ. 18 7
- 2.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động cho vay hộ nghèo của Phòng 2.3.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo dưới góc độ xã hội giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện A Lưới Bảng 2.22. Tình hình tăng trưởng hộ nghèo vay vốn tại PGD 2.2.1. Giới thiệu về Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 xã hội huyện A Lưới So sánh Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới là một đơn vị quan ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 trọng trong hệ thống Nhà Chính sách Xã hội Việt Nam, thuộc sự quản lý Năm của Chi nhánh Nhà Chính sách Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, được thành Chỉ tiêu ± % ± % lập và đi vào hoạt động chính thức từ năm 2003. Tính đến thời điểm 1. Tổng số khách hàng dư nợ k/h 2.046 1.709 2.273 -337 -16,47 564 33,00 hiện tại, mạng lưới điểm giao dịch của NHCSXH trên địa bàn huyện đã 2. Số hộ nghèo vay vốn trong năm hộ 312 243 1.172 -69 -22,12 929 382,30 phát triển với 18 điểm giao dịch tại 18 xã, thị trấn. 3. Doanh số cho vay hộ nghèo trđ 13.946 11.950 55.800 -1.996 -14,31 43.850 366,95 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã 4. Tổng số hộ nghèo hộ 2.538 2.049 7.022 -489 -19,27 4.973 242,70 hội huyện A Lưới 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội 5. Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn % 80,61 83,41 32,37 3 3,46 -51 -61,19 huyện A Lưới 6. Dư nợ tín dụng hộ nghèo trđ 69.629 60.145 92.497 -9.484 -13,62 32.352 53,79 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Phòng Giao dịch 7. Mức cho vay bình quân trđ/ng 44,7 49,2 47,6 4,48 10,02 -2 -3,18 NHCSXH huyện A Lưới được thể hiện ở sơ đồ sau: (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.3.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng ở góc độ sự hài lòng của GIÁM ĐỐC hộ nghèo vay vốn với dịch vụ tín dụng 2.3.4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát Bảng 2.24. Thông tin về các chương trình tín dụng, thời gian, quy PHÓ GIÁM ĐỐC mô vốn vay và mục đích sử dụng Số lượng Tỷ lệ Chỉ tiêu (người) (%) Tổ Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng Tổ Kế toán – Ngân quỹ 1. Thời gian sử dụng tín dụng chính sách - Dưới 3 năm 15 10,0 - Từ 3 đến 5 năm 55 36,7 Tổ trưởng Tổ trưởng - Trên 5 năm 80 53,3 2. Hạn mức tín dụng - Dưới 20 triệu 9 6,0 - Từ 20 đến dưới 30 triệu 17 11,3 CBTD 1 CBTD CBTD 3 Kế toán Thủ - Từ 30 đến dưới 40 triệu 80 53,3 2 viên quỹ - Từ 40 triệu trở lên 44 29,3 3. Mục đích sử dụng vốn vay Ghi chú: Quan hệ trực tuyến - Mở rộng kinh doanh 54 36,0 Quan hệ chức năng - Phục vụ học tập 50 33,3 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính - Mua sắm cá nhân 37 24,7 sách Xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế - Mục đích khác 9 6,0 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Tổng cộng 150 100,0 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) 8 17
- Bảng 2.19. Dư nợ tín dụng hộ nghèo theo thời hạn vay tại PGD 2.2.4. Tình hình lao động của Ngân hàng Chính sách xã NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 hội huyện A Lưới ĐVT: Triệu đồng Bảng 2.3. Tình hình lao động tại PGD NHCSXH Năm 2020 2021 2022 So sánh huyện A Lưới giai đoạn 2020 -2022 2021/2020 2022/2021 ĐVT: Người Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % Năm 2020 2021 2022 So sánh Dư nợ tín 2021/2020 2022/2021 69.629 0 60.144 0 92.497 0 -9.485 -13,62 32.353 53,79 Số Số Số dụng % % % ± % ± % Chỉ tiêu lượng lượng lượng Trong đó: - Trung hạn 69.500 99,8 60.019 99,8 92.390 99,9 -9.481 -13,64 32.371 53,93 Tổng số lao động 9 100,0 10 100,0 10 100,0 0 0,0 1 11,1 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 1. Phân theo chuyên môn 2.3.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh tín dụng hộ nghèo - Lãnh đạo 2 22,3 2 22,0 2 22,0 0 0,0 0 0,0 Bảng 2.20. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh tín dụng hộ nghèo tại -Kế toán, ngân quỹ 3 33,3 3 30,0 3 30,0 0 0,0 1 33,3 PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 - Tín dụng 4 44,4 5 50,0 5 50,0 0 0,0 0 0,0 ĐVT: Triệu đồng 2. Phân theo trình độ -Đại học và SĐH 9 100,0 10 100,0 10 100,0 0 0,0 1 11,1 Năm So sánh 2020 2021 2022 3. Phân theo giới tính 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ± % ± % - Lao động nam 6 66,67 6 60,0 6 60,0 0 0,0 0 0 69.700 60.205 92.500 -9.495 -13,62 32.295 53,64 - Lao động nữ 3 33,33 4 40,0 4 40,0 0 0,0 1 33,33 1. Tổng nguồn vốn cho vay hộ nghèo 69.629 60.144 92.497 -9.485 -13,62 32.353 53,79 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.5. Tổ chức hoạt động cho vay hộ nghèo của Phòng Giao 2. Dư nợ tín dụng hộ nghèo 11 33 45 22 200,00 12 36,4 3. Nợ quá hạn tín dụng hộ nghèo dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới Phương thức cho vay thông qua mô hình dịch vụ ủy thác từng 4. Tỷ lệ nợ quá hạn 0,02 0,05 0,05 0,04 247,31 -0,006 -11,3 5. Nợ khoanh 0 0 0 0 0 0 0 phần, đặc biệt là thông qua các tổ chức chính trị - xã hội, kết hợp với (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) việc áp dụng cơ chế tín dụng dân chủ, công khai và vốn trực tiếp đến 2.3.2.4. Hệ số sử dụng vốn người vay, đã mang lại hiệu quả đáng kể cho PGD NHCSXH huyện Bảng 2.21. Hệ số sử dụng vốn đối với tín dụng hộ nghèo tại PGD A Lưới. NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 Bảng 2.4. Lực lượng cán bộ quản lý tín dụng hộ nghèo tại PGD ĐVT: Triệu đồng NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022 Năm So sánh ĐVT: Người So sánh ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ± % ± % Năm triệu 69.700 60.205 92.500 -9.495 -13,62 32.295 53,64 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn cho vay hộ nghèo đồng triệu 69.629 60.144 92.497 -9.485 -13,62 32.353 53,79 2. Dư nợ tín dụng hộ nghèo bình quân đồng 1. Tổng số cán bộ 9 10 10 1 11,11 0 0,0 lần 99,90 99,90 100,00 0,00 0,00 0,10 0,10 2. Cán bộ quản lý tín dụng 3. Hệ số sử dụng vốn (3=2/1) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 7 8 8 1 14,28 0 0,0 hộ nghèo 3. Cán bộ quản lý tín dụng 4 5 5 1 25,0 0 0,0 16 9
- 4. Tỷ trọng cán bộ quản lý đoạn 2020 - 2022 nợ quá hạn tín dụng hộ nghèo năm 2022 tăng 36,4% tín dụng hộ nghèo /tổng số 77,8 80,0 80,0 - - - - ứng với tăng 12 triệu đồng so với năm 2021. (%) Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng hộ (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) nghèotại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 2.2.6. Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH Năm So sánh huyện A Lưới Chỉ tiêu ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Về công tác nguồn vốn ± % ± % Bảng 2.5. Kết cấu nguồn vốn tại PGD NHCSXH huyện A 1. Số đợt kiểm tra giám sát đợt 2 4 5 2 100,0 1 25,0 Lưới giai đoạn 2020 - 2022 2. Dư nợ QH tín dụng hộ nghèo trđ 11 33 45 22 200,0 12 36,4 ĐVT: Triệu đồng 3. Số tổ TK&VV có nợ quá hạn tổ 3 2 2 -1 -33,33 0 0,0 Năm 4. Số khách hàng nợ quá hạn k/h 3 2 3 0 0 0 0,0 So sánh 2020 2021 2022 Chỉ tiêu 2021/2020 2022/2021 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % 2.2.2. Đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo dưới góc độ ngân hàng 1. Nguồn vốn từ trung ương 351.146 98,88 370.718 98,94 433.624 98,69 19.572 5,57 62.906 16,96 2.2.2.1. Tăng trưởng dư nợ tín dụng hộ nghèo 2. Nguồn vốn huy động tại địa phương 3.970 1,12 3.970 1,06 5.770 1,31 0 0,0 1.800 45,34 Bảng 2.16. Dư nợ tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH 3. Nguồn vốn ủy thác đầu tư huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022 Tổng cộng 355.116 100,0 374.688 100,0 439.394 100,0 19.572 5,51 64.706 17,26 ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Năm So sánh 2020 2021 2022 Về công tác sử dụng vốn 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ± % ± % Bảng 2.6. Tình hình sử dụng vốn tại PGD NHCSXH huyện A 355.116 374.688 439.394 19.572 5,51 64.706 14,73 1. Tổng dư nợ Lưới giai đoạn 2020 - 2022 69.629 60.144 92.497 -9.485 -13,62 32.353 53,79 2. DN tín dụng hộ nghèo ĐVT: Triệu đồng 19,61 16,05 21,05 -4 -18,13 5 31,14 So sánh 3. Tỷ trọng (%) Năm 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Chỉ tiêu ± % ± % 2.3.2.2. Quy mô và cơ cấu tín dụng hộ nghèo 1. Tổng nguồn vốn 2. Doanh số cho vay 355.410 100.866 375.890 113.848 439.574 169.430 20.480 5,76 63.684 16,94 12.982 12,87 55.582 48,82 Bảng 2.18. Dư nợ tín dụng hộ nghèo theo phương thức ủy thác tại 3. Doanh số thu nợ 80.467 94.268 104.704 13.801 17,15 10.436 11,07 PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 4. Tổng dư nợ 355.116 374.688 439.394 19.572 5,51 64.706 17,27 ĐVT: Triệu đồng 5. Nguồn vốn bình quân Năm So sánh 355.280 374.688 439.484 19.408 5,46 64.796 17,29 năm 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 6. Dư nợ bình quân năm 354.616 374.490 438.920 19.875 5,60 64.430 17,20 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % 7. Hệ số sử dụng vốn bình 99,8 99,9 99,9 0 0,13 0 0,00 Dư nợ tín dụng 355.116 100,0 374.688 100,0 439.394 100,0 19.572 5,51 64.706 17,26 quân/năm (6/5) (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Trong đó: Qua Bảng 2.6, ta thấy năm 2022, tổng doanh số cho vay là 1. Hội Nông dân 130.962 36,88 142.614 38,06 161.745 36,81 11.652 1,18 19.131 -1,25 2. Hội Phụ nữ 178.702 50,32 175.191 46,76 201.951 45,96 -3.511 -3,57 26.760 -0,80 169.430 triệu đồng. Tổng doanh số thu nợ là 104.704 triệu đồng. 3. Hội Cựu chiến binh 29.572 8,33 39.044 10,42 52.146 11,87 9.472 2,09 13.102 1,45 Điều này góp phần sáng tỏ công tác quản lý trong việc đốc thúc thu 4. Đoàn Thanh niên 15.451 4,35 17.539 4,68 22.774 5,18 2.088 0,33 5.235 0,50 hồi nợ tại PGD NHCSXH huyện A Lưới là rất tốt.. Tổng dư nợ năm 5. Cho vay trực tiếp 429 0,12 300 0,08 778 0,18 -129 -0,04 478 0,10 2022 là 439.394 triệu đồng, tăng 84.278 triệu đồng so với 2020, (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 10 15
- Bảng 2.12. Xếp loại tổ TK&VV tại PGD NHCSXH tương ứng tăng 17,27%, đạt 99,9% kế hoạch được giao, với 692 huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 khách hàng còn dư nợ. Năm So sánh 2.3. Tình hình cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế SL % SL % SL % ± % ± % 2.3.1. Tình hình thực hiện các chính sách, điều kiện cho vay Chỉ tiêu (tổ) (tổ) (tổ) hộ nghèo thông qua Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội BQL tổ TK&VV 218 100,0 218 100,0 221 100,0 0 0,0 3 1,37 huyện A Lưới Kết quả xếp loại 2.3.1.1. Thực trạng công tác hoạch định chính sách tín dụng hộ nghèo 1. Tốt 204 91,48 200 91,74 219 99,09 -4 -1,96 19 9,5 Chính sách tín dụng 2. Khá 14 6,28 18 8,26 2 0,91 4 28,57 -16 -88,89 Lãi suất và mức cho vay các chương trình đối với hộ nghèo 3. Trung bình 0 0 0 0,00 0 0,00 0 0 0 0 Điều kiện vay vốn các chương trình hộ nghèo 4. Yếu 0 0,0 0 0,00 0 0,00 0 0 0 0 Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) (1) Mạng lưới hoạt động điểm giao dịch Hộ nghèo Tổ TK&VV Ban hành văn bản và cơ sở vật chất phục vụ (7) (6) Bảng 2.14. Số văn bản được ban hành, cơ sở vật chất phục vụ tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - (8) (2) 2022 ((3) Tổ chức CTXH cấp xã Năm So sánh ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 (5) Chỉ tiêu ± % ± % NHCSXH huyện A Ban xóa đói giảm nghèo xã, 1. Số văn bản liên quan đến Lưới UBND cấp xã văn (4) cho vay hộ nghèo (nghị định 2 2 3 0 0,0 1 50,0 78/2002, CV3285) bản Sơ đồ 2.2. Quy trình thủ tục cho vay hộ nghèo 2. Phương tiện, kỹ thuật (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) phục vụ cho vay hộ nghèo: Nguồn vốn tín dụng hộ nghèo - Máy vi tính máy 16 18 20 2 12,5 2 11,1 Bảng 2.8. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tín dụng hộ - Máy photocopy máy 1 1 1 0 0,0 0 0,0 - Máy scan máy 1 1 1 0 0,0 0 0,0 nghèo tại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020-2022 - Đầu số điện thoại (cố định ĐVT: Triệu đồng máy 32 35 38 3 9,4 3 8,6 So sánh + di động) 3. Phần mềm hỗ trợ (quản lý phần Năm 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 2 2 2 0 0,0 0 0,0 khách hàng, kế toán…) mềm (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Chỉ tiêu ± % ± % 2.3.1.3. Thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho 1. Tổng nguồn vốn 355.410 375.890 439.574 20.480 5,76 63.684 16,94 vay hộ nghèo 2. Tổng nguồn vốn tín dụng hộ 69.700 60.205 92.500 -9.495 -13,62 32.295 53,64 Qua Bảng 2.15, cho thấy tổng số đợt kiểm tra giám sát giai đoạn nghèo 2020 - 2022 là 11 đợt, cụ thể năm 2020 là 2 đợt, năm 2021 là 4 đợt tăng 3. Tỷ trọng (%) 19,61 16,02 21,04 -3,59 -18,33 5,03 31,38 100% so với 2020. Năm 2022 là 5 đợt tăng 25,0% so với 2021. Giai (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 14 11
- Bảng 2.9. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tín dụng hộ nghèo tại PGD Bảng 2.11. Tình hình phát triển mạng lưới tổ TK&VV tại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tổ So sánh So sánh Năm Năm 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu ± % ± % Chỉ tiêu ± % ± % 1. Nguồn vốn tín dụng hộ nghèo 69.700 60.205 92.500 -9.495 -13,62 32.295 53,64 Tổng số tổ TK&VV 218 218 221 0 0,0 3 1,36 69.629 60.144 92.497 -9.485 -13,62 32.353 53,79 1. Phân theo tổ chức ủy thác 2. Dư nợ tín dụng hộ nghèo - Hội Nông dân 88 86 84 -2 -2,27 -2 -2,38 3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) 99,90 99,90 99,90 - - - - - Hội Phụ nữ 98 106 96 8 8,16 -10 -10,42 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) - Hội Cựu chiến binh 21 17 29 -4 -19,05 12 41,38 2.3.1.2. Thực trạng các yếu tố, điều kiện đảm bảo hoạt động cho vay - Đoàn Thanh niên 11 9 12 -2 -18,18 3 25,00 Các hoạt động thông tin đến hộ nghèo vay vốn 2. Phân theo địa bàn Bảng 2.10. Các hoạt động thông tin đến khách hàng về tín dụng 218 218 221 hộ nghèo Lâm Đớt 19 19 19 0 0,00 0 0,00 tại PGD NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2020 - 2022 Xã A Ngo 15 15 15 0 0,00 0 0,00 So sánh Xã A Roàng 11 11 11 0 0,00 0 0,00 Năm ĐVT 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Xã Đông Sơn 7 7 7 0 0,00 0 0,00 Chỉ tiêu ± % ± % Xã Hồng Bắc 11 11 11 0 0,00 0 0,00 Xã Hồng Hạ 11 11 11 0 0,00 0 0,00 1. Phát sóng truyền thanh buổi 12 14 19 2 16,7 5 35,7 Xã Hồng Kim 9 9 9 0 0,00 0 0,00 2. Pa nô, áp phích cái 1 1 1 0 0,0 0 0,0 Thị trấn A Lưới 24 24 24 0 0,00 0 0,00 3. Đăng báo bài 2 2 2 0 0,0 0 0,0 Quảng Nhâm 21 21 21 0 0,00 0 0,00 4. Cung cấp tài liệu, tờ rơi tờ 100 200 250 100 100,0 50 25,0 Xã Hồng Thái 6 6 6 0 0,00 0 0,00 (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Xã Hồng Thượng 14 14 14 0 0,00 0 0,00 Công tác phối hợp giữa PGD NHCSXH huyện A Lưới với Xã Hồng Thủy 10 10 11 0 0,00 1 9,09 Hội đoàn thể và tổ TK&VV Trung Sơn 17 17 18 0 0,00 1 5,56 Triển khai cho vay hộ nghèo thông qua các tổ chức Hội đã mang Xã Hồng Vân 15 15 16 0 0,00 1 6,25 lại những kết quả thiết thực, tạo ra mối quan hệ mạnh mẽ giữa Ngân Xã Hương Nguyên 8 8 8 0 0,00 0 0,00 hàng và các tổ chức Hội trong việc thực hiện nhiệm vụ xóa đói giảm Xã Hương Phong 4 4 4 0 0,00 0 0,00 nghèo, đạt được hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội. Xã Phú Vinh 5 5 5 0 0,00 0 0,00 Việc phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý tổ TK&VV để kiểm tra Xã Sơn Thủy 11 11 11 0 0,00 0 0,00 và giám sát quá trình sử dụng vốn vay, cũng như đôn đốc người vay (Nguồn: Phòng Giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) thực hiện việc trả nợ gốc và lãi theo định kỳ đã được thỏa thuận. - Xếp loại hoạt động tổ TK&VV: Hàng năm, Ban quản lý tổ Công tác kiện toàn và phát triển mạng lưới cho vay hộ nghèo TK&VV (BQL tổ TK&VV) của PGD NHCSXH huyện A Lưới hợp tác chặt chẽ với UBND cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội được ủy thác để tổ chức quá trình đánh giá và xếp loại. 12 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn