intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam" đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM; phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam; đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH NGUYỄN VÂN NHI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng – Năm 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Văn Tiến Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Đại Học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), tham gia giải quyết một cách có hiệu quả các vấn đề của xã hội: tạo ra thu nhập, xóa đói, giảm nghèo. Doanh nghiệp phát triển là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đất nước trong quá trình hội nhập. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ, trình độ sản xuất kinh doanh, năng lực quản lý… để tạo ra khả năng cạnh tranh của mình. Và yêu cầu quan trọng hàng đầu là việc cung cấp vốn. Với chức năng trung tài chính, các ngân hàng giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc hỗ trợ vốn giúp các doanh nghiệp duy trì, ổn định và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh. Vietcombank là một trong những ngân hàng luôn nằm trong top đầu các ngân hàng thương mại cổ phần, được các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, các khách hàng, các đối tác và các tổ chức quốc tế đánh giá rất cao. Và Vietcombank cũng đang xây dựng chiến lược hoạt động hướng đến mô hình khối ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ theo chuẩn mực quốc tế tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Với lợi thế về thương hiệu, tại địa bàn Quảng Nam, Vietcombank thành lập và hoạt động sau các ngân hàng thương mại khác nhưng đã bứt phá nhanh chóng để trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại Quảng Nam. Qua 14 năm hoạt động, Chi
  4. 2 nhánh đã có sự tăng trưởng đáng tự hào nhất là về chỉ tiêu dư nợ cho vay luôn nằm trong top 2 trên địa bàn. Để đạt được kết quả như vậy là do Ban lãnh đạo Chi nhánh đã lựa chọn hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một trong những sản phẩm chiến lược chính. Tuy nhiên, với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, các nhu cầu và đòi hỏi của doanh nghiệp về sản phẩm, về chất lượng dịch vụ ngày càng khắt khe hơn, sẽ tạo áp lực rất lớn đối Chi nhánh. Do đó việc nhìn nhận đánh giá lại tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp trong thời gian qua từ đó đề xuất những khuyến nghị thích hợp để hoàn thiện hoạt động cho vay này của Vietcombank nói chung và Vietcombank Quảng Nam nói riêng trong thời gian tới là quan trọng và cần thiết. Đồng thời, trong thời gian qua, cũng đã có một số đề tài nghiên cứu thực hiện tại Vietcombank Quảng Nam đã được bảo vệ luận văn thạc sĩ tại Đại học Đà Nẵng, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh. Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm công trình nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM. - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. - Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng
  5. 3 Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn không thực hiện nghiên cứu toàn bộ hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng mà chỉ tập trung phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. + Về không gian: Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. + Về thời gian về số liệu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp hệ thống hóa cơ sở lý luận. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: - Phương pháp phân tích thống kê. Ngoài ra tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số liệu báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động của các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan, sách tham khảo và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí, các website chính thức. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về khoa học: Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM, về khung phân tích hoạt động ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của một NHTM.
  6. 4 - Về thực tiễn: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu a. Các bài báo liên quan chủ đề đăng trên các tạp chí chuyên ngành. b. Các luận văn Thạc sĩ liên quan bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng.
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay của Ngân hàng thƣơng mại Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Cho vay chỉ là một trong nhiều hình thức cấp tín dụng. Bên cạnh cho vay, còn có nhiều hình thức cấp tín dụng khác như chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán… Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 do NHNN ban hành, Cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” 1.1.2. Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thƣơng mại a. Vốn vay phải có mục đích sử dụng hợp pháp, sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả b. Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc lẫn lãi c. Vay vốn phải có bảo đảm
  8. 6 1.1.3. Phân loại cho vay của Ngân hàng thƣơng mại a. Dựa vào mục đích sử dụng vốn Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác. b. Dựa vào thời hạn vay Cho vay ngắn hạn Cho vay trung hạn. Cho vay dài hạn. c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Cho vay có bảo đảm bằng tài sản Cho vay đảm bảo không bằng tài sản. d. Dựa vào phương thức cho vay Cho vay từng lần Cho vay hợp vốn Cho vay lưu vụ. Cho vay theo hạn mức. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. Cho vay quay vòng. Cho vay tuần hoàn (rollover) e. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay Cho vay trả góp. Cho vay phi trả góp. Cho vay hoàn trả theo yêu cầu. f. Dựa vào xuất xứ của khoản vay Cho vay trực tiếp. Cho vay gián tiếp.
  9. 7 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp a. Khái niệm doanh nghiệp Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp được Quốc hội thông qua năm 2020 đã đưa ra khái niệm về doanh nghiệp “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. b. Phân loại Doanh nghiệp - Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu (Sở hữu vốn) người ta có thể chia doanh nghiệp thành: + Doanh nghiệp Nhà nước + Doanh nghiệp tư nhân + Doanh nghiệp tập thể + Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội - Căn cứ vào dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp thành: + Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) - Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản, Doanh nghiệp được chia thành + Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn + Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn - Căn cứ vào loại hình doanh nghiệp theo Luật: + Doanh nghiệp Nhà nước + Công ty cổ phần
  10. 8 + Công ty trách nhiệm hữu hạn + Công ty hợp danh + Doanh nghiệp tư nhân + Công ty TNHH một thành viên 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM - Do nguồn vốn CVNH dùng để cung cấp cho các nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp như mua nguyên vật liệu, trả lương nhân công,… nên số vốn vay thường nhỏ, thời gian quay vòng vốn nhiều. - Thời hạn thu hồi vốn vay nhanh. - Rủi ro do cho vay ngắn hạn mang lại thông thường không cao hơn so với trong cho vay trung dài hạn. - Hình thức cho vay phong phú. - Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một trong các hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM. 1.2.3. Nội dung hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại a. Các hoạt động nhằm đạt mục tiêu về dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN và phát triển thị phần một cách phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng: b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu mà ngân hàng đề ra trong từng thời kỳ. c. Các hoạt động nhằm gia tăng hiệu quả sinh lời từ hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp: d. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM
  11. 9 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng a. Chính sách cho vay của ngân hàng b. Quy mô vốn và cơ cấu vốn cho khách hàng doanh nghiệp c. Chất lượng công tác thẩm định cho vay d. Chất lượng, trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng e. Chất lượng thông tin tín dụng f. Công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay g. Công nghệ, trang thiết bị ngân hàng 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường kinh tế b. Môi trường chính trị xã hội c. Môi trường pháp lý d. Môi trường tự nhiên và các ảnh hưởng bất khả kháng 1.3.3. Nhân tố từ phía doanh nghiệp a. Năng lực tài chính của doanh nghiệp b. Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ: c. Đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp 1.4. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.4.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại 1.4.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
  12. 10 a. Phân tích bối cảnh bên ngoài và bên trong ngân hàng có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM. b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng. c. Phân tích về các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp - Phân tích về hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dư nợ; thực thi các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu về thị phần. - Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVNH đối với KHDN - Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp  Phân tích về quy mô cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp thể hiện qua các tiêu chí:  Phân tích về thị phần cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng trên thị trường mục tiêu  Phân tích về cõ cấu cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp  Phân tích về hiệu quả sinh lời của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp  Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp 1.4.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  13. 11 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam trong thời gian qua - Hoạt động huy động vốn Tổng nguồn vốn của Vietcombank Quảng Nam có sự tăng trưởng rất tốt qua các năm, cụ thể: tổng nguồn vốn huy động năm 2018 đạt 5.787 tỷ đồng, tăng 6,8% so với năm 2017 và đến năm 2019 đạt 6.525 tỷ đồng, tăng 12,8% so với năm 2018. Xét theo đối tượng khách hàng, nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động theo loại tiền chủ yếu là từ Việt Nam đồng (chiếm trên 95% tổng nguồn vốn huy động). Xét theo kỳ hạn huy động, tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn chiếm tỷ lệ tương đương nhau - Hoạt động cho vay Tổng dư nợ cho vay tại Vietcombank Quảng Nam có sự tăng trưởng qua các năm cả về giá trị và tốc độ nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Về thời hạn cho vay, dư nợ CVNH luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh (chiếm trên 70% tổng dư
  14. 12 nợ) và khá ổn định qua các năm. Xét về đối tượng khách hàng, dư nợ cho vay có sự dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng dư nợ của khách hàng cá nhân và giảm tỷ trọng dư nợ của KHDN theo đúng định hướng phát triển của Chi nhánh. Chất lượng tín dụng cũng đạt được những thành công rất tốt, nợ quá hạn giảm dần qua các năm - Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong ba năm từ 2017 - 2019 đều rất tốt, đạt được kết quả cao, lợi nhuận có sự tăng trưởng qua các năm. Lợi nhuận trước thuế năm 2018 đạt 219 tỷ đồng, tăng 42,2% so với năm 2017 và đến năm 2019 đạt 322 tỷ đồng, tăng 47,0% so với năm 2018. So với kế hoạch lợi nhuận được hội sở chính giao hàng năm, Vietcombank Quảng Nam luôn đạt và vượt mức kế hoạch được giao. 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1 Bối cảnh bên ngoài và đặc điểm nội tại của ngân hàng có ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. a. Bối cảnh bên ngoài - Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam qua các năm. - Về điều hành tín dụng: b. Bối cảnh bên trong - Năng lực hoạt động của ngân hàng - Chính sách cho vay ngắn hạn KHDN
  15. 13 - Đội ngũ nguồn nhân lực: 2.2.2. Phân tích các hoạt động mà ngân hàng đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh. a. Hoạt động nhằm tăng dư nợ CVNH đối với KHDN và phát triển thị phần một cách phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng - Về hoạt động phát triển khách hàng - Xây dựng chính sách lãi suất cho vay phù hợp, linh hoạt - Nâng cao chất lượng, trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp c. Hoạt động bảo đảm chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp 2.2.3. Phân tích tình hình hoạt ðộng cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Chi nhánh giai ðoạn 2017 – 2019. a. Quy mô cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp - Dư nợ CVNH đối với KHDN tại Vietcombank Quảng Nam Đến 31/12/2018, dư nợ CVNH đối với KHDN của Chi nhánh có sự giảm xuống so với năm 2017 do sự điều chỉnh giảm dư nợ ở nhóm khách hàng có liên quan là nhóm các công ty thuộc Thaco Group theo định hướng của Vietcombank để đảm bảo tỷ lệ tăng trưởng tín dụng theo quy định của NHNN. Đến 31/12/2019, dư nợ CVNH của doanh nghiệp đạt 3.961 tỷ đồng, tăng 19,1% so với năm 2018. So với kế hoạch được giao hàng năm thì dư nợ CVNH đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh qua các năm 2017 – 2019 đều vượt kế hoạch.
  16. 14 - Số lƣợng KHDN vay vốn ngắn hạn tại Vietcombank Quảng Nam Số lượng khách hàng quan hệ vay vốn tại Chi nhánh nói chung cũng như số lượng KHDN vay vốn nói riêng đều tăng trưởng qua các năm. Điều này chứng tỏ Vietcombank Quảng Nam đã chú trọng đến việc phát triển số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn vay ngắn vốn ngắn hạn tại Chi nhánh. Tuy nhiên, Chi nhánh chưa thực sự mở rộng hoạt động cho vay đến hầu hết các đối tượng KHDN, chủ yếu tập trung phát triển ở các khách hàng ở một số lĩnh vực trọng yếu trên địa bàn. - Dƣ nợ ngắn hạn bình quân khách hàng doanh nghiệp Trong năm 2018, mặc dù dư nợ vay ngắn hạn đối với KHDN giảm so với năm 2017 nhưng số lượng KHDN vay ngắn hạn vẫn tăng lên đã làm cho dư nợ ngắn hạn bình quân KHDN năm 2018 bị giảm xuống so với năm 2017, đạt 14 tỷ đồng và giảm 20,8%. Đến năm 2019, dư nợ ngắn hạn bình quân KHDN đạt 15,1 tỷ đồng, tăng 7,7% so với năm 2018. Điều này cho thấy số lượng khách hàng có những món vay có giá trị thấp ngày càng tăng. b. Thị phần trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN Dư nợ ngắn hạn đối với KHDN của các TCTD đều có sự tăng trưởng qua các năm tuy nhiên dư nợ vay ngắn hạn đối với KHDN tại Vietcombank Quảng Nam năm 2018 có sự giảm xuống so với năm 2017 và tăng lên trong năm 2019. Điều này dẫn đến tỷ trọng dư nợ ngắn hạn đối với KHDN tại Vietcombank Quảng Nam so dư nợ ngắn hạn đối với KHDN tại các TCTD chỉ đạt 16% trong năm 2018 (năm 2017 là 19,8%) và đến năm 2019 là 16,5%. Tuy nhiên, tỷ trọng này vẫn khá cao so với các NHTM cổ phần khác trên địa bàn thể hiện vai trò là ngân hàng hàng đầu trên địa bàn về dư nợ.
  17. 15 c. Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN - Cơ cấu cho vay theo phƣơng thức cho vay: Trong tổng dư nợ CVNH đối với KHDN thì cho vay theo hạn mức tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất, còn lại là cho vay từng lần. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay theo hạn mức năm 2018 giảm 17,3% và đến năm 2019 tăng 22,5%. Tương ứng với đó là dư nợ cho vay từng lần đạt 8,3% năm 2018 và 6,1% năm 2019. - Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp Tỷ trọng dư nợ CVNH của các loại hình doanh nghiệp mặc dù có sự biến động nhưng vẫn còn ở mức thấp qua các năm. Công ty trách nhiệm hữu hạn vẫn là loại hình doanh nghiệp có mức dư nợ cao trong tổng dư nợ CVNH đối với KHDN. - Cơ cấu cho vay theo theo ngành kinh tế: Trong tổng cơ cấu dư nợ CVNH đối với KHDN thì dư nợ cho vay trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ CVNH đối với các KHDN của chi nhánh, Chiếm tỷ trọng lớn thứ hai là các doanh nghiệp thuộc các ngành thương mại dịch vụ. Cùng với việc đẩy mạnh CVNH vào các ngành trên, Chi nhánh còn đầu tư vào ngành nông lâm nghiệp. Tuy nhiên, do số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này không nhiều (chủ yếu là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm từ gỗ) nên dư nợ cho vay ngắn hạn đối với ngành này ở mức tương đối thấp và có sự giảm xuống trong năm 2019. Tỷ trọng cho vay đối với các ngành kinh tế còn lại chiếm từ 3,7% - 4,0% trong tổng dư nợ CVNH đối với KHDN. Nhìn chung về cơ cấu theo ngành nghề trong CVNH đối với KHDN, Chi nhánh đã có sự cố gắng trong việc đa dạng hóa ngành
  18. 16 nghề cho vay, giảm thiểu mức độ rủi ro trong cho vay đối với các ngành nghề thế mạnh. - Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm Tỷ lệ CVNH đối với KHDN có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng cao so với cho vay không có tài sản đảm bảo – trên 60% tổng dư nợ CVNH đối với KHDN. Điều này cho thấy song song với việc tăng trưởng dư nợ thì chi nhánh vẫn duy trì và tăng cường chính sách đảm bảo chặt chẽ, tạo căn cứ pháp lý để có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính của doanh nghiệp thiếu hụt, hạn chế rủi ro cho ngân hàng. - Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ Hầu hết các doanh nghiệp vay ngoại tệ tại Vietcombank Quảng Nam đều có tình hình tài chính tốt, nhu cầu vay thấp do đó tỷ trọng dư nợ bằng ngoại tệ rất thấp trong tổng dư nợ vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Chi nhánh. d. Phân tích thu nhập từ hoạt động CVNH đối với KHDN Thu nhập từ hoạt động CVNH đối với KHDN vào tổng thu nhập của Vietcombank Quảng Nam dao động ở mức 28,3% – 36% năm. Điều này cho thấy Vietcombank Quảng Nam vẫn tích cực đàm phán với doanh nghiệp nhằm cho vay với các mức lãi suất có NIM cho vay cao, từ đó mức thu nhập từ CVNH đối với KHDN chiếm tỷ trọng tương đối so với tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng. e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam trong thời gian qua rất tốt. Ngoài khoản nợ nhóm 2 phát sinh năm 2017 do kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của Chi nhánh đối với
  19. 17 công ty O.W thì trong từ trong các năm qua chi nhánh chưa phát sinh các khoản nợ nhóm 2, nợ xấu. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH. 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế: b. Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân từ phía ngân hàng  Nguyên nhân bên ngoài KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới Với tinh thần “Dân chủ - Đoàn kết - Đổi mới - Sáng tạo - Phát triển”, tỉnh Quảng Nam đã đề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong nhiệm kỳ 2020 - 2025. Theo đó, phấn
  20. 18 đấu đưa Quảng Nam trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước vào năm 2030. 3.1.2. Định hƣớng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Giai đoạn từ năm 2020 – 2025 trọng tâm là đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, chuyển dịch cơ cấu hoạt động, đảm bảo tăng trưởng bền vững, hiệu quả cao và nâng cao năng suất lao động. Toàn hệ thống Vietcombank phấn đấu nỗ lực trên tất cả các mảng hoạt động để thực hiện thắng lợi và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được HĐQT đề ra. Chỉ tiêu Kế hoạch 2020 - 2025 1. Tổng tài sản Tăng ~ 6% 2. Huy động vốn từ nền kinh tế Tăng ~ 8% 3. Tín dụng Tăng ~ 12% 4. Tỷ lệ nợ xấu < 1,% 5. Lợi nhuận trước thuế Tăng 12% 3.1.3. Định hƣớng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam a. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam Vietcombank Quảng Nam phấn đấu nỗ lực trên tất cả các mảng hoạt động để thực hiện thắng lợi và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đề ra, cụ thể thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2