intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng

Chia sẻ: Dopamine Grabbi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

73
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng, rút những hạn chế cần khắc phục và đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ MINH HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 834 02 01 Đà Nẵng – Năm 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG NGUYỄN MINH HUY Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Đại Học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam cả về vốn, tài sản và mạng lưới hoạt động; dưới áp lực cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác ngày càng khốc liệt, Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã không ngừng cải thiện, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực tài chính và năng lực quản trị điều hành, mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng Trong những năm gần đây, Nhận thấy được xu hướng cũng như tiềm năng phát triển loại hình cho vay tiêu dùng và những lợi ích mà ngân hàng bán lẻ mang lại cho ngân hàng, Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng đã có những bước chuyển đổi từ chi nhánh có tỷ trọng cho vay chủ yếu là ngân hàng bán buôn sang tập trung phát triển mảng ngân hàng bán lẻ. Theo xu hướng đó, hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh đã góp một vai trò quan trọng, đòi hỏi phải tiến hành phân tích các khía cạnh khác nhau, nhằm tiếp tục hoàn thiện hoạt động này, đạt được các mục tiêu đề ra về quy mô, chất lượng và hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng, tác giả chọn vấn đề “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng. 2. Mục tiêu của đề tài  Mục tiêu tổng quát Phân tích hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công
  4. 2 nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng, rút những hạn chế cần khắc phục và đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.  Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng, từ đó rút ra được những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế. - Đề xuất những khuyến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng.  Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: - Phân tích hoạt động CVTD của NHTM thì cần phải phân tích nội dung nào? Các tiêu chí đánh giá và kết quả hoạt động CVTD? - Hoạt động CVTD của Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng trong những năm gần đây như thế nào? - Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng ? - Những khuyến nghị, kiến nghị có thể thực hiện nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động CVTD tại Agribank
  5. 3 chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng.  Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động CVTD. - Về không gian: Luận văn được thực hiện tại Agribank chi nhánh chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng. - Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thu thập trong giai đoạn 2016 - 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để làm rõ vấn đề. 5. Bố cục của luận văn Bên cạnh phần mở bài, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM. Chương 2: Phân tích hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu  Các bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học - Bài viết “Tiềm năng của thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam” của tác giả Phan Vũ. (2018), Tạp chí Tài chính ngày 12/9/2018. - Bài viết “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam” của tác giả Trần Thị Thanh Tâm, Tạp chí tài chính kỳ 2, tháng 02 năm 2016. - Bài viết “Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các
  6. 4 ngân hàng thương mại” của tác giả Nguyễn Thị Minh, Tạp chí Tài chính kỳ 1, tháng 7 /2015.  Các luận văn cao học được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng trong 3 năm gần nhất a. Luận văn cao học đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Nam Phước Quảng Nam” do học viên Nguyễn Thị Ngọc Dung thực hiện năm 2017 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng b. Luận văn cao học đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh Nha Trang” do học viên Nguyễn Châu Bảo Ngân thực hiện năm 2018 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. c. Luận văn cao học đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Chi Nhánh Đà Nẵng” do học Đỗ Thị Tường Linh thực hiện năm 2017 tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng Vay tiêu dùng là hình thức cho vay sử dụng vốn vay vào mục đích phục vụ trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế,… dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi vay trong một thời gian nhất định
  7. 5 1.1.2. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng a. Phân loại cho vay tiêu dùng theo thu nhập b. Phân loại CVTD theo tình trạng công tác hay lao động 1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Hình thức CVTD có đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung, cụ thể: - Đối tượng khách hàng vay: - Số lượng khách hàng: - Rủi ro tín dụng: - Người tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất: - Hiệu quả của CVTD phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân: - Mức thu nhập và trình độ học vấn: 1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng - Đối với ngân hàng: hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, thời nâng cao khả năng cạnh tranh, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và phân tán rủi ro. - Đối với người tiêu dùng: Thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. - Đối với nền kinh tế: CVTD là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển. 1.1.5. Phân loại của cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng: b. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay c. Căn cứ vào hình thức vay d. Căn cứ vào tài sản đảm bảo: 1.1.6. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM - Rủi ro khách quan: khách hàng vay vốn có thiện chí trả nợ
  8. 6 nhưng những rủi ro bất khả kháng có thể xảy ra làm thất thoát vốn vay - Rủi ro chủ quan: khách hàng chây ỳ trả nợ, khách hàng không có thiện chí trả nợ 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Phân tích hoạt động CVTD là một hoạt động thực tiễn, là cơ sở cho việc ra quyết định, từ đó đưa ra những khuyến nghị hữu hiệu nhất cho hoạt động của ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM - Cung cấp các thông tin hữu ích cho người dùng - Phòng ngừa, ngăn chặn những rủi ro - Đánh giá, kiểm tra và kiểm soát các hoạt động CVTD - Tăng uy tín và khẳng định thương hiệu của mình trên địa bàn. 1.2.3. Đối tƣợng phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Đối tượng của phân tích hoạt động CVTD của NHTM là quá trình và kết quả của hoạt động CVTD dưới sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng. 1.2.4. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp so sánh
  9. 7 - Phương pháp loại trừ - Phương pháp liên hệ, đối chiếu 1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Phân tích yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến cho vay tiêu dùng của NHTM a. Môi trường bên ngoài - Môi trường tự nhiên - Môi trường kinh tế xã hội - Môi trường chính trị - pháp lý - Môi trường cạnh tranh - Yếu tố thuộc về phía khách hàng b. Môi trường bên trong - Các chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng - Nguồn vốn và tình hình tài chính của ngân hàng - Trình độ, chất lượng của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng - Thương hiệu, uy tín của ngân hàng và chính sách marketing phù hợp - Trang thiết bị công nghệ thông tin và khả năng quản lý 1.3.2. Phân tích mục tiêu cho vay tiêu dùng của NHTM - Tăng quy mô cho vay. - Tạo điều kiện đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, góp phân tán rủi ro cho ngân hàng. - Tăng thu nhập tại NHTM. - Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay thông qua sự hài lòng của khách hàng vay tiêu.
  10. 8 1.3.3. Phân tích về công tác tổ chức quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM - Công tác chỉ đạo điều hành: Việc tổ chức CVTD tại các NHTM đều chịu sự tác động của quy trình, quy định về cho vay của NHNN để đạt được mục tiêu đề ra. Hội sở chính sẽ giao chỉ tiêu cụ thể về từng chi nhánh. - Phân cấp thẩm quyền tín dụng: Các NHTM sẽ phân bổ quyền phán quyết tín dụng được cho từng cấp bậc cán bộ chuyên trách. 1.3.4. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu trong cho vay tiêu dùng Các NHTM có những hoạt động khác nhau trong công tác tổ chức CVTD, cụ thể như sau: - Đa dạng hóa xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài và đối tượng cho vay. - Tích cực tăng trưởng khách hàng CVTD nhằm tăng dư nợ và thị phần. - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động CVTD. - Nâng cao chất lượng CVTD. 1.3.5. Phân tích kết quả hoạt động CVTD của NHTM a. Quy mô cho vay tiêu dùng - Dư nợ CVTD: - Số lượng khách hàng tiêu dùng: b. Thị phần dư nợ cho vay tiêu dùng c. Cơ cấu cho vay tiêu dùng - CVTD theo thời hạn - CVTD theo mục đích sử dụng vốn
  11. 9 - CVTD theo phương thức hoàn trả - CVTD theo nguồn gốc khoản nợ d. Chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng e. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng f. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 2.2.1. Một số quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng a. Phương thức cho vay: Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng áp dụng phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng vay tiêu dùng b. Tài sản đảm bảo
  12. 10 Tùy từng trường hợp cụ thể và theo quy định hiện hành. - Tài sản là bất động sản: mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản. - Tài sản là động sản: mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản. - Tài sản là giấy tờ có gia: mức cho vay tối đa bằng 95% giá trị tài sản c. Lãi suất cho vay Chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, điều chỉnh 03 tháng/ lần, phù hợp với quy định lãi suất của Agribank từng thời kỳ. d. Phương thức trả gốc và lãi Tùy theo sự thỏa thuận giữa chi nhánh và khách hàng. 2.2.2. Phân tích yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng a. Môi trường bên ngoài - Môi trường tự nhiên Trụ sở kinh doanh của chi nhánh nằm sâu trong Khu công nghiệp được đánh giá có môi trường kinh doanh hạng C (theo bảng xếp hạng vị trí kinh doanh nội bộ của Agribank) nên rất khó trong công tác tiếp thị và tăng trưởng tín dụng. - Môi trường chính trị- pháp lý Trong nhiều năm qua, Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng đã triển khai thực hiện và chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều cơ chế, chính sách của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, địa phương và của Ngành. - Môi trường kinh tế xã hội
  13. 11 Quận Liên chiểu sở hữu dân số trẻ với nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng, trong khi tiềm năng của thị trường còn khá lớn với nhu cầu chi tiêu tăng mạnh và số lượng người chưa tiếp cận với dịch vụ tài chính còn nhiều; do đó tiềm năng để đẩy mạnh phát triểu CVTD là rất lớn. - Môi trường cạnh tranh Hiện nay trên địa bàn quận Liên chiểu có khá nhiều ngân hàng cạnh tranh trực tiếp như: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân Đội và một số NHTM cổ phần, sự cạnh tranh trong hoạt động CVTD giữa các NH ngày càng gay gắt. - Yếu tố thuộc về phía khách hàng Quận Liên chiểu là nơi tập trung đông công nhân viên có thu nhập thấp nên thường vay vốn với nhu cầu nhỏ, lẻ. Phương án sử dụng vốn và phương án trả nợ đưa ra không khả thi. b. Môi trường bên trong - Chính sách lãi suất: Chi nhánh áp dụng các mức lãi suất cho vay khác nhau cho từng đối tượng khách hàng trong từng thời kỳ tương ứng của Tổng Giám đốc Agribank. - Chính sách tài sản đảm bảo Chi nhánh thực hiện đúng chính sách tín dụng hiện hành của Agribank, dựa vào kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ để xem xét hình thức bảo đảm cho từng khách hàng theo quy định. - Quy trình tín dụng
  14. 12 Thực hiện Quyết định số 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09/03/2017 và Quyết định số 839/QĐ-NHNo. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống Agribank; khi xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh phải thực hiện qua 3 khâu độc lập: Người thẩm định khoản vay – Người kiểm soát khoản vay – Người phê duyệt khoản vay. - Nguồn vốn và tình hình tài chính của ngân hàng Tổng nguồn vốn thấp hơn tổng dư nợ cho vay dẫn đến tình hình tài chính của ngân hàng mất cân đối. - Trình độ, chất lượng của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng Với sơ đồ tổ chức theo sơ đồ trực tuyến: 01 Giám đốc, 01 Phó giám đốc, 01 Phòng kế hoạch kinh doanh, 01 Phòng kế toán ngân quỹ và 01 Phòng giao Dịch Hoà Hiệp trực thuộc và tổng số cán bộ định biên là 17 cán bộ nhân viên. - Thương hiệu, uy tín của ngân hàng Agribank được bình chọn và vinh danh Top thương hiệu mạnh quy mô lớn, có vai trò và đóng góp quan trọng vào việc dẫn dắt các ngành nghề phát triển. - Cơ sở vật chất: Được sự quan tâm của Ban Giám đốc ngân hàng cấp trên nên cơ sở vật chất hạ tầng của Chi nhánh hiện đang hoạt động tốt. 2.2.3. Phân tích mục tiêu cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng - Về dư nợ CVTD: Dư nợ mỗi năm tăng ít nhất 10% so với cũng kỳ năm trước. - Về tỷ lệ nợ xấu: khống chế không vượt quá 2%. - Về thị phần: tỷ lê tăng trưởng mỗi năm 5% so với cũng kỳ
  15. 13 năm trước. - Về thu nhập: mỗi năm tăng ít nhất 6% thu nhập lãi từ hoạt động CVTD tăng. - Về cơ cấu: Nâng tỷ trọng dư nợ cho vay trung-dài hạn đối với tiêu dùng chiếm khoảng 60% trong tổng dư nợ CVTD. - Về khách hàng: Tăng trưởng về số lượng khách hàng mới đồng thời duy trì được lượng khách hàng truyền thống hiện hữu. 2.2.4. Phân tích về công tác tổ chức quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng - Công tác chỉ đạo điều hành: - Phân cấp thẩm quyền tín dụng: - Quy trình CVTD: 2.2.5. Phân tích các hoạt động Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng Mục tiêu và định hướng của chi nhánh như: - Tăng trưởng số lượng khách hàng tiêu dùng - Kết hợp bán chéo sản phẩm - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD - Tăng cường đẩy mạnh marketing - Thường xuyên động viên, có chính sách khen phạt rõ ràng, đồng thời tập huấn nghiệp vụ, giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức nghề nghiệp cho từng cán bộ. 2.2.6. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng a. Quy mô cho vay tiêu dùng - Dư nợ cho vay tiêu dùng:
  16. 14 - Số lượng khách hàng tiêu dùng: b. Thị phần dư nợ cho vay tiêu dùng c. Cơ cấu cho vay tiêu dùng - Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn - Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tài trợ - Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo d. Chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng e. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng f. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng 2.2.7. Đánh giá công tác cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng a. Những kết quả đạt được trong những năm gần đây - Hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng tăng trưởng về dư nợ và số lượng khách hàng. - Hoạt động cho vay tiêu dùng đã từng bước giúp chi nhánh đạt được mục tiêu đặt ra của ngành, đồng thời góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, kích thích cung cầu - Nợ xấu đối với khách hàng tiêu dùng luôn được kiểm soát tốt - Lãi suất cho vay tại chi nhánh luôn tuân thủ theo mức lãi suất của NHNN và quy định cua Agribank nhưng vẫn đạt được mức cạnh tranh hợp lý b. Những hạn chế và nguyên nhân - Quy mô dư nợ cho vay tiêu dùng vẫn còn khiêm tốn trong tổng quy mô cho vay tiêu dùng tại địa bàn. - Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn không đồng đều, mất cân đối.
  17. 15 - Lãi suất cho vay tiêu dùng khá cao gây khó khăn cho việc tăng dư nợ và làm cho khách hàng phân vân và có sự so sánh. - Quy trình cho vay chưa thật sự linh hoạt - Đa dạng hóa về mục đích vay vốn chưa được thực hiện tốt. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KHUYẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 3.1.1. Định hƣớng phát triển và mục tiêu hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh Nam Đà Nẵng - Phát triển thêm một số loại hình thức và sản phẩm vay mới nhằm đa dạng hóa các loại hình cho vay đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. - Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức cao và ổn định. - Hạn chế tối đa nợ xấu và khống chế tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. - Tích cực tìm kiếm khách hàng mới, đồng thời chăm sóc tốt khách hàng cũ. - Nâng cao khả năng quản trị hệ thống. - Đẩy mạnh công tác giám sát và kiểm tra sử dụng vốn sau khi cấp vốn. - Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức của cán bộ nhân viên.
  18. 16 3.1.2. Định hƣớng phát triển và mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Khu công nghiệp Hòa Khánh Nam Đà Nẵng đặt mục tiêu trong những năm kế tiếp là hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh hàng năm, song song với đó là xây dựng chi nhánh trở thành ngân hàng hiện đại, nâng cao uy tín trên địa bàn. Để đạt được những mục tiêu đã đề ra đó chi nhánh xác định:  Định hướng chung - Phát triển công tác huy động vốn, tích cực huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi của người dân để đưa vào sản xuất kinh doanh. - Hướng tới mở rộng cho vay các thành phần kinh tế, trong đó trọng tâm là mở rộng cho vay cá thể. - Công tác thẩm định cho vay các doanh nghiệp cần được nâng cao hiệu quả nhất là doanh nghiệp làm ăn hiệu quả. - Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát chặt chẽ các nghiệp vụ nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh.  Nhiệm vụ chung đặt ra - Tiếp tục bám sát sự chỉ đạo điều hành của ngân hàng cấp trên. - Tiếp tục ra soát, phân công PGD Hoà Hiệp trực thuộc bám sát các khu vực giải toả nhằm tăng cường công tác huy động vốn. - Tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng hiệu quả. - Tăng cường công tác tiếp cận đối với các tổ chức kinh tế. - Nâng cao đào tạo cán bộ, nhân viên. - Xây dựng cơ sở vật chất, kỳ thuật hiện đại.
  19. 17 - Phát động phong trào công tác thi đua, khen thưởng hàng quý, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng,...  Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng - Định hướng tập trung phát triển tín dụng bán lẻ, đưa bán lẻ trở thành phân khúc trọng yếu. - Thúc đẩy phát triển dư nợ ngay từ quý 1 để tăng dư nợ bình quân. - Tận dụng lãi suất cạnh tranh - Tăng cường bán chéo các sản phẩm  Mục tiêu đối với cho vay tiêu dùng - Dư nợ CVTD bình quân tăng từ 16-20%/ năm và hoàn thành 100% chỉ tiêu. - Quy mô dư nợ CVTD giai đoạn 2016-2020 tăng gấp 1,75 lần giai đoạn 2011-2015, trong đó dư nợ CVTD trung - dài hạn chiếm khoảng 85%. - Doanh số thu nợ CVTD đến hạn đạt trên 97%. - Tỷ lệ thu lãi đạt từ 98% số lãi phải thu. - Khống chế nợ xấu CVTD không vượt quá 2% - Thị phần CVTD đến năm 2020 chiếm trên 15% tổng dư nợ CVTD của Agribank chi nhánh Nam Đà Nẵng. 3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH NAM ĐÀ NẴNG 3.2.1. Tăng cƣờng tiếp cận khách hàng - Khai thác kênh khách hàng giới thiệu khách hàng. - Cải tiến phòng giao dịch, xoá bỏ phiền hà, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các khách hàng vay tiêu dùng.
  20. 18 - Các CBTD nên thường xuyên kiểm soát các khoản vay, tư vấn và tháo gỡ những vướng mắc khó khắn của khách hàng. - CBTD và các giao dịch viên giải ngân thu nợ cần có tác phong chuyên nghiệp. - Tận dụng các mối quan hệ, từng CBTD cần trao dồi kỹ năng tìm kiếm khách hàng. 3.2.2. Cân đối cơ cấu cho vay Chi nhánh cần tăng cường huy động nguồn vốn trung dài hạn để cân đối lại giữa nguồn vốn bằng các biện pháp như: phát hành trái phiếu dài hạn với lãi suất hấp dẫn, áp dụng mức lãi suất ưu đãi đặc biệt đối với những nguồn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng. 3.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất phù hợp, đảm bảo mức lãi suất cạnh tranh - Để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện hữu, chi nhánh cần xem xét giảm lãi suất cho vay trung – dài hạn. - Triển khai chấm điểm khách hàng vay vốn làm cơ sở phân loại khách hàng để áp dụng ưu đãi lãi suất. - Triển khai áp dụng ưu đãi lãi suất đối với những khách hàng sử dụng bảo hiểm Bảo an tín dụng. 3.2.4. Triển khai hoạt động cho vay qua Tổ vay vốn. Thông qua việc thành lập Tổ vay vốn nhằm giúp chi nhánh có thể quản lý từng nhóm khách hàng được chặt chẽ hơn, bên cạnh đó có thể thống nhất thời gian và địa điểm thu nợ, thu lãi nhằm giảm áp lực đối với cán bộ ngân hàng đồng thời gia tăng niềm tin của khách hàng đối với NH. 3.2.5. Đa dạng hóa về mục đích vay vốn, hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho vay tiêu dùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2