Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài tập trung phân tích đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018, tìm ra những hạn chế từ đó đề xuất những khuyến nghị có cơ sở giúp ngân hàng hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ HOÀI THU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: TS. Phạm Sỹ Hùng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là một trong những chi nhánh của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, VCB Quảng Bình với lợi thế về thương hiệu, nguồn vốn và kinh nghiệm nên việc đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng có nguồn thu nhập thường xuyên và ổn định trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sẽ đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng. Trong thời gian qua, hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh Quảng Bình đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên hoạt động này vẫn chưa được chi nhánh khai thác triệt để với lợi thế của hệ thống ngân hàng thương mại lớn,tỷ lệ cho vay tiêu dùng vẫn thấp so với tổng dư nợ (chiếm 21% trong tổng sư nợ)và với mục tiêu hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận và hạn chế tối đa về rủi ro tín dụngtrong năm tới mà VCB Quảng Bình đặt ra trọng tâm hàng đầu.Vì vậy việc tìm ra giải pháp cho vay để thu hút khách hàng tiêu dùng cá nhân đang là mối quan tâm hàng đầu của VCB Quảng Bình. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài "Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình " nhằm hệ thống hóa các kiến thức lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng để có cái nhìn bao quát về hoạt động tiềm năng này, đồng thời tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng từ đó có thể đưa các giải pháp để giúp Vietcombank Quảng Bình hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, góp phần nâng cao lợi nhuận cho chi nhánh trong thời gian tới và đạt được mục tiêu tăng trường GDP bình quân của tỉnh trong năm 2020. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu tổng quát của đề tài tập trung phân tích đánh giá hoạt
- 2 động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018, tìm ra những hạn chế từ đó đề xuất những khuyến nghị có cơ sở giúp ngân hàng hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu cần đặt ra đó là: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và khung Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM; - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 và đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân của những tồn động và hạn chế đó. - Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình qua 3 năm 2016-2018. Các đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Các cán bộ khách hàng phòng Khách hàng bán lẻ, các Phòng Giao dịch của chi nhánh + Các chính sách, quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Ngoại thương. + Khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình. - Phạm vi về không gian: Thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình bao gồm các hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh. - Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận: Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu, thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và khung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại. - Phần phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình số liệu dùng được thu thập bằng cách: + Số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018, phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở trung ương để định hướng. Dựa trên cơ sở số liệu các báo cáo về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình, sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích để đánh giá những thành công, những mặt hạn chế cũng như nguyên nhân trong
- 4 hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. - Phần khuyến nghị: Các khuyến nghị trong đề tài nghiên cứu được đưa ra dựa trên tổng kết, tổng hợp, đánh giá, suy diễn từ những tồn tại nói trên. 5. Bố cục của đề tài Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và khung lý luận phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016–2018. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6.1 Các bài báo trên các tạp chí khoa học 6.2 Các luận văn thạc sỹ được công bố tại trường Đại học kinh tế– Đại học Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. 1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. 1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng 1.1.2.3. Đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dùng Đối tượng của cho vay tiêu dùng là những chi phí tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể. Những chi phí này được xác định dựa trên cơ sở giá cả hàng hoá, dịch vụ mà khách hàng đang có nhu cầu tiêu dùng trên thị trường và khả năng chi trả của họ trong tương lai 1.1.2.4. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng + Căn cứ vào mục đích cho vay: + Căn cứ theo thời hạn cho vay: + Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay: + Căn cứ theo đối tượng vay vốn:
- 6 + Căn cứ vào phương thức hoàn trả: + Căn cứ vào đặc điểm tài trợ: 1.1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng tăng. Vì vậy vay tiêu dùng có vai trò rất lớn đối với xã hội, nền kinh tế cũng như hoạt động ngân hàng. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong thuộc về bản thân ngân hàng a. Mục tiêu và định hướng phát triển tín dụng của ngân hàng b. Chính sách tín dụng của ngân hàng c. Quy trình thực hiện cấp tín dụng d. Lực lượng nhân sự của ngân hàng e. Cơ sở vật chất thiết bị và trình độ khoa học công nghệ của ngân hàng f. Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay g. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng 1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng a. Năng lực tài chính của khách hàng b.Tài sản đảm bảo nợ vay c. Đạo đức của người vay 1.1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng a. Đối thủ cạnh tranh b. Môi trường kinh tế vĩ mô c. Chính sách và định hướng cho vay tiêu dùng của Chính Phủ d. Môi trường pháp lý e. Môi trường văn hóa xã hội
- 7 f. Môi trường công nghệ 1.2. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Mục đích phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm giúp NHTM đánh giá một cách tổng quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của chính bản thân NHTM đó thông qua: đánh giá về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch, mức độ hoàn thành mục tiêu theo từng tiêu chí đánh giá. 1.2.2. Nội dung và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM a. Phân tích môi trường hoạt động cho vay tiêu dùng Phân tích môi trường hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung vào các nội dung chính: - Phân tích đối thủ cạnh tranh - Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô - Phân tích môi trường văn hóa – xã hội - Phân tích môi trường chính trị - pháp luật b. Phân tích tình hình triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng để đạt được mục tiêu cho vay tiêu dùng Đối với ngân hàng thương mại hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể như: tăng trưởng, mở rộng về quy mô; phát triển thị phần; nâng cao chất lượng dịch vụ; kiểm soát rủi ro tín dụng và gia tăng thu nhập. Ngoài ra, do đặc thù kinh doanh, công tác quản trị rủi ro tín dụng cũng là một nội dung cần được chú trọng để đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Cụ thể như sau: + Tình hình thực hiện chính sách giá (chính sách lãi suất)
- 8 + Tình hình triển khai các sản phẩm cho vay tiêu dùng + Tình hình thực hiện chính sách phân phối + Chính sách nhân sự + Hoạt động kiểm soát rủi ro c. Phân tích kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung vào các tiêu chí sau: + Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng của ngân hàng trên thị trường mực tiêu + Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng như: cho vay theo mục đích, theo kỳ hạn, theo hình thức đảm bảo tiền vay + Phân tích chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng: bao gồm chất lượng cho vay tiêu dùng bên trong và bên ngoài + Kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng + Phân tích kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2.3. Phương pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM - Đối với các nội dung phân tích về bối cảnh bên ngoài và bên trong ngân hàng, sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để xác định những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng - Về các hoạt động ngân hàng, sử dụng phương pháp khảo sát điều tra từ khách hàng, từ nhân viên tham gia vào quá trình cho vay - Về phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng: Sử dụng phương pháp tính toán các chỉ tiêu, so sánh với mục tiêu đề ra hoặc so sánh theo thời gian để đưa ra các xu hướng phát triển, mức độ hoàn thành, phát hiện các vấn đề còn tồn tại, bất cập. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 9 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình a. Tình hình huy động vốn Xác định huy động vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu nhằm đáp ứng đủ nhu cầu cho tăng trưởng tín dụng, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn thanh khoản và các tỉ lệ an toàn hệ thống. Mặc dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, lãi suất thị trường thường xuyên biến động, tuy nhiên cùng với sự chỉ đạo sáng suốt của Ban Giám đốc và nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ nhân viên, công tác huy động vốn giai đoạn vừa qua đã đạt được những kết quả khả quan. Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 được trình bày ở bảng sau. Bảng 2.1. Tình hình huy động giai đoạn 2016-2018 Qua Bảng 2.1, cho thấy. Đến 31/12/2018, nguồn vốn huy động của Vietcombank Quảng Bình đạt 2,783,000 triệu đồng, tăng trưởng 22% so với 2017. Giai đoạn 2016 - 2018 nguồn vốn huy không ngừng được gia tăng về quy mô và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 28%. Trong đó, nguồn vốn huy động cá nhân luôn chiếm tỷ trọng trên từ 45-60% trong tổng nguồn vốn huy động và xu
- 10 hướng ổn định qua các năm. Năm 2018, nguồn vốn huy động cá nhân đạt 1,366,453 triệu đồng, tăng 19% so với 2017. b. Tình hình hoạt động tín dụng Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018 Qua Bảng 2.2, cho thấy giai đoạn 2016 đến 2018 dư nợ tín dụng tăng trưởng rất tốt. Năm 2016 đạt 2.444 tỷ đồng; năm 2017 đạt 2.407 tỷ đồng ; năm 2018 đạt 3.098 tỷ đồng, tăng 691 tỷ đồng, tương ứng tăng 28,7% so với năm 2017. Về cơ cấu kỳ hạn, dư nợ tín dụng ngắn hạn có sự chuyển dịch chiếm tỷ trọng lớn hơn trong năm 2018. Năm 2016 tỷ lệ dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ 48%, năm 2017 là 47,6% và năm 2018 chiếm 57,1% trong tổng sư nợ. c. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016– 2018 Qua Bảng 2.3, cho thấy thu nhập năm 2018, 2017 tăng so với năm 2016 chủ yếu là do Vietcombank Quảng Bình đã tiếp tục thực hiện định hướng phát triển ngân hàng bán, cung ứng các sản phẩm dịch vụ gia tăng khoản thu từ dịch vụ. Đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng kết hợp thực hiện công tác thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng làm cho thu nhập bất thường tăng lên đáng kể trong năm 2017 và 2018. 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.2.1. Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của VCB Quảng Bình
- 11 2.2.2. Phân tích tình hình triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018. a. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong 3 năm qua Để có thể triển khai một cách hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018, Vietcombank Quảng Bình đã đưa ra các mục tiêu cụ thể sau: - Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng: Chi nhánh đưa ra kế hoạch dư nợ năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 868 tỷ đồng, 998 tỷ đồng và 1.120 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân hằng năm là 13% trong giai đoạn 2016- 2018. - Tăng trưởng số lượng khách hàng: số lượng khách hàng năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 2.500 người, 2.800 người, 3.100 người. - Thu nhập hoạt động cho vay tiêu dùng: phấn đấu mức tăng thu nhập từ lãi CVTD năm sau tăng bình quân 10% so với năm trước. - Chất lượng tín dụng: Giảm tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ CVTD, tỷ lệ nợ xấu đặt ra theo kế hoạch cho giai đoạn 2016-2018 lần lượt là 1,5%, 1,2% và 1,15% trên tổng số dư nợ CVTD tại Chi nhánh. - Về cơ cấu CVTD: tăng tỷ trọng cho vay sản phẩm bất động sản (mua nhà, mua đất, xây dựng sửa chữa nhà) và vay mua ô tô. Nghiên cứu đưa một số sản phẩm cho vay tiêu dùng mới linh hoạt với khách hàng mang tính cạnh tranh so với ngân hàng đối thủ. b. Công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của NH Mỗi hệ thống ngân hàng đều xây dựng cho mình một quy trình
- 12 CVTD hết sức chặt chẽ bởi đây là hình thức cho vay mang lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu tín dụng. Quy trình CVTD được cụ thể hóa và thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng Bước 2: Xác minh, thẩm định: Bước 3: Phê duyệt tín dụng Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và thực hiện giải ngân Bước 5: Quản lý và thu hồi nợ Bước 6: Tất toán hồ sơ Bước 7: Lưu giữ hồ sơ Như vậy qua phân tích, có thể thấy quy trình tổ chức hoạt động CVTD tại Chi nhánh được thực hiện một cách bài bản; đảm bảo tính nhất quán giữa các khâu, các bộ phận liên quan. c. Phân tích các hoạt động đã triển khai nhằm đạt được mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Trên cơ sở mục tiêu kinh doanh do Ban lãnh đạo Chi nhánh đã đề ra, giai đoạn từ 2016-2018 Vietcombank - Chi nhánh Quảng Bình đã đồng bộ triển khai nhiều hoạt động CVTD liên quan đến chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách truyền thông cổ động, chính sách nhân sự, chính sách kiểm soát rủi ro.... để đạt được mục tiêu. Cụ thể như sau: Tình hình triển khai các sản phẩm CVTD tại Chi nhánh Vietcombank đã ban hành nhiều sản phẩm CVTD bao gồm: mua đất ở, nhà ở, xây sửa chữa nhà; mua ô tô; tiêu dùng tín chấp cho cán bộ nhân viên,...Tuy nhiên, Vietcombank chỉ tập trung một số sản phẩm cho vay chủ đạo cho như: mua đất ở, nhà ở, xây sửa chữa nhà,
- 13 mua ô tô. Các sản phẩm còn lại chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ chung về hoạt động CVTD. Một số sản phẩm chính mà Vietcombank Quảng Bình đã triển khai trên địa bàn từ 2016-2018 như sau: - Sản phẩm cho vay mua nhà thịnh vượng, mua đất, xây sửa chữa nhà ở: - Sản phẩm cho vay mua ô tô Nhìn chung, Vietcombank Quảng Bình trên cơ sở cân nhắc các đặc trưng riêng của thị trường Quảng Bình để mang lại giải pháp tài chính toàn diện, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên, quá trình triển khai chính sách sản phẩm của Chi nhánh cũng gặp phải những hạn chế như: danh mục sản phẩm CVTD chưa thực sự đang dạng, chưa có sản phẩm CVTD riêng biệt theo đặc trưng của thị trường Quảng Bình. Về tình hình thực hiện chính sách về giá Lãi suất Vietcombank Quảng Bình áp dụng đối với hoạt động CVTD giai đoạn 2016-2018 phổ biến từ 7,5-11,5%/năm. Bên cạnh đó, Vietcombank đã liên tục đưa ra các gói lãi suất CVTD ưu đãi như: gói sản cho vay xây sửa chữa nhà, mua xe ô tô với lãi suất 7,5% đến 8,6% lãi suất ưu đãi trong vòng 1 năm, 2 năm hoặc 3 năm tùy khách hàng lựa chọn ,... Về thực hiện chính sách truyền thông cổ động Hoạt động truyền thông cổ động của Chi nhánh chủ yếu thông qua giao dịch trực tiếp, khuyến mãi và tài trợ cho hoạt động xã hội trên địa bàn như tài trợ cho các sự kiện lớn ở Tỉnh, làm công tác an sinh xã hội như xây nhà tình nghĩa.... Chính sách về nhân sự Cán bộ khách hàng tại Vietcombank Quảng Bình đa phần là
- 14 các cán bộ trẻ có độ tuổi từ 25 đến 40 tuổi, nên rất giàu nhiệt huyết, năng động. Tuy nhiên, với độ tuổi bình quân đó thì bề dày về kinh nghiệm không nhiều. Về công tác kiểm soát rủi ro Thực hiện đúng quy trình quản lý tín dụng, theo dõi sát sao các khoản vay một cách thường xuyên, tăng cường các hoạt động giám sát sau cho vay để đảm bảo khoản cho vay đúng mục đích, phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm, các trường hợp rủi ro để xử lý kịp thời tránh xảy ra tổn thất. 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 a. Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng * Phân tích về thị phần của hoạt động CVTD trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Địa bàn Quảng Bình hiện nay có khoảng 13 TCTD đang hoạt động với hơn 70 điểm cung ứng dịch vụ. Các TCTD này đang đẩy mạnh hoạt động bán lẻ nói chung và thị trường CVTD nói riêng. Bảng 2.4. Tình hình thị phần của hoạt động CVTD trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-1018 Tổng dư nợ CVTD trên địa bàn Quảng Bình tăng lên giai đoạn 2016-2018. Năm 2017, tổng dư nợ CVTD trên địa bàn thành phố của các TCTD đạt 19.114.913 triệu đồng, tăng 371.143 triệu đồng tương ứng với 1.98% so với năm 2016. Qua năm 2018 tổng dư nợ CVTD tiếp tục tăng lên 1.391.491 triệu đồng tương ứng với mức tăng 7,27% so với năm 2017 và quy mô 20.506.404 triệu đồng. Qua đó có thể thấy hoạt động CVTD dùng trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình có mức tăng trưởng khá cao, quy mô thị trường liên tục được mở rộng.
- 15 Có thể thấy ở Bảng trên năm 2016, 2017 và năm 2018 thị phần VCB Quảng Bình chỉ giao động ở mức 5,3% so với tổng dư nợ CVTD của các tổ chức tín dụng lớn tại tỉnh Quảng Bình, tốc độ tăng trưởng CVTD của VCB Quảng Bình trong năm 2018 là tương đối khả quan so với các tổ chức tín dụng khác nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng cũng như kỳ vọng mà chi nhánh đã đặt ra từ đầu năm. Tuy nhiên, so với các NHTM có truyền thống về CVTD khác thì VCB Quảng Bình còn phải nổ lực rất nhiều trong những năm tiếp theo. Theo bảng số liệu ở trên, ta có thể thấy được phần lớn các NHTM đều có sự tăng trưởng dư nợ CVTD, điều đó càng thể hiện rằng CVTD đang là mục tiêu ưu tiên của các NHTM. * Phân tích về dư nợ cho vay của hoạt động CVTD tại VCB Quảng Bình Bảng 2.5. Dư nợ của hoạt động CVTD giai đoạn 2016–2018 Nhìn vào bảng 2.5 có thể thấy rằng dư nợ CVTD của Vietcombank Quảng Bình tăng nhanh năm 2018. Cụ thể năm 2018, dư nợ CVTD đạt 3.098 tỷ đồng tăng 28,7% so với năm 2017 và chiếm tỷ trọng 35% trên tổng dư nợ cho vay chung. Với xu hướng chung VCB Quảng Bình đã đặt ra kế hoạch nguồn vốn cho hoạt động CVTD nhưng năm 2018 dư nợ CVRD đạt 97% so với kế hoạch * Phân tích về số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH trong hoạt động CVTD tại VCB Quảng Bình Bảng 2.6. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH trong hoạt động CVTD giai đoạn 2016 – 2018 Qua bảng số liệu ta thấy, số lượng và số lượt khách hàng đến giao dịch vay tiêu dùng với chi nhánh đã có sự tăng lên, góp phần đẩy mạnh mức tăng trưởng dư nợ và doanh số CVTD tại chi nhánh. Năm 2016 số lượng khách hàng giao dịch vay tiêu dùng với chi
- 16 nhánh ở mức là 2.568 người. Đến năm 2017 số lượng khách hàng đã tăng 12,5 % thành 2.890 người. Theo xu hướng đó, năm 2018 số lượng khách hàng lên đến 3.163 người. Dư nợ bình quân trên một khách hàng năm 2017 đạt 353 triệu đồng/người, năm 2018 đạt 337 triệu đồng/người. Qua đó có thể nhận thấy rằng dư nợ CVTD tại Vietcombank Quảng Bình đang được kiểm soát nhằm phân tán độ rủi cho ngân hàng. b. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng * Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VCB Quảng Bình Bảng 2.7. Tình hình CVTD tại VCB Quảng Bình theo sản phẩm trong giai đoạn 2016 – 2018 Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy được sản phẩm CVTD chiếm tỷ trọng cao nhất và ổn định qua nhiều năm là mua đất/nhà/xây nhà/sửa chữa nhà ở. Vì đây là sản phẩm CVTD truyền thống của Ngân hàng, bên cạnh đó vì tính chất của khoản vay nên giá trị của món vay cũng rất cao. Trong năm 2018, cho vay mua đất/nhà/xây nhà/sửa chữa nhà ở chiếm tỷ trọng là 52,86% so với tổng dư nợ CVTD tại VCB Quảng Bình, tương ứng với dư nợ là 573.640 triệu đồng tăng 63,91triệu đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 12,5%. Tuy nhiên, ta cũng có thể thấy được tỷ trọng của sản phẩm CVTD này của năm 2018 tăng so với năm 2016 và 2017, điều này cũng dễ hiểu là vì trong năm 2018 chi nhánh đã đẩy mạnh và triển khai thêm nhiều sản phẩm CVTD khác. * Các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo loại hình tài sản thế chấp tại VCB Quảng Bình Căn cứ vào hình thức bảo đảm Bảng 2.8. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo loại hình tài sản thế chấp.
- 17 Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy được sản phẩm cho vay tiêu dùng theo loại hình tài sản thế chấp chiếm tỷ trọng cao nhất và ổn định qua nhiều năm là có tài sản thế chấp. Trong năm 2016, cho vay có tài sản thế chấp là 730.350 triệu đồng, còn không có tài sản thế chấp là 243.450 triệu đồng. Trong năm 2017, cho vay có tài sản thế chấp là 735.408 triệu đồng, còn không có tài sản thế chấp là 285.992 triệu đồng. Trong năm 2018, cho vay có tài sản thế chấp là 781.272 triệu đồng, còn không có tài sản thế chấp là 303.828 triệu đồng c. Phân tích về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng Để đánh thực chất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng năm Vietcombank nói chung và Vietcombank Quảng Bình nói riêng đều tổ chức các cuộc khảo sát CBNV và khách hàng. Kết quả khảo sát CBNV (đối tượng bên trong- khách hàng nội bộ) và khách hàng (đối tượng bên ngoài) là căn cứ để đánh giá chất lượng dịch vụ CVTD mà Vietcombank Quảng Bình đang triển khai. - Kết quả khảo sát, lấy ý kiến từ CBNV về cơ chế, chính sách sản phẩm CVTD và quy trình luân chuyển hồ sơ cho vay giữa các phòng ban: - Khảo sát khách hàng về Chất lượng cung ứng sản phẩm dịch vụ: Qua phần phân tích kết quả khảo sát trên, có thể thấy đây là bước thành công của Vietcombank Quảng Bìnhtrong thời gian qua, cả phía khách hàng lẫn cán bộ nhân viên ngân hàng đều có những đánh giá phản hổi tốt về chất lượng dịch vụ CVTD mà Vietcombank Quảng Bình đang cung cấp. Tuy nhiên, với lợi thế về thương hiệu sẵn có của mình, Vietcombank Quảng Bìnhcần duy trì, phát huy và khẳng định vị thế hơn nữa trong giai đoạn sắp tới.
- 18 d. Phân tích công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Dư nợ và nợ xấu CVTD tại VCB Quảng Bình - Nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2018 là 7.068 triệu đồng, tương đương tỷ lệ nợ xấu là 0,23%; trong khi con số này năm 2016 là 0,42%, Nợ xấu cho vay tiêu dùng tăng 813 triệu đồng so với năm 2017 và giảm 3.420 triệu đồng so với năm 2016. Đây là một kết quả rất khả quan qua đó, cho thấy Vietcombank Quảng Bình đã thực sự nổ lực trong công tác điều hành, quản trị rủi ro trong hoạt động CVTD, đặc biệt trong công tác thẩm định tín dụng và trong công tác thu hồi nợ. Ngoài ra, nguyên nhân khác có thể kể đến là trong giai đoạn 2016-2018 thì tình hình kinh tế có nhiều biến chuyển, sản xuất tăng trưởng, người lao động có công ăn việc làm ổn định...giúp cho khách hàng có nguồn trả nợ tốt hơn so với những năm trước đó cũng yếu tố làm cho tỷ lệ nợ xấu CVTD trong giai đoạn này giảm xuống. e. Phân tích về kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng Hiện nay mức thu nhập thu được từ các khoản CVTD của các NHTM khá cao, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng. Số lượng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn, thêm vào đó mức lãi suất CVTD cao nên lợi nhuận của Ngân hàng từ CVTD khá lớn. Bảng 2.10. Tình hình kết quả tài chính của hoạt động CVTD tại VCB Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Nhìn vào Bảng 2.10, có thể thấy rằng lãi suất CVTD tại Vietcombank Quảng Bình dao động từ 12% đến 10,5% trong giai đoạn 2016-2018. Mức lãi suất Vietcombank Quảng Bình áp dụng cho các sản phẩm CVTD trong giai đoạn trên là rất cạnh tranh so với các ngân hàng trên địa bàn. Chênh lệch lãi suất cho vay bình quân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 459 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn