intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Cuahapbia | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trọng tâm của đề tài là qua phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nhằm phát hiện các vấn đề, đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIÊT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Có thể nói trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình, sự hợp tác chặt chẽ của khách hàng và sự nỗ lực của cán bộ nhân viên, Chi nhánh cũng đã đạt được nhiều kết quả khá ấn tượng trong công tác huy động vốn nói chung cũng như huy động tiền gửi tiết kiệm từ dân cư nói riêng góp phần đáng kể trong thành tựu chung của hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên, công tác huy động tiền gửi tiết kiệm vẫn còn những mặt hạn chế nhất định như: thị phần huy động chưa đạt được tiềm năng mong muốn, cơ cấu nguồn vốn không đạt như kỳ vọng, công tác chăm sóc khách hàng chưa được thường xuyên và chưa chuyên nghiệp.... Vì vậy, cần phải xem xét, đánh giá một cách toàn diện và đặt công tác huy động tiền gửi tiết kiệm trong tổng thể mục tiêu, kế hoạch chung của chi nhánh và của cả hệ thống trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác này. Mặt khác, xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu đã đề cập trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu, đề tài nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu nảy sinh từ các khoảng trống nghiên cứu nói trên. Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu trọng tâm của đề tài là qua phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nhằm phát hiện các vấn đề, đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt
  4. 2 động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và đánh giá sơ bộ hiệu quả thông qua kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại các Ngân hàng thương mại hiện nay. - Phân tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, - Đề xuất các khuyến nghị cụ thể, hợp lý, có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài phải giải đáp các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Nội dung của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm là gì? Những tiêu chí để đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM? - Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM. - Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua diễn ra như thế nào? Hoạt động này còn tồn tại những hạn chế cơ bản nào và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? - Cần đề xuất những khuyến nghị gì và đề xuất với cơ quan nào để nhằm nâng cao hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình?
  5. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Các đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Các bộ phận liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh bao gồm: Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng ban, cán bộ nhân viên ngân hàng. + Khách hàng gửi tiền tiết kiệm : là một số khách hàng cá nhân có số dư huy động vốn lớn và có quan hệ lâu năm với Chi nhánh, các khách hàng cũ trước đây đã có quan hệ tiền gửi với Chi nhánh sau một thời gian gián đoạn và bây giờ quay trở lại Chi nhánh. Học viên sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu cụ thể gồm: điều tra, chọn mẫu các khách hàng để khảo sát mức độ hài lòng, các ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chương trình khuyến mại, cơ chế chăm sóc, chất lượng phục vụ, nhu cầu... liên quan đến công tác huy động vốn tại tại Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Mỗi ngân hàng đều có chính sách huy động vốn, các hình thức huy động vốn riêng của mình tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích hoạt động kinh doanh. Tại các ngân hàng chủ yếu là huy động dưới hình thức nhận tiền gửi. Trong các hình thức nhận tiền gửi, đề tài chỉ tập trung vào huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư, không đề cập đến hình thức phát hành giấy tờ có giá và tài khoản tiền gửi thanh toán cũng như tiền gửi của các tổ chức. - Về không gian:
  6. 4 Đề tài cũng chỉ giới hạn nghiên cứu thực tiễn công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. - Về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài vận dụng một số phương pháp sau: a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu được vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin có tính định tính và nghiên cứu đề xuất giải pháp. b. Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ máy kế toán - giao dịch, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. c. Phương pháp phân tích thống kê: các phương pháp phân tích thống kê được vận dụng trong đề tài bao gồm : phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch,..để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm tại Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua. d. Phương pháp điều tra, khảo sát : thực hiện khảo sát ý kiến các nhân viên phòng kế toán - ngân quỹ nhằm tìm hiểu về những vấn đề phát sinh, những hạn chế, cũng như đánh giá của các nhân viên này về thực trạng của công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh. Ngoài ra, phương pháp này cũng vận dụng dưới hình thức phỏng vấn chuyên sâu nhằm tìm hiểu ý kiến về cách khắc phục các hạn chế. Đề tài cũng sẽ tiến hành khảo sát ý kiến của các khách hàng có giao dịch gửi tiền tại Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình để
  7. 5 có góc nhìn toàn diện hơn về thực trạng cũng như có cơ sở để đề xuất giải pháp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Đề tài cũng đã có những phân tích gần hơn và sát thực về lý luận, tiêu chí đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm. 5.2. Về ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Đồng thời cũng có thể ứng dụng tại một số Chi nhánh có các điều kiện tương tự Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 6. Bố cục của đề tài Luận văn được bố cục thành ba chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và khung phân tích hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  8. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK VÀ KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và phân loại nguồn vốn của NHTM Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nguồn vốn của NHTM được phân loại như sau: a.Vốn chủ sở hữu b. Vốn huy động dưới hình thức tiền gửi c. Vốn vay phi tiền gửi d. Nguồn khác 1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM 1.2.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM a. Khái niệm Hoạt động huy động vốn của tổ chức tín dụng được hiểu là việc tổ chức tín dụng sử dụng các nghiệp vụ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, và các khoản vay phi tiền gửi của mình để huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. b. Vai trò của hoạt động huy động vốn NHTM là doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt với tên gọi “tiền tệ” và đặc thù hoạt động kinh doanh là “đi vay để cho vay” do đó nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng có vai trò hết sức quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh của mỗi ngân hàng.
  9. 7 1.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM a. Khái niệm và phân loại b. Đặc điểm tiền gửi tiết kiệm 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM a. Nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại b. Nhân tố bên trong NHTM 1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK TẠI NHTM 1.3.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động huy động TGTK của Ngân hàng TM Việc phân tích hoạt động huy động TGTK là một công việc thường xuyên của các ngân hàng. Công việc này nhằm đạt được các mục tiêu: - Cung cấp một hiểu biết sâu sắc về các khía cạnh khác nhau của thực trạng hoạt động huy động TGTK của một NHTM. - Trên cơ sở kết quả của những nội dung phân tích, đề xuất các khuyến nghị khả thi nhằm giúp NHTM khắc phục được những hạn chế. 1.3.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện hoạt động huy động TGTK của NHTM a. Lập kế hoạch huy động vốn Để công tác huy động vốn có hiệu quả cao thì NHTM phải xây dựng kế hoạch huy động vốn. Xây dựng kế hoạch huy động vốn giúp cho NHTM có định hướng phát triển của ngân hàng bằng cách chỉ ra những rủi ro mà NHTM có thể gặp phải, giúp NHTM khắc phục những bất lợi trong việc huy động vốn, bảo quản và sử dụng vốn cũng như các hoạt động kinh doanh khác của NHTM, do sự
  10. 8 thiếu thông tin hoặc sai lệnh thông tin thị trường. (i). Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch huy động vốn tại NHTM: (ii). Quy trình xây dựng kế hoạch huy động vốn tại NHTM: Cũng giống như việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, việc xây dựng kế hoạch huy động vốn tại NHTM gồm những công việc sau: + Nghiên cứu - dự báo thị trường: + Thiết lập các mục tiêu: + Xây dựng các phương án: + Đánh giá các phương án và lựa chọn phương án tối ưu: + Ra quyết định và thể chế hoá quyết định: b. Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn Việc tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn tại NHTM bao gồm nhiều công việc khác nhau. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, học viên sẽ giới hạn nghiên cứu nội dung này theo 02 nội dung cơ bản: tổ chức bộ máy quản lý huy động vốn tại NHTM; xây dựng các chính sách marketing thực hiện kế hoạch huy động vốn tại NHTM. Nội dung cụ thể như sau: (i).Tổ chức bộ máy quản lý huy động vốn tại NHTM - Đầu tiên là xác định cơ cấu tổ chức của bộ máy. - Tổ chức nguồn nhân lực của bộ máy quản lý huy động vốn. (ii). Xây dựng các chính sách marketing thực hiện kế hoạch huy động vốn tại NHTM - Chính sách sản phẩm: - Chính sách lãi suất: - Chính sách mạng lưới huy động: - Chính sách khách hàng và xúc tiến hỗn hợp:
  11. 9 c. Kiểm soát việc thực hiện kế hoạch huy động vốn Đối với NHTM thì việc kiểm soát việc thực hiện kế hoạch huy động tiền gửi tiết kiệm là quá trình xem xét, theo dõi các hoạt động, kết quả mà các đơn vị đã thực hiện. Sau đó so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch đã đặt ra và được giao để thấy được hiệu quả công việc, xem xét hoạt động đã làm có chấp hành đúng quy chế của ngân hàng đề ra, có đi đúng hướng theo kế hoạch đã giao. Từ đó, rút ra những mặt đã làm được, những mặt còn hạn chế và đưa ra những kiến nghị để thay đổi và đảm bảo tính khả thi trong việc thực hiện mục tiêu của kế hoạch. 1.3.3. Nội dung, tiêu chí và phương pháp phân tích hoạt động huy động TGTK của NHTM Phân tích hoạt động huy động TGTK của NHTM tập trung vào những dung cơ bản sau: a. Phân tích bối cảnh môi trường bên ngoài và đặc điểm cơ bản của Ngân hàng có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động huy động TGTK của NH. Những yếu tố môi trường bên ngoài bao gồm những yếu tố của môi trường vĩ mô và môi trường cạnh tranh. Những đặc điểm bên trong chủ yếu bao gồm: các nguồn lực; chiến lược; mạng lưới... b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình huy động vốn của NH. c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động huy động TGTK d. Phân tích kết quả của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
  12. 10 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 a. Hoạt động huy động vốn Theo số liệu bảng 2.3 cho thấy, nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2018 đạt 4.988 tỷ đồng tăng 761 tỷ (+18%) so với đầu năm, chiếm 13,44% thị phần nguồn vốn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. So với các tổ chức tín dụng trên địa bàn, Agribank là NH có thị phần nguồn vốn xếp thứ 3 (sau BIDV Quảng Bình và Agribank Bắc Quảng Bình). Nguồn vốn huy động có xu hướng tăng đều qua các năm từ 3.745 tỷ đồng năm 2016 lên 4.227 tỷ đồng năm 2017 đến 4.988 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng tương đối cao đạt 12.87% (năm 2017 so với năm 2016) và 18% (năm 2018 so với năm 2016). Bảng 2. 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Nguồn tiền gửi không kỳ hạn có chiều hướng biến động không ổn định, tỷ trọng trong tổng nguồn vốn huy động luôn thấp, dưới 10%. Nguồn tiền gửi có kỳ hạn tăng trưởng đều và ổn định, giúp NH chủ động trong hoạt động kinh doanh. Năm 2016, nguồn tiền gửi này đạt 3.343 tỷ đồng và tăng lên 3.864 tỷ đồng năm 2017 và đạt 4.457 tỷ
  13. 11 đồng năm 2018 với tốc độ tăng trưởng 15,57% và 15.36%. Nguồn vốn này có tính ổn định, vững chắc, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh. b. Tình hình sử dụng vốn Bảng 2. 4: Cơ cấu dư nợ tín dụng Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 c. Hoạt động dịch vụ Bảng 2.5: Kết quả hoạt động thu dịch vụ Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 d. Kết quả tài chính Bảng 2. 6: Kết quả tài chính của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Tổng thu nhập tăng đều qua các năm, trong đó chủ yếu thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 86%; mặc dù đã có chủ trương đa dạng hoá SPDV tăng thu ngoài tín dụng nhưng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ vẫn còn thấp, chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn trong tổng thu nhập của chi nhánh. Chi nhánh đã có nhiều cố gắng trong việc chuyển dịch mô hình kinh doanh nhưng chưa kịp thời và phù hợp với xu hướng phát triển của một NH hiện đại hiện nay. 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH. 2.2.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài và đặc điểm nội tại của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Agribank Quảng Bình a. Các nhân tố khách quan (i) Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội (ii) Hệ thống pháp luật và chính sách tiền tệ:
  14. 12 (iii) Môi trường cạnh tranh giữa các NHTM b. Đặc điểm nội tại: (i) Cơ chế huy động vốn và năng lực điều hành của ngân hàng. (ii) Chính sách lãi suất và sản phẩm. (iii) Thương hiệu, uy tín của ngân hàng. (iv) Cơ sớ vật chất, công nghệ và mạng lưới giao dịch của ngân hàng. (v) Nguồn nhân lực và quy trình giao dịch. 2.2.2. Phân tích các hoạt động mà ngân hàng đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong thời gian qua. a. Mục tiêu huy động TGTK mà Agribank Quảng Bình đề ra trong thời gian qua Để thực hiện mục tiêu đề ra thì việc xây dựng kế hoạch huy động vốn hàng năm được chi nhánh quan tâm và lường đón, tính toán sát thực tế với hoạt động kinh doanh của từng đơn vị. Căn cứ chiến lược huy động vốn của Agribank Việt Nam, tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm vừa qua, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương để xây dựng kế hoạch huy động vốn hàng năm phù hợp với từng giai đoạn. b. Các hoạt động Agribank Quảng Bình đã triển khai nhằm đạt mục tiêu về huy động TGTK Để đạt được các mục tiêu nói trên, Agribank Quảng Bình đã triển khai các hoạt động sau: i. Các hoạt động nhằm tăng quy mô huy động TGTK, đáp ứng hợp lý nhu cầu huy động TGTK. ii. Các hoạt động thực hiện các chính sách cạnh tranh nhằm
  15. 13 phát triển thị phần Bảng 2.7: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động TGTK được giao của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Hiện nay, hệ thống Agribank Quảng Bình có khoảng 15 máy ATM và 70 POS đang hoạt động, sắp tới chi nhánh sẽ trang bị thêm máy 02 ATM, 30 POS cho tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc nhằm tăng cường hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, đồng thời là cơ sở để phát triển hoạt động huy động vốn, tăng trưởng và mở rộng nguồn tiền gửi của dân cư. iii. Thực hiện triển khai các hoạt động kiểm soát chi phí huy động TGTK iv. Các hoạt động triển khai kiểm soát rủi ro tác nghiệp trong hoạt động huy động TGTK: v. Các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ huy động TGTK: 2.2.3. Phân tích kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2016-2018 a. Về quy mô tiền gửi tiết kiệm Đối tượng khách hàng của Agribank Quảng Bình bao gồm: các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, các TCTD..., trong đó tiền dân cư chiếm tỷ trọng cao (chủ yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn). Bảng số liệu dưới đây cho thấy số dư huy động tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng qua các năm là trên 13%, hoạt động huy động vốn giai đoạn 2016-2018 tại chi nhánh có hiệu quả, năm 2017- 2018 cơ bản đạt mục tiêu đề ra. b. Cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm (i) Theo kỳ hạn Trong cơ cấu nguồn vốn huy động TGTK theo kì hạn của
  16. 14 Agribank Quảng Bình (Bảng 2.14) thì nguồn tiền gửi không kỳ hạn có chiều hướng biến động tăng tuy nhiên chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn huy động TGTK, dưới 3%; Năm 2018, TGTK không kỳ hạn tăng (+52,25%) so đầu năm. Nguồn vốn huy động TGTK có kỳ hạn tăng trưởng đều, ổn định và vững chắc (về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn), có ý nghĩa vô vùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh, giúp NH chủ động trong hoạt động kinh doanh. TGTK có kỳ hạn tăng (+15,35%) so đầu năm và chiếm 96,3%/Tổng nguồn vốn huy động TGTK. Trong đó: TGTK có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tăng (+18%) so đầu năm, chiếm 58,47%/nguồn vốn huy động TGTK có kỳ hạn. Bảng 2.14: Cơ cấu nguồn vốn huy động gửi tiết kiệm theo kỳ hạn (ii) Cơ cấu tiến gửi tiết kiệm theo loại tiền Nguồn vốn huy động TGTK nội tệ đều tăng trưởng qua các năm và chiếm tỷ trọng trên 97% tổng nguồn vốn huy động TGTK. Ngoại tệ quy VND các năm đều giảm do NHNN áp dụng chính sách lãi suất bằng 0 nên người dân có xu hướng gửi tiền tiết kiệm bằng đồng nội tệ hơn. Bảng 2.15: Cơ cấu nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền (iv) Cơ cấu số dư tiền gửi tiết kiệm theo đối tượng khách hàng Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ĐVT: triệu đồng 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng (%) (%) (%) Tiền gửi dân cư 96,35 97,81 96,75 Tiền gửi TCKT 3,65 2,19 3,25 Tổng 100 100 100
  17. 15 c. Thị phần huy động tiền gửi tiết kiệm Thị phần nguồn vốn huy động TGTK chiếm trên 13%, xếp thứ 3 thị phần nguồn vốn trên địa bàn và tăng trưởng không đều qua các năm bởi lẽ thế mạnh của chi nhánh là ngân hàng phục vụ cho hoạt động nông nghiệp nông thôn, người dân có tâm lý đến vay tiền phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp nhiều hơn là gửi tiền vào Agribank; các doanh nghiệp lớn ít đặt mối quan hệ tài chính với Agribank; Hoạt động quảng bá, tiếp thị nhằm thu hút khách hàng còn hạn chế. Bảng 2.17: Thị phần huy động tiền gửi tiết kiệm trên địa bàn d. Tỷ trọng vốn huy động tiền gửi tiết kiệm trong tổng nguồn vốn huy động. Tuy tốc độ tăng của huy động TGTK của năm sau cao hơn năm trước nhưng tỷ trọng TGTK/Tổng nguồn vốn tăng trưởng không đều và năm 2018 có xu hướng giảm bởi lẽ định hướng chi nhánh năm tới thay đổi cơ cấu nguồn vốn, tăng trưởng nguồn vốn không kỳ hạn và TGTK với kỳ hạn ngắn/Tổng nguồn vốn TGTK có kỳ hạn, giảm dần giá vốn bình quân đầu vào nhằm giảm áp lực về sử dụng vốn điều hòa từ trụ sở chính. Bảng 2.18: Tỷ trọng vốn huy động tiền gửi tiết kiệm trong tổng nguồn vốn huy động. e. Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm Chi phí trả lãi trên vốn huy động ngày càng tăng. Nguyên nhân của chi phí lãi bình quân tăng chủ yếu do cạnh tranh giữa các TCTD trên địa bàn ngày càng tăng lên khiến các NHTM phải tăng lãi suất để thu hút khách hàng gửi tiền, dẫn đến chênh lệch lãi suất thực tế thấp ảnh hưởng đến hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Bình.
  18. 16 f. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động TGTK 2.2.4. Phân tích chất lượng cung ứng các dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm qua khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm của Agribanh Quảng Bình. a. Phương pháp điều tra và chọn mẫu Phương pháp điều tra: Tác giả lựa chọn mẫu bằng cách chọn ngẫu nhiên theo các tiêu chí phân nhóm như trên, sau đó thực hiện tiếp cận gửi phiếu điều tra và nhận kết quả trực tiếp. Kích cỡ mẫu được chọn là 300 khách hàng. Sau khi thu thập phiếu, tiến hành thống kê theo tiêu chí trọng tâm để trả lời câu hỏi mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng cung ứng các dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm của Agribank Quảng Bình. b. Kết quả điều tra Trong số 300 phiếu điều tra được gửi đến khách hàng trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, có 255 phiếu được phản hồi với tỷ lệ 85%. - Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: (i). Nhóm khách hàng theo giới tính Theo số liệu tại biểu đồ 2.1, nhóm mẫu nghiên cứu tỷ lệ khách hàng nữ cao hơn nam, trong đó tỷ lệ nữ là 55% (180/255) và nam 45%. (ii) Nhóm khách hàng theo độ tuổi Tại biểu đồ 2.2, chủ yếu khách hàng thuộc nhóm 26-45 tuổi chiếm 50% (102/255), tiếp đến là nhóm 46-55 tuổi, chiếm 35% (89/255). Ở độ tuổi từ 18-25 chiếm 14%, độ tuổi trên 56 tuổi đều chiếm 11%. (iii). Nhóm khách hàng theo đối tượng
  19. 17 Trong 255 khách hàng có 181 đối tượng là cá nhân chiếm 70,9% và 74 khách hàng là doanh nghiệp chiếm 29,1%/ (iii). Nhóm khách hàng theo nghề nghiệp Tại biểu đồ 2.4, Nhóm đối tượng đang trong độ tuổi làm việc, có nguồn thu nhập thường xuyên chiếm 75% do vậy nhu cầu tích lũy nhiều hơn và việc tiếp cận với giao dịch NH nhiều hơn. Đối tượng sinh viên chiếm tỷ lệ 14%, số lượng khách hàng hưu trí chỉ chiếm tỷ lệ 11% do nguồn thu nhập duy nhất là từ trợ cấp thường xuyên của Bảo hiểm xã hội được trả hàng tháng. (iv). Nhóm khách hàng theo thời gian giao dịch Theo số liệu tại biểu đồ 2.5, số lượng khách hàng trung thành với Agribank Quảng bình có thời gian giao dịch trên 10 năm tương đối ít chỉ chiếm 10% trong khi đối tượng giao dịch dưới 1 năm chiếm 30%. Điều này cho thấy chính sách khách hàng của Agribank Quảng Bình chưa được quan tâm đúng mức, chưa đáp ứng được nhu cầu khách hàng để níu giữ họ cùng đồng hành với Agribank. (iv). Lý do khách hàng quan tâm khi lựa chọn gửi tiền vào ngân hàng Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng: Trong tổng số 255 khách hàng được điều tra có 30% đối tượng quan tâm lãi suất và phí; 25% quan tâm uy tín thương hiệu, 14% khách hàng quan tâm đến chính sách sản phẩm; 13% quan tâm đến thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên; 9,8% quan tâm cơ sở vật chất; 8,2% quan tâm mạng lưới giao dịch của Agriabank. c. Nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm huy động TGTK của Agribank Quảng Bình Qua kết quả thống kê và những ý kiến đóng góp từ 255 khách hàng trên tổng số 300 khách hàng khảo sát vào tháng 12 năm 2019,
  20. 18 có thể thấy: (i). Đánh giá về uy tín, thương hiệu Ngân hàng: (ii). Đánh gía của khách hàng về cơ sở vật chất, trang thiết bị: (iii). Đánh gía của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn: (iii). Đánh gía của khách hàng về phong cách giao dịch: (iv). Đánh gía mức độ hài lòng của khách hàng đối với Agribank Quảng Bình Kết quả điều tra cho thấy 50,98 % khách hàng tỏ ra hài lòng, 29,8% khách hàng hoàn toàn đồng ý với chất lượng dịch vụ của Agribank, 52,94% khách hàng khảo sát đồng ý họ sẽ tiếp tục giao dịch và giới thiệu bạn bè với Agribank. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH. 2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Hạn chế b. Nguyên nhân của hạn chế KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1