intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn này là nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ từ đó đưa ra nhận xét khách quan về kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG PHAN THỊ HIỀN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH KINH DOANH QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến Sỹ Phạm Thị Hoa Hà Nội - năm 2018
  2. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, khi nền kinh tế đã đạt đến trình độ cao của kinh tế hàng hoá, ngân hàng đóng vai trò quan trọng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ tiện ích cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống con người. Quá trình đổi mới ở Việt Nam đã hình thành hệ thống NHTM đã và đang từng bước thích nghi với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, hoạt động của các NHTM vẫn còn mang dấu ấn của ngân hàng truyền thống, các sản phẩm chưa có nhiều chủng loại và thích ứng với nhu cầu khách hàng, chủ yếu vẫn là dịch vụ như huy động vốn, tín dụng, thanh toán... Bên cạnh đó, dưới áp lực cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay, xu hướng phát triển mô hình NHTM trở thành ngân hàng bán lẻ đang ngày càng tăng. Bởi vậy, phát triển dịch vụ ngân hàng tại các NHTM Việt Nam là một chiến lược đúng đắn và cần thiết. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định vai trò là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thì hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) nói riêng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức lớn, năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là hoạt động dịch vụ phi tín dụng ngân hàng còn nhiều hạn chế. Do vậy, bằng cách nào, biện pháp nào và giải pháp nào để nhanh chóng phát triển các hoạt động dịch vụ phi tín dụng ngân hàng đang là yếu tố cần thiết đối với hệ thống các NHTM ở Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT nói riêng. Là một chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Thọ cũng đang trong quá trình tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển dịch vụ phi tín dụng của mình, để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Xuất phát từ lý do trên, là một cán bộ đang làm việc tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, em đã lựa chọn đề tài: “Phát triển Dịch vụ phi tín
  3. 2 dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM. - Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ từ đó đưa ra nhận xét khách quan về kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Nội dung nghiên cứu được giới hạn từ năm 2015 - 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Luận văn có sử dụng các phương pháp: - Phương pháp thu thập các nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo kết quả điều tra thông qua bảng hỏi đối với khách hàng, dữ liệu khác liên quan đến dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Phương pháp thống kê, phân tích dựa trên các nguồn số liệu đã thu thập được để đánh giá việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Phương pháp đánh giá, tổng hợp và khái quát hóa các kết quả dựa trên các kết quả phân tích, thống kê để thấy được kết quả đạt được, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng từ đó đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
  4. 3 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ; Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
  5. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khát quát về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại - NHTM là một doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả góc độ về vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. - Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM gồm các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro tỷ giá,…. - Tính liên kết và ổn định của hệ thống ngân hàng. - Sản phẩm và dịch vụ của NHTM vô cùng đa dạng, phong phú, không ngừng phát triển và luôn gắn với sự tiến bộ của khoa học công nghệ hiện đại để tạo tiện ích cho ngân hàng và khách hàng trong quá trình sử dụng. 1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại a. Chức năng trung gian tín dụng b. Chức năng trung gian thanh toán c. Chức năng tạo tiền 1.1.1.4. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại - Nhận tiền gửi. - Cấp tín dụng. - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.2. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ và dịch vụ ngân hàng * Khái niệm về dịch vụ “Dịch vụ là một loại hàng hóa không có hình thái vật chất và được thể hiện thông qua lao động của con người được kết tinh trong các sản phẩm vô hình nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con người”.
  6. 5 * Khái niệm về dịch vụ ngân hàng Khái quát lại, dịch vụ ngân hàng thường được hiểu theo hai khía cạnh: - Theo nghĩa rộng: Dịch vụ ngân hàng bao gồm tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động không thuộc pham vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tín dụng (huy động tiền gửi và cho vay). Đây là khái niệm mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu trong luận văn này. 1.1.2.2. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng * Dịch vụ thanh toán Một là, dịch vụ thanh toán trong nước Hai là, dịch vụ thanh toán quốc tế * Dịch vụ bảo lãnh * Dịch vụ ngân quỹ * Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng Theo tác giả phát triển được phân tích trên hai khía cạnh là sự phát triển về chiều rộng và phát triển về chiều sâu. Hay nói cách khác, phát triển là tăng quy mô, số lượng và chất lượng của dịch vụ đã có, đồng thời phát triển thêm dịch vụ mới. Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều rộng Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều sâu 1.2.2. Vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng * Đối với ngân hàng thương mại * Đối với khách hàng * Đối với nền kinh tế - xã hội 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng 1.2.3.1. Chỉ tiêu định lượng
  7. 6 * Quy mô về dịch vụ phi tín dụng, thị phần và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng hàng năm * Mức độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng Doanh thu, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM. Doanh thu, lợi nhuận của hoạt động dịch vụ càng lớn tức là lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng càng cao, góp phần tăng thị phần dịch vụ phi tín dụng. Đây chính là kết quả tổng hợp của việc đa dạng hóa (phát triển về chiều rộng), nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng (phát triển về chiều sâu). Cụ thể: - Mức tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận tuyệt đối: Mức tăng trưởng doanh Tổng doanh Tổng doanh thu, thu, lợi nhuận tuyệt đối = thu, lợi nhuận - lợi nhuận năm năm (t) (t-1) - Mức tăng trưởng doanh thu, lơi nhuận tương đối: Mức tăng trưởng Mức tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận tuyệt đối doanh thu, lợi =  100% nhuận tương đối Tổng doanh thu, lợi nhuận năm (t-1) Chỉ tiêu này đo lường mức tăng trưởng của doanh thu, lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng năm sau so với năm trước cả về số tuyệt đối và tương đối, chỉ tiêu này càng cao cho biết NHTM có dịch vụ phi tín dụng càng hiệu quả và ngược lại. * Phí dịch vụ hợp lý và thời gian giao dịch thuận tiện 1.2.3.2. Chỉ tiêu định tính * An toàn trong cung cấp dịch vụ phi tín dụng * Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng * Thái độ và trách nhiệm của cán bộ cung ứng dịch vụ phi tín dụng * Uy tín của NHTM 1.2.4. Các nhân tố tác động đến phát triển dịch vụ phi tín dụng 1.2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan * Nguồn nhân lực * Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM trong từng thời kỳ
  8. 7 * Chất lượng dịch vụ phi tín dụng * Năng lực tài chính và cách mạng công nghệ ngân hàng * Hệ thống phòng ngừa rủi ro của ngân hàng thương mại * Chiến lược marketing 1.2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan * Môi trường pháp lý * Môi trường kinh tế * Môi trường văn hóa xã hội * Môi trường công nghệ * Đối thủ cạnh tranh 1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG, NGOÀI NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài 1.3.1.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại nước ngoài 1.3.1.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Viêt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ Một là, đa dạng hóa danh mục dịch vụ phi tín dụng cung ứng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại. Hai là, tập trung khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ phi ngân hàng. Ba là, nghiên cứu, xếp hạng khách hàng để cung ứng những sản phẩm dịch vụ phù hợp. Bốn là, xây dựng thương hiệu của ngân hàng là vấn đề mấu chốt trong việc thu hút khách hàng. Năm là, mở rộng và đa dạng hoá mạng lưới phục vụ khách hàng. Sáu là, tăng cường hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Bảy là, chú trọng phát triển công nghệ thông tin bởi công nghệ thông tin liên quan chặt chẽ tới chất lượng dịch vụ ngân hàng. Kết luận chương 1
  9. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Các phó giám đốc Chi nhánh cấp II Các phòng giao dịch Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng khách khách kế kinh kiểm điện kế tổng dịch hàng hàng toán doanh tra, toán hoạch hợp vụ, doanh HSX ngân ngoại kiểm tổng marke nghiệp và cá quỹ hối soát hợp ting nhân nội bộ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tỉnh Phú Thọ * Tình hình huy động vốn * Tình hình sử dụng vốn * Kết quả hoạt động kinh doanh
  10. 9 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại iNHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Tỷ đồng So sánh năm So sánh năm Năm Năm Năm 2016 với 2015 2017 với 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tăng, Tỷ lệ Tăng, Tỷ lệ giảm (%) giảm (%) 1. Doanh thu 1.214 1.424 1.635 210 17,3 211 14,82 2. Chi phí 816 973 1.128 157 19,24 155 15,93 3. Lợi nhuận thuần 398 451 507 53 13,32 56 12,42 4. Trích DPRR 67 52 66 -15 -22,39 14 26,92 5. Nợ xấu 87 95 102 8 9,19 7 7,37 6.Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,90 0,83 0,79 -0,07 -0,04 (Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017 của CN Phú Thọ) 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 2.2.1 Thực trạng phát triển từng loại dịch vụ phi tín dụng 2.2.1.1. Dịch vụ thanh toán 2.2.1.2. Dịch vụ bảo lãnh 2.2.1.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 2.2.1.4. Dịch vụ thẻ ngân hàng 2.2.1.5. Dịch vụ tài trợ thương mại 2.2.1.5. Một số dịch vụ khác * Dịch vụ ngân quỹ * Dịch vụ tư vấn tài chính, kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác
  11. 10 2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng 2.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng * Sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng Bảng 2.9: Số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng và chuyển tiền tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Chiếc, lượt So sánh năm So sánh năm Năm Năm Năm 2016 với 2015 2017 với 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tăng, Tỷ lệ Tăng, Tỷ lệ giảm (%) giảm (%) 1. Số lượng thẻ phát hành 163.070 181.920 211.461 18.850 11,56 29.541 16,24 2. Số lượt khách hàng 1.304.396 1.476.909 1.707.989 172.513 13,23 232.080 15,7 sử dụng dịch vụ - Trong nước 1.303.885 1.476.424 1.707.400 172.539 13,23 230.976 15,64 - Quốc tế 511 485 589 -26 -5,1 104 21,44 (Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017 của CN Phú Thọ) Nhìn vào bảng số liệu 2.9 ta thấy: - Số lượng thẻ phát hành tăng trưởng mạnh cả về số tuyệt đối và số tương đối, năm sau cao hơn năm trước (năm 2016 tăng 18.850 chiếc tương ứng với tỷ lệ 11,56% so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 tăng 29.541 chiếc tương ứng với tỷ lệ 16,24%). - Về số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của chi nhánh cũng tăng mạnh không kém số lượng thẻ phát hành. Năm 2016, năm 2017 tăng lần lượt là 13,23%, 15,7%. Khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ chủ yếu là khách hàng trong nước chiếm khoảng 97%. Như vậy, có thể khẳng định rằng đối với chi nhánh là tập trung phát triển dịch vụ thẻ trong nước, khách hàng quốc tế còn hạn chế chiếm khoảng 3%, thấp hơn nhiều so với các NHTM khác (BIDV, Vietinbank, Techcombank,…) hoạt động trên cùng địa bàn. Sở dĩ có hiện tượng này là do hệ thống NHNo&PTNT nói chung và Chi nhánh tỉnh Phú Thọ nói riêng chủ yếu là tập trung hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
  12. 11 * Sự gia tăng về cơ cấu doanh thu dịch vụ phi tín dụng Bảng 2.10: Cơ cấu doanh thu dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 So sánh năm So sánh năm Năm Năm Năm 2016 với 2015 2017 với 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tăng, Tỷ lệ Tăng, Tỷ lệ giảm (%) giảm (%) 1. Doanh số thanh toán 13.350.084 19.425.994 24.765.278 6.075.910 45,5 5.339.284 27,5 trong nước (Triệu đồng) 2. Doanh số thanh toán 40.350 22.690 13.128 -17.660 -43,8 -9.562 -42,1 quốc tế (nghìn USD) 3. Doanh số bảo lãnh 91.816 99.906 84.257 8.090 8,81 -15.649 -15,66 4. Doanh số mua ngoại tệ 71.140 77.013 65.262 5.873 8,26 -11.751 -15,26 (nghìn USD) 5. Doanh số bán ngoại tệ 71.219 77.137 65.254 5.918 8,31 -11.883 -15,41 (nghìn USD) 6. Doanh số tài trợ 4.673 4.427 3.741 -246 -5,26 -686 -15,49 thương mại (nghìn USD) (Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017 của CN Phú Thọ) Qua bảng số liệu trên cho thấy rằng doanh thu của các dịch vụ phi tín dụng của chi nhánh trong giai đoạn này không có sự ổn định thường là tăng trưởng trong năm 2016 và có giảm sút trong năm 2017 ở hầu hết các dịch vụ, cụ thể: Dịch vụ bảo lãnh năm 2016 tăng 8,8% nhưng đến năm 2017 giảm 15,56%, dịch vụ mua, bán ngoại tệ tăng khoảng 8% năm 2016 nhưng đến năm 2017 lại giảm trên 15%. Riêng có dịch vụ thanh toán trong nước thì doanh thu đạt mức tăng trưởng nhanh, thể hiện năm 2016 tăng 45,5% so với năm 2015 và năm 2017 tăng trưởng 27,5% so với năm 2016. Điều này cho thấy chi nhánh chưa thật làm tốt trong việc mở rộng, khai thác khách hàng để tăng doanh thu đối với các dịch vụ thanh toán trong nước, bảo lãnh, tài trợ thương mại,… mà mới chỉ tập trung mở rộng dịch vụ thanh toán trong nước dựa trên lợi thế về mạng lưới của mình để phát triển dịch vụ này.
  13. 12 * Sự gia tăng cơ cấu lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng Tổng lợi nhuận từ dịch vụ tín dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ có sự tăng trưởng lớn trong giai đoạn 2015 - 2017. Cụ thể: Năm 2016 đạt 49.269 triệu đồng tăng 9.071 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 22,57%. Năm 2017 đạt 51.527 triệu đồng tăng 3.258 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 6,61%. Đồ thị 2.1: Tỷ trọng lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 19.33 20.35 27.55 39.48 3.79 42.33 46.01 3.98 5.13 18.32 22.68 2.74 17.16 2.53 7.94 9.55 3 8.13 Dịch vụ thanh toán Dịch vụ bảo lãnh Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ thẻ Kinh doanh ngoại tệ Dịch vụ khác Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Kết quả này có được là do chi nhánh đã nỗ lực trong việc phát huy lợi thế mạng lưới hoạt động trong việc phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng, thanh toán trong nước,… từ đó làm cho lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng tăng trưởng đều, ổn định và góp phần không nhỏ trong tổng lợi nhuận của chi nhánh. Tuy nhiên so với tổng lợi nhuận thì lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng có tỷ trọng tương đối nhỏ chưa thực sự tương xứng với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
  14. 13 * Sự gia tăng về lợi nhuận của các dịch vụ phi tín dụng trên tổng lợi nhuận hoạt động ngân hàng Bảng 2.12: Lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Triệu đồng So sánh năm So sánh năm Năm Năm Năm 2016 với 2015 2017 với 2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tăng, Tỷ lệ Tăng, Tỷ lệ giảm (%) giảm (%) 1. Tổng lợi nhuận 398.000 451.000 507.000 53.000 13,32 56.000 12,42 2. Lợi nhuận DVPTD 40.198 49.269 51.527 9.071 22,57 2.258 4,58 3. Lợi nhuận 10,25 10,92 10,16 0,67 -0,76 DVPTD/Tổng lợi nhuận (Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017 của CN Phú Thọ) Qua bảng số liệu trên cho thấy, lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng có bước tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn 2015 - 2017 với mức tăng trưởng cao trung bình là 5- 6%/năm. Cụ thể: Năm 2016 đạt 49.269 triệu đồng tăng 9.071 triệu đồng tương ứng 22,57% so với năm 2015. Năm 2017 đạt 51.527 triệu đồng tăng 2.258 triệu đồng tương ứng tăng 4,58% so với năm 2016. Đồng thời về tổng lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng của chi nhánh cũng đã chiếm một tỷ trọng đáng kể trên 10% trong tổng lợi nhuận chi nhánh, cụ thể năm 2015 đạt 10,25%, năm 2016 đạt 10,92% và năm 2017 đạt 10,16%. * Số lượng máy ATM và POS của chi nhánh so với các NHTM khách trên cùng địa bàn Bảng 2.13: Máy ATM, POS của chi nhánh và các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay Đơn vị: Số lượng NHNo&PTNT BIDV Phú Techcombank Vietinbank Chỉ tiêu Phú Thọ Thọ Phú Thọ Phú Thọ 1. Tổng số chi nhánh và PGD 52 17 5 32 2. Tổng số cây ATM 34 15 5 28 3. Tổng số máy POS 32 23 10 25 (Nguồn: Trang web Agribank, Vietinbank, Techcombank và Bidv tại Phú Thọ)
  15. 14 So với các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, NHNo&PTNT có điểm rút tiền từ động từ cây ATM, máy POS và PGD lớn nhất tạo nên một mạng lưới giao dịch của chi nhánh rộng lớn và dày đặc. * Giá phí dịch vụ của chi nhánh so với một số NHTM khác trên cùng địa bàn Biểu phí dịch vụ phi tín dụng của NHNo&PTNT nói chung phù hợp và có sức cạnh tranh với các NHTM khác. Bảng 2.14: So sánh phí dịch vụ một số ngân hàng đang áp dụng hiện nay Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Agribank Vietcombank Vietinbank BIDV 1.100 1.100 (nhỏ hơn 1.100 (dưới 1 trđ) 30 trđ) (dưới 1 trđ) 2.200 2.200 (từ 1 1. Phí chuyển tiền 0,01% (từ 30 2.200 (từ 1 (dưới 50 trđ) đến 3trđ) nội mạng, cùng tỉnh, đến50 trđ) đến 10 trđ) 5.500 3.300 trên 3trđ thành phố 0,01% (từ 30 3.300 (từ (trên 50 trđ) 0,011% đến50 trđ) max 10trđ trở lên) (5.500) trên 9.900 50 trđ 7.700 (dưới 10 7.700 (dưới 10 7.700 0,05% min trđ) 0,02% trđ) 0,02% trên 2. Chuyển khoản (dưới 50 trđ) 8.000 và max (trên 10 trđ min 10 trđ min liên ngân hàng 0,011% trên 15.000 10.000đ max 10.000, max 50 trđ 1trđ) 50.000 3. Rút tiền ATM 1.650 1.650 1.650 1.650 cùng hệ thống 4. Rút tiền ngoài hệ thống 3.300 3.300 3.300 3.300 5. SMS hàng tháng 11.000 11.000 11.000 11.000 6. Phí cấp lại mã pin Chưa thu phí 10.000/lần 11.000/lần Chưa thu phí (Nguồn: Biểu phí dịch vụ của Agribank, Vietinbank, Vietcombank và Bidv đang áp dụng) * Thời gian giao dịch Hiện nay là phục vụ 24/7 nhằm giúp khách hàng sử dụng dịch vụ thuận tiện, nhanh chóng, giảm bớt chi phí tăng hiệu quả giao dịch. Điều này góp phần không nhỏ tăng uy tín, sức cạnh tranh của chi nhánh so với các NHTM khác trên cùng địa bàn.
  16. 15 2.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính Để đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, ngoài chỉ tiêu định lượng ở trên tác giả đánh giá qua chỉ tiêu định tính để đánh giá một cách chính xác, khách quan hơn. Kết quả điều tra từ bảng hỏi thu được của Chi nhánh tỉnh Phú Thọ qua 3 năm từ năm 2015-2017 thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ qua các năm từ 2015 đến 2017 So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016 với 2017 với 2015 2016 2017 2015 2016 1. Hồ sơ thủ tục giấy tờ - Nhiều 29,3% 27,5% 26.4% -1,8% -1,1% - Bình thường 55,2% 54,1% 52,8% -1,1% -1,3% - Ít 15,5% 18,4% 20,8% 2,9% 2,4% 2. Thời gian xử lý giao dịch - Nhanh 79,5% 89,3% 90,4% 9,8% 1,1% - Chấp nhận được 19,4% 9,8% 9% -9,6% -0,8% - Đáp ứng chưa tốt 1,1% 0,9% 0,6% -0,2% -0,3% 3. Mức phí dịch vụ - Cao 45,3% 32,1% 49,4% - 13,2% 17,3% - Chấp nhận được 54,3% 67,6% 50,2% 13,3% -17,4% - Thâp 0,4% 0,3% 0,4% -0,1% 0,1% 4. Thái độ phục vụ của cán bộ - Tốt 95,2% 96,1% 97,5% 0,9% 1,4% - Chưa tốt 4,8% 3,9% 2,5% -0,9% -1,4% 5. Sự hài lòng của khách hàng - Rất hài lòng 59,3% 55,8% 78,4% -3,5% 22,6% - Hài lòng 40,2% 43,2% 21,2% 3,5% -22% - Không hài lòng 0,5% 1% 0,4% 0,5% -0,6% 6. Mức độ an toàn khi giao dịch - Rất an toàn 46,9% 42,1% 52,5% -4,8% 10,4% - An toàn 48,1% 53,6% 43,5% 5,5% -10,1% - Không an toàn 5,0% 4,3% 4,0% -0,7% -0,3% (Nguồn: Báo cáo đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017) * An toàn trong cung cấp dịch vụ phi tín dụng * Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng * Thái độ và trách nhiệm của cán bộ cung ứng dịch vụ phi tín dụng * Uy tín của NHTM
  17. 16 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 2.3.1. Những kết quả đạt được - Số lượng các dịch vụ phi tín dụng ngày càng đa dạng và phát triển; - Doanh thu hoạt động dịch vụ tăng lên qua từng năm; - Chất lượng dịch vụ được chi nhánh ngày càng chú trọng phát triển nhất là các dịch vụ ngân hàng hiện đại; - Khách hàng khi sử dụng các dịch vụ phi tín dụng luôn được đảm bảo vận hành an toàn; - Thị phần, uy tín và thương hiệu NHNo&PTNT Chi nhánh Phú Thọ ngày càng tăng. 2.3.2. Hạn chế Bảng 2.16: So sánh kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển dịch vụ PTD tại NHNo&PTNT Chi nhánh Phú Thọ năm 2017 Tỷ lệ hoàn Chỉ tiêu Thực tế Mục tiêu thành 1. Số lượng thẻ phát hành 211.461 220.000 96,1% 2. Số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ 1.707.989 1.700.000 100,5% 2. Lợi nhuận DVPTD 51.527 52.000 99,1% 3. Lợi nhuận DVPTD/Tổng lợi nhuận 10,16 10%-12% 100% (Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2017 của CN Phú Thọ) Thứ nhất, số lượng và chất lượng dịch vụ phi tín dụng còn hạn chế, tiện ích dịch vụ chưa cao, chưa có tính liên kết với nhau. - Chi nhánh chưa thực sự khai thác hết các tiện ích của dịch vụ dẫn đến sự lãng phí trong việc cung ứng dịch vụ với công nghệ hiện đại đã được đầu tư ban đầu; - Các dịch vụ phi tín dụng của chi nhánh chưa phát triển mạnh bằng các dịch vụ truyền thống như huy động vốn, cho vay; - Một số dịch vụ phi tín dụng chưa thực sự khác biệt, và tạo được nổi trội so với NHTM trên cùng địa bàn.
  18. 17 Thứ hai, doanh thu, lợi nhuận phi tín dụng đem lại cho chi nhánh trong năm qua mặc dù có sự tăng trưởng nhưng vẫn còn thấp. Thứ ba, chất lượng dịch vụ phi tín dụng chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Thứ tư, sự cạnh tranh gay gắt từ các NHTM khác. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế * Nguyên nhân chủ quan - Thiếu chiến lược phát triển trung và dài hạn phù hợp với địa bàn khai thác của tỉnh. - Năng lực tài chính của chi nhánh còn hạn chế, chất lượng cơ sở vật chất chưa cao. - Sự liên kết, phối hợp về nghiệp vụ giữa các phòng ban, tính đồng bộ trong cùng hệ thống chi nhánh, PGD còn chưa tốt. - Trình độ nguồn nhân lực của chi nhánh còn hạn chế. - Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ khách hàng được NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ thực hiện chưa được tốt. - Việc nghiên cứu, phát triển dịch vụ phi tín dụng mới hay các giải pháp marketing chưa được chú trọng đúng mức. - Chưa xây dựng được một hình ảnh riêng có của NHNo&PTNT trong tâm trí khách hàng tại địa bàn, các sản phẩm dịch vụ chưa có nhiều tiện ích nổi bật riêng. * Nguyên nhân khách quan - Môi trường kinh tế; - Môi trường pháp lý; - Cơ chế quản lý, giám sát hoạt động các NHTM của NHNN chưa thực sự theo kịp với quá trình hiện đại hóa, chưa theo kịp thông lệ quốc tế. Kết luận chương 2
  19. 18 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2022 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viêt nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 3.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viêt nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 3.2.1. Giải pháp chung 3.2.1.1 Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ phi tín dụng trung và dài hạn phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện thực tế của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 3.2.1.2. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Với giải pháp này Ban lãnh đạo và bộ phận nhân sự của chi nhánh phải chủ động thực hiện tốt từ khâu tuyển dụng đến đào tạo và sử dụng cán bộ, bao gồm: - Tuyển dụng: Hiện nay với việc tuyển dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ thực hiện chính sách tuyển dụng tập trung theo Hội sở chính thông qua tuyển dụng qua các vòng hồ sơ, thi viết về nghiệp vụ chuyên môn và phỏng vấn trực tiếp. - Đào tạo cán bộ: Mục đích của việc đào tạo nhằm giúp cán bộ nhân viên mới thích nghi với công việc thực tế hay nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ đang làm tại chi nhánh. - Tạo môi trường làm việc lành mạnh, công bằng hợp làm cho sự yêu thích, lòng nhiệt huyết được phát huy.
  20. 19 3.2.1.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng - Tiếp tục phát huy các dịch vụ phi tín dụng, dịch vụ truyền thống có thế mạnh của chi nhánh như thanh toán, bảo lãnh,... Đồng thời, nghiên cứu tạo các sản phẩm dịch vụ phí tín dụng mới về ngân hàng điện tử. - Hoàn thiện quy trình trong các dịch vụ phi tín dụng, đơn giản hoá thủ tục nghiệp vụ và tính năng của dịch vụ phi tín dụng. - Đa dạng hóa các gói sản phẩm, tiện ích đi kèm phù hợp với nhu cầu khách hàng và được triển khai đến tất cả các chi nhánh, PGD ở huyện. - Lựa chọn và phân khúc khách hàng để tăng cường thu hút và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. - Quảng bá và giới thiệu sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tại chi nhánh thường xuyên, liên tục đặc biệt là NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Phú Thọ phải khai thác tối ưu sự phát triển công nghệ thông tin chứ không để tình trạng nghèo nàn thông tin của trang web chính của chi nhánh như hiện nay. 3.2.1.4. Tăng cường công tác quản trị rủi ro để phát triển DVPTD Thứ nhất, thực hiện công tác quản trị rủi ro về phía Chi nhánh: - Tăng cường trách nhiệm của các bộ phận được giao nhiệm vụ giám sát, kiểm soát tại Chi nhánh trong việc thực hiện kiểm tra, giám sát cũng như khai báo và lưu trữ các rủi ro phát sinh trong quá trình kiểm tra, kiểm soát. - Việc xây dựng, mở rộng và phát triển các sản phẩm DVPTD phải đi đôi với khả năng kiểm soát hệ hống tương ứng, phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng cơ sở đặc biệt là hệ thống công nghệ. Thứ hai, thực hiện công tác quản trị rủi ro trong quá trình giao dịch với khách hàng Thứ ba, thường xuyên tuyên truyền, phổ biến nội dung khuyến nghị khách hàng để phòng tránh rủi ro. 3.2.1.5. Tăng cường đầu tư nâng cao nền tảng công nghệ ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0