intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa về lý luận cơ bản của các hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ thẻ của các NHTM. Nghiên cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực dịch vụ thẻ của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình, chỉ ra được những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp và hiệu quả nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong hiện tại và tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................../................... ......../........ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THÙY LINH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TẠO Phản biện 1: ..................................................................... ......................................................................................... Phản biện2: ...................................................................... ......................................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường……............……… - Quận……..............…… - TP………… Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa sau đại học, Học viện hành chính Quốc gia.
  3. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần đây không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà còn có thể nhận thấy được trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam. Ngày càng có nhiều người sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thẻ ngân hàng. Hình thức thanh toán thẻ đã và đang trở nên phổ biến phạm vi toàn cầu. Tuy nhiên, hiện nay dịch vụ thẻ ngân hàng cũng chưa thực sự phát triển, chưa thực sự đem lại tiện ích cho các chủ thẻ cũng như trở thành phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến trong nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời trong xu hướng mở của thị trường dịch vụ tài chính theo cam kết gia nhập WTO đặt ra những cơ hội lớn nhưng cũng không ít thách thức đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình về phát triển dịch vụ thẻ. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những NHTM quốc doanh của Việt Nam có bề dày lịch sử hình thành và phát triển lâu đời cùng với mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn quốc thực sự là thế mạnh cũng như là lợi thế trong việc phát triển mô hình ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên, trong suốt thời gian qua, cũng như các NHTM quốc doanh khác, hoạt động dịch vụ thẻ của BIDV chưa thực sự phát triển. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Bắc Quảng Bình tiền thân là chi điểm Bắc được thành lập tháng 6/1965. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển và thay đổi tên gọi, ngày 05/04/2007 được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình. Nguồn thu chủ yếu của chi nhánh là từ hoạt động tín dụng, hoạt động phi tín dụng trong đó có hoạt động dịch vụ thẻ cũng chưa được đẩy mạnh. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ trong hoạt động của một ngân hàng hiện đại và có tác động lớn đến hoạt động thanh toán của nền kinh tế xã hội. Mặc khác, tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ còn nhiều mặt hạn chế. Việc tìm ra các giải pháp chung để thúc đẩy sự phát triển hoạt động dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình là một nhu cầu cần thiết trong giai đoạn hiện nay, phù 1
  4. hợp với chiến lược phát triển của Hội các ngân hàng thanh toán thẻ Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Vì vậy, là một cán bộ của BIDV Bắc Quảng Bình, sau khi học tập và nghiên cứu chương trình cao học tại Học viện Hành chính Quốc gia, tôi đã chọn vấn đề “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàngThương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ qua đó đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hoạt động ngân hàng bán lẻ và dịch vụ thẻ là là hoạt động khá mới mẻ ở Việt Nam. Đã có một số nghiên cứu, luận văn viết về dịch vụ thẻ và ngân hàng bán lẻ như: Luận văn thạc sỹ kinh tế (2012):“Giải pháp marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng”, của tác giả Phạm Thị Phương Dung. Tác giả có nêu: “Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp marketing, nhằm tạo được một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng, thu hút được sự quan tâm của khách hàng và nhằm đem đến dịch vụ thẻ có giá trị lợi ích tốt nhất cho khách hàng, gia tăng số lượng cũng như phạm vi thanh toán của thẻ là vấn đề được quan tâm không chỉ với BIDV Đà Nẵng”. Tuy nhiên luận văn mới chỉ nghiên cứu các số liệu để hiểu rõ về tình hình kinh doanh thẻ của BIDV Đà Nẵng để có cái nhìn tổng quát và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán tại chi nhánh. Từ đó đề xuất các giải pháp marketing khả thi nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Đà Nẵng. Luận văn thạc sỹ kinh tế (2012): “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Tây”, của tác giả Lê Quang Tùng. Luận văn có viết: “ Trong năm 2011, chi nhánh Hà Tây thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng vá về các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nhất là dịch vụ thẻ ATM/ POS. Số thẻ phát hành trong năm 2011 là 25.115 thẻ, tăng trưởng 200% so với năm 2006. Tuy nhiên số lượng máy ATM để phục vụ cho khách hàng còn ít, tính đến cuối năm 2011 có 10 máy ATM của chi nhánh Hà Tây phụ vụ cho khách hàng. Các doanh nghiệp nhà nước áp dụng trả lương qua tài khoản chưa nhiều. Tuy nhiên luận văn cũng chưa chưa ra được định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán tại chi nhánh. 2
  5. Luận văn thạc sỹ kinh tế (2012): “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, của tác giả Nguyễn Xuân Dương chủ yếu nghiên cứu chung về hoạt động ngân hàng bán lẻ, chỉ đề cập sơ lược về hoạt động tín dụng bán lẻ mà chưa đi vào nghiên cứu chi tiết và đề ra giải pháp phát triển hoạt động dụng bán lẻ.... Luận văn cũng chưa đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp. Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại BIDV Bắc Quảng Bình đến thời điểm hiện tại tác giả chưa thấy đề tài nào nghiên cứu về “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình”. Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình, nghiên cứu đề xuất những giải pháp mới có tính khả thi để thực thi trong hoạt động dịch vụ thẻ tại địa bàn nghiên cứu, góp phần nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của BIDV Bắc Quảng Bình trong giai đoạn hội nhập. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa về lý luận cơ bản của các hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ thẻ của các NHTM. + Nghiên cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực dịch vụ thẻ của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình, chỉ ra được những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp và hiệu quả nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong hiện tại và tương lai. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc 3
  6. Quảng Bình, hướng trọng tâm vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ. + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình. Luận văn có tham khảo kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài. + Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Lý luận về tài chính ngân hàng trong nền kinh tế thị trường hiện đại làm phương pháp luận. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu truyền thống hiện nay trong nghiên cứu khoa học như: Phương pháp thống kê, so sánh, điều tra, phân tích, tổng hợp số liệu, tình hình về dịch vụ thẻ ngân hàng và khảo sát thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp bảng biểu, sơ đồ, mô hình để minh họa…. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn. - Về lý luận: Để tài đã hệ thống hóa và bổ sung thêm một số vấn đề lý luận về NHTM và dịch vụ thẻ ngân hàng trong nền kinh tế thị trường hiện đại ngày nay. - Về thực tiễn: Đề tài đề xuất những giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng và các NHTM trong nước nói chung. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ ngân hàng của NHTM. 4
  7. Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ ngân hàng của các NHTM 1.1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vị số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. 1.1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng - Theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ (Magnetic Stripe); Thẻ thông minh (Smart Card) - Theo tiêu thức chủ thể phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card); Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành - Theo tính chất thanh toán thẻ: Thẻ tín dụng (Credit Card); Thẻ ghi nợ (Debit Card); Thẻ rút tiền mặt (Cash Card) - Theo hạn mức tín dụng: Thẻ vàng; Thẻ thường - Theo phạm vi sử dụng: Thẻ nội địa; Thẻ quốc tế 1.1.2. Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng 1.1.2.1. Vai trò của thẻ ngân hàng - Đối với nền kinh tế - Đối với toàn xã hội 1.1.2.2. Lợi ích của thẻ ngân hàng - Đối với chủ thẻ + Tiên lợi + An toàn + Linh hoạt - Đối với cơ sở chấp nhận thẻ: + Tăng doanh số bán hàng. 5
  8. + Tăng tính chuyên nghiệp trong thanh toán và cơ sở kinh doanh. + Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý + An toàn + Tăng vòng quay vốn - Đối với ngân hàng: + Ngân hàng phát hành thẻ: đa dạng hóa các dịch vụ của mình, thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp, vừa giữ được những khách hàng cũ. + Ngân hàng thanh toán thẻ: thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp. 1.1.3. Dịch vụ thẻ tại các NHTM 1.1.3.1. Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ được phát triển dựa trên sự tích hợp của thương mại điện tử và công nghệ thông tin, trên cở sở sự phát triển của khoa học công nghệ. Đây là loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có thể chi tiêu một các thuận tiện, an toàn, chủ động mà không cần dùng đến tiền mặt. 1.1.3.2. Nội dung dịch vụ thẻ Hai nội dung quan trọng của dịch vụ thẻ ngân hàng đó là hoạt động phát hành thẻ và hoạt động sử dụng, thanh toán thẻ. 1.1.3.3. Hoạt động phát hành thẻ - Hình thức phát hành thẻ + Phát hành đơn lẻ + Phát hành tập thể - Cơ sở pháp lý và nguyên tắc phát hành thẻ Thẻ ngân hàng được phát hành dựa trên cở sở pháp lý của Nhà nước sở tại. Ngoài ra, còn được phát hành theo nguyên tắc mà Ban giám đốc ngân hàng phát hành (Giám đốc - Tổng giám đốc) quy định. 1.1.3.4. Hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ 6
  9. Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ 1.1.3.5. Thu nhập và chi phí trong kinh doanh thẻ - Thu nhập trong kinh doanh thẻ Thứ nhất là các khoản phí thường niên mà chủ thẻ phải nộp theo hợp đồng sử dụng thẻ. Thứ hai là thu từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Thứ ba là từ khoản phí do thực hiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng khác hoặc cho các tổ chức phát hành thẻ. - Chi phí trong kinh doanh thẻ + Chi phí trong trang bị máy móc thiết bị cho các cơ sở chấp nhận thẻ. + Chi phí in ấn và mã hoá thông tin, quản lý hồ sơ khách hàng + Lệ phí tham gia tổ chức thẻ quốc tế. + Các tổn thất do các rủi ro phát sinh. + Tiền lương công nhân viên tham gia hoạt động kinh doanh thẻ. + Các chi phí khác bao gồm. 1.2.3.6. Rủi ro trong hoạt động dịch vụ thẻ ngân hàng - Đơn xin phát hành với những thông tin giả - Thẻ giả - Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi - Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng - Rủi ro trong khâu thanh toán - Thẻ mất cắp thất lạc - Tạo băng từ giả - Rủi ro về đạo đức 1.2. Phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng của các NHTM 1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ 7
  10. Phát triển dịch vụ thẻ là mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm tăng doanh số, thu nhập từ các dịch vụ này trên tổng thu nhập của ngân hàng, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinh doanh phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. - Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ - Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ - Kiểm soát rủi ro 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của các NHTM 1.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính - Sự thỏa mãn và hài lòng của khách hàng về dịch vụ - Quy mô và tỷ trọng thu nhập từ dịch thẻ tại ngân hàng không ngừng tăng lên - Công nghệ của mạng lưới thanh toán thẻ - Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của mỗi ngân hàng 1.3.2.2. Nhóm các chỉ tiêu định lượng - Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành - Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ - Tốc độ tăng trưởng mạng lưới máy rút tiền tự động, đơn vị chấp nhận thẻ. - Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng 1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng - Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ - Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng - Định hướng phát triển của ngân hàng 1.2.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng - Môi trường dân cư - Môi trường kinh tế - Môi trường cạnh tranh - Môi trường công nghệ - Môi trường pháp lý 8
  11. 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số NHTM trong và ngoài nƣớc và bài học cho BIDV Bắc Quảng Bình 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số quốc gia 1.3.1.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Trung Quốc 1.3.1.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Thái Lan 1.3.1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Hồng Kông 1.3.1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Malaysia 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của NHTM trong nước 1.4.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank 1.4.2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank 1.4.2.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Citibank 1.3.3. Bài học phát triển dịch vụ thẻ cho BIDV Bắc Quảng Bình Tiểu kết chƣơng 1 Trên đây là toàn bộ những lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM. Chương 1 của luận văn đã khái quát được những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ cũng như phát triển dịch vụ thẻ của NHTM. Các nhóm tiêu chí tăng trưởng quy mô, tăng thị phần, đa dạng hóa dịch vụ thẻ, tăng chất lượng cung ứng dịch vụ, kiểm soát rủi ro... được nêu ra để phản ánh phát triển dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó trong nội dung của chương thể hiện rõ n t các nhân tố ảnh hưởng việc phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng như: Ngân hàng, khách hàng và các nhân tố bên ngoài khác như chủ trương chính sách của Nhà nước, điều kiện kinh tế, môi trường pháp lý. Đây là những cơ sở lý luận cần thiết cho việc phân tích thực trạng dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình trong Chương 2. Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình (BIDV Bắc Quảng Bình) 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Quảng Bình 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh 9
  12. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.3.2. Mạng lưới hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình 2.1.4. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 Huy động Năm Năm Năm Giá trị % Giá trị % vốn 2013 2014 2015 (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) 1. Theo thời 1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50% hạn -Tiền gửi 187,13 276,59 550,50 89,46 47,81% 273,91 99,03% không kỳ hạn -Tiền gửi có kỳ hạn dưới 986,26 1.567,68 2.434,69 581,42 58,95% 867,01 55,31% 12 tháng -Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 414,91 536,08 668,72 121,17 29,20% 132,64 24,74% tháng trở lên 2. Theo loại 1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50% tiền tệ -Nội tệ 1.517,28 2.299,91 3.561,35 782,63 51,58% 1.261,44 54,85% -Ngoại tệ 71,01 80,44 92,56 9,43 13,28% 12,12 15,07% 3. Theo loại 1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50% khách hàng -Dân cư 1.345,75 1.848,05 2.975,61 502,30 37,32% 1.127,56 61,01% -Tổ chức 242,54 272,3 398,30 29,76 12,27% 126,00 46,27% kinh tế -Định chế tài - 260,00 280,00 260,00 20,00 7,69% chính (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Qua bảng số liệu bảng 2.1 ta thấy, trong những năm qua BIDV Bắc Quảng Bình luôn coi việc mở rộng huy động vốn là công 10
  13. việc trọng tâm hàng đầu. Chỉ tiêu huy động vốn của BIDV Bắc Quảng Bình đạt kết quả rất tốt với tốc độ tăng trưởng vốn huy động hàng năm khá cao. 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 Năm Năm Năm Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % 2013 2014 2015 (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) Tổng dƣ nợ 1.796,30 2.562,90 3.638,25 766,60 42,68% 1.075,35 41,96% Dư nợ trung dài 1.166,89 1.592,44 2.398,55 425,55 36,47% 806,11 50,62% hạn - Tỷ trọng dư nợ trung 65,00% 62,00% 65,93% và dài hạn Dư nợ ngắn 629,41 970,46 1.239,70 341,05 54,19% 269,24 27,74% hạn - Tỷ trọng dư nợ ngắn 35,00% 38,00% 34,07% hạn Nợ xấu 3,05 2,56 1,98 (0,49) -16,07% (0,58) -22,66% -Tỷ lệ nợ 0,17% 0,10% 0,05% xấu Dư lãi treo 59,89 3,08 2,57 (56,81) -94,86% (0,51) -16,56% cuối kỳ Trích 14,67 21,17 28,30 6,50 44,31% 7,13 33,68% DPRR Thu nợ hạch toán ngoại 4,00 6,70 5,20 2,70 67,50% (1,50) -22,39% bảng (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình) Tổng dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình tăng trưởng qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 3 năm thực hiện đạt 42%. Cơ cấu tăng trưởng đúng hướng, thể hiện: tập trung tăng trưởng dư nợ 11
  14. tín dụng ngắn hạn, lấy mục tiêu tăng trưởng tín dụng thúc đẩy phát triển dịch vụ. 2.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng Bảng 2.3: Kết quả thu dịch vụ ròng tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 Năm Năm Năm Giá Giá Chỉ tiêu % % 2013 2014 2015 trị trị (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) Thu dịch 6,46 20,60 29,60 14,14 218,89% 9,00 43,69% vụ ròng Tổng thu 38,04 62,24 78,45 24,20 63,62% 16,21 26,04% nhập ròng Tỷ trọng thu dịch vụ ròng/tổng thu nhập 16,98% 33,10% 37,73% ròng từ hoạt động kinh doanh (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Thu dịch vụ ròng trong năm 2014 tăng trưởng 218,89% so với năm 2013, năm 2015 tăng 43,69 % so với năm 2014. Cơ cấu nguồn thu dịch vụ theo loại hình từ năm 2013-2015 được thể hiện qua bảng 2.4: 12
  15. Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ theo loại hình của BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 Năm Năm Năm Giá Chỉ tiêu Giá trị % % 2013 2014 2015 trị (+/-) (+/-) (+/-) (+/-) Dịch vụ 1,17 5,09 5,86 3,92 335,04% 0,77 15,13% thanh toán Dịch vụ 0,27 3,01 3,65 2,74 1014,81% 0,64 21,26% bảo lãnh Dịch vụ tài trợ thương 0,02 0,37 0,79 0,35 1750,00% 0,42 113,51% mại Dịch vụ thẻ 0,49 1,37 2,55 0,88 179,59% 1,18 86,13% Dịch vụ hoạt động 2,01 4,8 6,59 2,79 138,81% 1,79 37,29% tín dụng Dịch vụ 0,76 1,45 2,45 0,69 90,79% 1 68,97% ngân quỹ Dịch vụ chuyển tiền 1,07 1,8 2,95 0,73 68,22% 1,15 63,89% kiều hối Dịch vụ ngân hàng 0,16 2,18 3,69 2,02 1262,50% 1,51 69,27% điện tử Dịch vụ kinh doanh 0,51 0,53 1,07 0,02 3,92% 0,54 101,89% ngoại tệ Tổng cộng 6,46 20,6 29,6 14,14 (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Đến 31/12/2015 tổng thu dịch vụ ròng đạt 29,6 tỷ đồng, tăng 43,69% so với năm 2014. Nguồn thu dịch vụ của chi nhánh tăng chủ yếu từ các dịch vụ truyền thống dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ tín dụng, Dịch vụ bảo lãnh,...Thu phí từ các hoạt động dịch vụ phi tín dụng có phần khởi sắc, song hoạt động thu phí dịch vụ tín dụng tiếp tục giữ vai trò là nguồn thu dịch vụ chủ yếu của ngân hàng. 13
  16. 2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013 -2015 ĐVT: Tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 Năm Năm Năm Chỉ tiêu Giá trị Giá trị 2013 2014 2015 %(+/-) %(+/-) (+/-) (+/-) Chênh lệch thu chi (bao gồm thu 38,04 62,24 78,45 24,20 63,6% 16,21 26,0% nợ hạch toán ngoại bảng) 1.Thu nhập từ điều chuyển vốn 0,03 1,41 1,87 1,38 4600,0% 0,46 32,6% nội bộ 2.Thu nhập từ 13,98 17,58 21,30 3,60 25,8% 3,72 21,2% huy động vốn 3.Thu nhập từ 14,56 16,70 19,30 2,14 14,7% 2,60 15,6% hoạt động tín dụng 4.Thu nhập từ 6,46 20,60 29,60 14,14 218,9% 9,00 43,7% thu dịch vụ 5.Thu nợ hoạch 3,00 5,70 5,90 2,70 90,0% 0,20 3,5% toán ngoài bảng 6. Thu nhập khác 0,01 0,25 0,48 0,24 2400,0% 0,23 92,0% Lợi nhuận trƣớc thuế (sau khi trích 23,37 41,07 50,15 20,19 86,4% 1,22 3,0% dự phòng rủi ro) (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình ) Trong tổng chênh lệch thu chi, thu nhập từ thu dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ngày càng được khách hàng ưa thích và sử dụng nhiều hơn. 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại BIDV Bắc Quảng Bình 2.2.1. Sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại BIDV Bắc Quảng Bình 2.2.1.1. Sản phẩm thẻ ngân hàng và tiện ích - Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản: BIDV Harmony BIDV eTrans, 14
  17. (KH vãng lai), BIDV eTrans(Trả lương), BIDV Moving - Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thương hiệu: Liên kết sinh viên Thẻ đồng thương hiệu BIDV - Co.op Mart, Liên kết khác, Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Lingo (đã dừng phát hành), Thẻ đồng thương hiệu BIDV-HIWAY (đã dừng phát hành), Thẻ đồng thương hiệu BIDV-SATRA. - Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ BIDV Ready, Thẻ BIDV MU debit, Thẻ BIDV Vietravel debit, Thẻ BIDV Premier - Thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng: + Hạng Bạch Kim: Visa Platinum, MasterCard Platinum, Vietravel Platinum + Hạng Vàng: Visa Precious + Hạng Chuẩn: Visa MU, Visa Flexi, Vietravel Standard 2.2.1.2. Dịch vụ thẻ ngân hàng a. Thẻ ghi nợ nội địa Dịch vụ BSMS, VnToup, IBMB, Smartbanking, dịch vụ thanh toán trực tuyến trên ATM, Ví điện tử VNMart. b. Thẻ tín dụng quốc tế Dịch vụ rút tiền từ thẻ tín dụng Visa/Master Card tại máy ATM, dịch vụ khách hàng 24/24. Ngoài ra, BIDV còn cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng như: miễn phí dịch vụ bảo hiểm tai nạn con người, được chiết khấu giá tại một số ĐVCNT, dịch vụ thông báo giao dịch qua SMS, tích lũy điểm, ... c. Biểu phí một số dịch vụ của BIDV Bắc Quảng Bình 2.2.2. Quy trình tác nghiệp dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình * Quy trình phát hành thẻ (4) Chủ thẻ Chi nhánh phát hành (1) (2) (3) Trung tâmthẻ Sơ đồ 2.1: Quy trình phát hành thẻ (Nguồn: Cẩm nang phát hành thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình) 15
  18. * Quy trình thanh toán thẻ Ngân hàng phát hành Ngân hàng thanh toán thẻ thẻ ATM M Người sử dụng thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán thẻ (Nguồn: Cẩm nang phát hành thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình) 2.2.3. Thực trạng dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình thông qua một số chỉ tiêu định tính và định lượng 2.2.3.1. Tình hình số lượng thẻ phát hành tại BIDV Bắc Quảng Bình Bảng 2.13: Số lƣợng thẻ ATM của BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Thẻ Năm 2015/2014 2015/2014 Khoản mục Giá trị Giá trị 2013 2014 2015 % % (+/-) (+/-) Số lượng thẻ ATM 7.950 5.415 6.270 -2.535 -31,89% 855 15,79% phát hành Số lượng thẻ ATM 413 578 498 165 39,95% -80 -13,84% xóa, hỏng Số lượng ATM hoạt 7.537 4.837 5.772 -2.700 -35,82% 935 19,33% động Luỹ kế số lượng thẻ 10.878 15.715 21.487 4.837 44,47% 5.772 36,73% ATM đang HĐ (Nguồn:Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân - BIDV Bắc Quảng Bình) 16
  19. Năm 2015 số lượng thẻ hoạt động trong năm là 6.270 thẻ nâng tổng số thẻ lũy kế của Chi nhánh hơn 21 nghìn thẻ, là một trong 4 ngân hàng có số lượng thẻ lớn nhất trên địa bàn. Bảng 2.14: Số lƣợng thẻ tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Thẻ Năm 2014/2013 2015/2014 Khoản mục Giá trị Giá trị 2013 2014 2015 % % (+/-) (+/-) Số lượng thẻ Visa phát 28 17 18 -11 -39,29% 1 5,88% hành Số lượng thẻ Visa xóa, 2 4 3 2 100,00% -1 -25,00% hỏng Số lượng Visa hoạt 42 55 70 13 30,95% 15 27,27% động (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân - BIDV Bắc Quảng Bình) Đến năm 2015, BIDV Bắc Quảng Bình cũng đã khai thác đối tượng khách hàng là cán bộ được trả lương qua BIDV có nhu cầu sử dụng dịch vụ, có đủ điều kiện được phát hành thẻ. 2.2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ Bảng 2.15: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng 2014/2013 2015/2014 Khoản Năm Năm Năm mục 2013 2014 2015 Giá trị Giá trị % % (+/-) (+/-) Tổng doanh số 104.239 187.129 286.190 82.890 79,52% 99.061 52,94% giao dịch Doanh số rút tiền 97.254 172.565 262.982 75.311 77,44% 90.417 52,40% mặt Doanh số chuyển 6.985 14.564 23.208 7.579 108,50% 8.644 59,35% khoản (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân- BIDV Bắc Quảng Bình) 17
  20. Năm 2015 mới đạt 8,11% trên tổng doanh số giao dịch. Điều này cho thấy thói quen tiêu dùng tiền mặt tại địa bàn còn quá lớn, mặc dù có sự chuyển biến xong còn quá thấp, cần phải có sự thay đổi mạnh mẽ mới phù hợp và bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay. Để đánh giá mức độ sử dụng thẻ ATM, ta xem x t tần suất giao dịch của 1 thẻ ATM qua các năm. Cụ thể như sau: Bảng 2.16: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng doanh số giao dịch 104.239 187.129 286.190 Số lượng thẻ ATM hoạt 18.415 24.174 28.029 động Doanh số giao dịch trung 5,66 7,74 10,21 bình/ 1 thẻ ATM (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân- BIDV Bắc Quảng Bình) 2.2.3.3. Tình hình hoạt động của hệ thống máy rút tiền tự động (ATM) và thiết bị thanh toán thẻ tự động (POS) - Hệ thống máy rút tiền tự động(ATM) và thiết bị thanh toán thẻ tự động (POS): Về số lượng máy ATM, POS ta theo dõi bảng sau: Bảng 2.17: Số lƣợng máy ATM, POS của BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 ĐVT: Cái Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng máyATM 5 8 11 Số lượng POS 3 7 15 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình) Hiện nay 11 máy ATM do BIDV Bắc Quảng Bình quản lý đặt các địa điểm sau: 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2