intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển-Chi nhánh Bắc Hà Nội

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại; Làm rõ bản chất và vai trò của phát triển dịch vụ thẻ trong hoạt động của ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng, tìm ra những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội; Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển-Chi nhánh Bắc Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA SAU ĐẠI HỌC NGUYỄN HÀ THƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG HÀ NỘI NĂM 2018 1
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ HÀ Phản biện 1: ……………………………. Phản biện 2: ……………………………. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77 - Đường Nguyễn Trí Thanh - Quận Đống Đa - TP Hà Nội. Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2018 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Xuất phát điểm của BIDV Bắc Hà Nội so với những chi nhánh ngân hàng thương mại xung quanh đã chậm từ 1 đến 2 năm, do đó để có thể xâm nhập lại thị trường dịch vụ thẻ đã bị bỏ ngỏ sau một thời gian dài, BIDV Bắc Hà Nội phải đặt mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong chiến lược phát triển thị trường thẻ của mình. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nói trên, đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển -Chi nhánh Bắc Hà Nội” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn Đến nay đã có một số những công trình nghiên cứu về dịch vụ dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và phát triển dịch vụ thẻ nói riêng. Có thể kể đến một số đề tài như sau: - Đề tài: “Hoàn thiện dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” –Nhâm Tuấn Dũng - Khóa 2007 – LVThS Kinh tế Quốc dân. - Đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội””. Ngô Thị Thu Hương - Đại học Quốc Gia Khóa 2010. - Đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội”. Ngô Anh Đức – LVThs Đại học Kinh tế quốc dân – khóa 2014 - Luận án Tiến sỹ “ Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam” – Nghiên cứu sinh Hoàng Tuấn Linh, bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2009. 3
  4. - Bài viết “ Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ thẻ ngân hàng ở Việt Nam” TS Lê Văn Hải, Tạp chí Ngân hàng số 7 tháng 4/2017 (trang 27 – 31) 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài a. Mục tiêu nghiên cứu Tạo lập một phần cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội. b. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại; Làm rõ bản chất và vai trò của phát triển dịch vụ thẻ trong hoạt động của ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng, tìm ra những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội; Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về các yếu tố cấu thành, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM. b. Phạm vi nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội, tập trung chủ yếu vào hoạt động cung cấp thẻ cho nhóm khách hàng cá nhân. Về thời gian: Lấy mốc thời gian nghiên cứu về hoạt động triển khai và cung cấp dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội từ năm 2014 đến nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, cùng với việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: duy vật lịch sử, duy vật biện chứng … luận văn còn chú trọng sử 4
  5. dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như: thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp… 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, lời cảm ơn và kết luận, nội dung chính của Luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội. 5
  6. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng theo hợp đồng đã được ký kết giữa khách hàng và tổ chức phát hành thẻ đó. 1.1.2. Đặc điểm Tính linh hoạt: Với nhiều loại thẻ đa dạng và phong phú, thẻ thích hợp cho mọi đối tượng, từ những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), đến những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ chuẩn), thẻ có thể dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ. Tính thuận tiện: Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng mà không một phương tiện thanh toán nào khác như séc hay uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi có được. Tính an toàn và nhanh chóng: Thẻ có kích thước gọn nhẹ, dễ mang theo và thuận tiện trong mua sắm hoặc có thể thanh toán một khối lượng hàng hoá lớn mà không cần lo đến viêc là có mang thiếu tiền hay không. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ thẻ 1.1.3.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại  Góp phần thu hút khách hàng  Tạo lợi nhuận cho ngân hàng Thu từ lãi cho vay Chiết khấu thương mại 6
  7. Lệ phí thường niên, phí phát hành thẻ Phí rút tiền mặt Các khoản thu khác  Mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng  Tăng lƣợng vốn huy động cho ngân hàng  Đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, qua đó góp phần hạn chế rủi ro cho ngân hàng 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội  Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông từ đó tiết giảm chi phí toàn xã hội  Tăng khối lượng vốn chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế  Góp phần thực hiện các biện pháp kích cầu của nhà nước  Cải thiện môi trường thương mại văn minh, góp phần thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngoài 1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm và tính năng của thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tính năng của thẻ ngân hàng: - Nạp tiền - Rút tiền - Chuyển khoản - Nhận chuyển khoản 1.2.2. Phân loại thẻ ngân hàng 1.2.2.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất - Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card) 7
  8. - Thẻ băng từ (Magnetic stripe) - Thẻ thông minh (Smart Card) 1.2.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ a. Thẻ tín dụng (Credit Card) b. Thẻ ghi nợ (Debit card) - Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản: - Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ. - Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đợc khấu trừ vào tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày. c. Thẻ rút tiền mặt (Cash card) - Thẻ rút tiền mặt có hai loại: - Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành. - Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ. 1.2.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ trong nước - Thẻ quốc tế 1.2.2.4.Phân loại theo chủ thể phát hành - Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card) - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành 1.2.3. Những yêu cầu đối với thẻ ngân hàng Tính bảo mật Tính tiện ích Tính thanh khoản. 8
  9. 1.2.4. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại 1.2.4.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng Chủ thẻ (Cardholder) Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) Ngân hàng thanh toán (Acquirer) Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant) Tổ chức thẻ quốc tế 1.2.4.2. Hoạt động phát hành thẻ Sơ đồ 1. 1. Quy trình phát hành thẻ Trung tâm thẻ 3 Ngân hàng phát hành 34 2 5 Chi nhánh phát Khách hàng hành 1 9
  10. 1.2.4.3. Hoạt động thanh toán thẻ Sơ đồ 1. 2. Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ 6 gửi dữ liệu 4 gửi dữ liệu Tổ chức thẻ Ngân hàng Ngân hàng quốc tế thanh toán phát hành 7 Báo nợ 5 Báo có 9 8 2 3 Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ 1 1.2.5. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại là mở rộng dịch vụ thẻ của ngân hàng về quy mô đồng thời gia tăng chất lượng dịch vụ thẻ. Sự phát triển được phân tích trên 2 khía cạnh: phát triển về chiều rộng và phát triển về chiều sâu. 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.6.1. Các chỉ tiêu định tính a. Sự đa dạng về các sản phẩm thẻ Đây là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của dịch vụ thẻ không chỉ về tiện ích mà còn thể hiện mức độ đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đang ngày càng trở nên đa dạng. b. Sự đa dạng về tiện ích của dịch vụ thẻ Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ không thể không kể tới đó là những tiện ích mà dịch vụ thẻ của ngân hàng mang lại. 10
  11. 1.2.6.2. Các chỉ tiêu định lƣợng a. Số lượng/Tăng trưởng thẻ phát hành và khách hàng sử dụng thẻ Mục tiêu của ngân hàng không chỉ gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ và thanh toán bằng thẻ, mà còn làm thế nào để cho thẻ mà ngân hàng mình phát hành, được sử dụng như là những thẻ “chính” của khách hàng. Số lượng khách hàng không ngừng gia tăng cùng với số lượng thẻ phát hành cũng là mục tiêu của bất cứ một ngân hàng nào, đó là một trong các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng. Tăng trưởng số lượng thẻ phát hành (%) ( ố ượ ẻ ă – ố ượ ẻ ă ( )) = ố ượ ẻ ă ( ) Tăng trưởng KH sử dụng thẻ (%)= ( ượ ẻ ượ ẻ ) ượ ẻ ( ) b. Số lượng thẻ hoạt động/ Tổng số lượng thẻ phát hành Tỷ lệ thẻ hoạt động cùng là một trong các tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh doanh thẻ của các ngân hàng. c. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Chính vì vậy, số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ (số tuyệt đối hay trung bình/thẻ) cũng là một trong các tiêu chí thể hiện sự phát triển của dịch vụ thẻ của ngân hàng. d. Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh toán bằng thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ và số lượng tiền mặt được ứng tại các điểm rút tiền mặt. Tốc độ tăng trƣởng DS thanh toán thẻ (%) = ( ố ẻ ă ố ẻ ă ( )) ố ẻ ă ( ) 11
  12. Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ này càng cao chứng tỏ số lượng khách hàng đặt niềm tin vào dịch vụ thanh toán thẻ và tính tiện ích cùng như sự an toàn của nó ngày càng tăng lên. e. Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ là một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của mỗi ngân hàng. Tốc độ tăng trƣởng thu nhập từ dv thẻ (%) = ( ẻ ă ẻ ă ( )) ẻ ă ( ) 1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.7.1. Nhân tố chủ quan  Trình độ của đội ngủ nhân viên cung cấp dịch vụ thẻ  Công nghệ của mạng lƣới thanh toán thẻ  Chính sách Marketing của ngân hàng thƣơng mại  Tiện ích của thẻ 1.2.7.2. Nhân tố khách quan  Các quy định pháp lý của nhà nƣớc  Trình độ của ngƣời sử dụng thẻ  Thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân  Mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thẻ  Thu nhập của ngƣời dân 12
  13. 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam 1.3.1. Trung Quốc 1.3.2. Thái Lan 1.3.3. Malaysia 1.3.4. Hồng Kông 1.3.5. Bài học phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam Sự ra đời và phát triển của thị trường thẻ phải xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi của thực tiễn Cần thiết phải có môi trường pháp lý điều chỉnh mọi hành vi của các chủ thể tham gia thị trường thẻ Ngân hàng nhà nước cần có vai trò chủ đạo, hỗ trợ các ngân hàng thương mại trong việc hình thành và phát triển hình thức thanh toán thẻ Trình độ dân trí ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Việc chuyển giao công nghệ thẻ từ các nước tiên tiến hơn vào trong nước sẽ giúp cho tốc độ phát triển hình thức thanh toán thẻ với tốc độ lớn hơn. Cần có giải pháp đồng bộ từ quảng cáo, tiếp thị, marketing đến công nghệ, tính ổn định, phòng ngừa rủi ro và không ngừng gia tăng tiện ích trong việc sử dụng thẻ đối với các chủ thẻ cũng như các đơn vị chấp nhận thẻ Cần có sự phối hợp, chặt chẽ giữa các ngân hàng phát hành, tổ chức phát hành, các đại lý phát hành, đại lý thanh toán cũng như giữa các ngân hàng với nhau 13
  14. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội Ngày 30/11/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2124/QĐ-TTG v/v phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở đó, ngày 23/04/2012, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có Giấy phép số 84/GP-NHNN v/v thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở chuyển đổi mô hình hoạt động, Hội đồng Quản trị đã ban hành Quyết định số 30/QĐ-HĐQT ngày 01/05/2012 v.v thành lập chi nhánh, sở giao dịch thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Chi nhánh được chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội có trụ sở chính tại 137A- Nguyễn Văn Cừ - Phường Ngọc Lâm- Quận Long Biên – Thành phố Hà Nội. Tên đầy đủ tiếng Việt là: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội. Tên đầy đủ tiếng Anh là:Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Viet Nam- North Ha Noi Branch. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội Đến ngày 31/12/2016, BIDV Bắc Hà Nội có 215 cán bộ (trên 95% số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học), Ban giám đốc gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh được chia làm 5 khối, gồm 18 phòng- Tổ 14
  15. 2.1.3 Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 2. 1. Huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nộ giai đoạn 2013 – 2016 Đơn vị: tỷ đồng,% Năm 2013 2014 2015 2016 Giá 2014/2013 2015/2014 Giá Giá trị Giá trị Chỉ tiêu trị (%) (%) trị Tổng nguồn vốn huy động tại Chi 4.529 4.982 10,00 5.213 4,64 6.014 nhánh Theo nguồn huy 6.014 động 4.529 4.982 10,00 5.213 4,64 Từ dân cư 2.271 3.106 36,77 3.222 3,73 3.558 Từ tổ chức 2.258 1.876 -16,92 1.991 6,13 2.456 Theo kỳ hạn 4.529 4.982 10,00 5.213 4,64 6.014 < 12 tháng 3.080 3.587 16,46 3.611 0,67 4.817 ≥ 12 tháng 1.449 1.395 -3,73 1.602 14,84 1.197 Theo loại tiền tệ 4.529 4.982 10,00 5.213 4,64 6.014 VND 3.256 3.986 22,42 3.599 (9,71) 5.008 Ngoại tệ quy đổi 1.273 996 -21,76 1.614 62,05 1.006 Theo hình thức 6.014 huy động 4.529 4.982 10,00 5.213 4,64 Tiết kiệm 2.171 1.372 -36,80 1.772 29,15 2.879 Kỳ phiếu - - - - Trái phiếu - - - - 15
  16. Chứng chỉ tiền gửi - 218 - - Tiền gửi thanh toán 725 3.215 343,45 1.968 (38,79) 2.146 Tiền gửi có kỳ hạn 1.633 177 -89,16 1.473 732,20 989 của TCKT (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội 2013- 2016) 2.1.3.2. Hoạt động cho vay Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động cho vay của BIDV - Chi nhánh Bắc Hà Nội giai đoạn 2013 – 2016 Đơn vị: Tỷ đồng 31/12/2015 31/12/201 31/12/2013 31/12/2014 6 Chỉ tiêu +/-% so +/-% so Số tiền Số tiền với năm Số tiền với năm Số tiền 2013 2014 Tổng dư nợ 7.200 7.950 10 8.685 9 8.701 Doanh số cho 4.116 4.088 -1 3.761 -8 4.351 vay Doanh số thu nợ 3.523 3.338 -5 3.026 -9 4.335 (Nguồn s liệu: Phòng Kế hoạch tổng hợp – NH TMCP ĐT&PT Bắc Hà Nội) 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ khác Các sản phẩm dịch vụ khác ngoài huy động vốn, cho vay được Chi nhánh duy trì và đẩy mạnh hoạt động trong thời gian qua bao gồm: phát hành bảo lãnh, tài trợ thương mại (L/C, nhờ thu, chiết khấu…), dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, các sản phẩm dịch vụ khác (BSMS, thanh toán hóa đơn điện nước, nạp thẻ điện thoại, thanh toán vé máy bay, phát hành các loại thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng quốc tế…). 16
  17. 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.2.1.1. Phát hành thẻ Tiếp nhận, xử lý yêu cầu phát hành thẻ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ Thẩm định và phê duyệt hồ sơ phát hành thẻ tín dụng Cách xác định hạn mức tín dụng theo đối tượng khách hàng cụ thể: Trƣờng hợp Nguyên tắc xác định hạn mức tín dụng Tín chấp theo thu nhập Xếp hạng AAA Tối đa 10 lần (HMTD tính trên tổng thu Xếp hạng AA+ Tối đa 9 lần nhập bình quân hàng Xếp hạng AA Tối đa 8 lần tháng. Danh sách các tổ Xếp hạng AA- Tối đa 7 lần chức đơn vị có uy tín để xác nhận thu nhập theo Xếp hạng A+ Tối đa 6 lần phụ lục đính kèm) Xếp hạng A Tối đa 5 lần Xếp hạng A- Tối đa 4 lần Đảm bảo 100% bằng Không chấm điểm KH và cấp HMTD tối đa bằng 90% giá Tiền mặt ký quỹ, Giấy tờ trị TSĐB có giá/Thẻ tiết kiệm do BIDV phát hành Khách hàng phát hành thẻ - Chi nhánh thực hiện chấm điểm khách hàng theo tiêu có đảm bảo một phần chí phát hành thẻ có TSĐB và thực hiện cấp hạn mức tín hoặc hoàn toàn bằng các dụng theo kết quả xếp hạng thực tế của khách hàng cũng TSĐB khác (TSĐB mới như mức thu nhập bình quân hàng tháng chứng minh được hoặc đang cầm cố thế của khách hàng. 17
  18. chấp tại BIDV) - Chi nhánh thực hiện theo quy định hiện hành của BIDV về giao dịch đảm bảo trong cho vay và quy định tại các sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể (nếu có). Nhập thông tin phát hành thẻ tại Chi nhánh Gửi hồ sơ phát hành thẻ lên Trung tâm thẻ Hoàn thiện và lưu hồ sơ phát hành thẻ Quản lý thẻ, PIN 2.2.1.2. Quản lý sử dụng thẻ Cán bộ thực hiện: Cán bộ phát hành thẻ và kiểm soát viên tại Chi nhánh (1) Xác thực thông tin và tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ (2) Kiểm tra tính khả thi (3) Thông báo phí (4) Xử lý các thủ tục về quản lý thu nợ (5) Tác nghiệp trên hệ thống (6) Thu phí (7) Hoàn tất quá trình khỏa thẻ (8) Thông báo kết quả 2.2.1.3. Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên máy POS Phát triển mới đơn vị chấp nhận thẻ Quản lý thiết bị thanh toán thẻ Quản lý nghiệp vụ chấp nhận thanh toán thẻ Chấm báo cáo hàng ngày và đối chiếu chênh lệch thanh toán với các đơn vị chấp nhận thẻ. Xử lý khi phát sinh dữ liệu đối soát chênh lệch báo cáo. 18
  19. 2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.2.2.1. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ Các sản phẩm thẻ hiện nay được BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội cung cấp bao gồm: Thẻ ghi nợ (bao gồm: thẻ ghi nợ nội địa cơ bản, thẻ ghi nợ nội địa liên kết đồng thương hiệu và thẻ ghi nợ quốc tế) và Thẻ tín dụng Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản Hiện nay, BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội cung cấp 4 loại thẻ ghi nợ nội địa cơ bản đến khách hàng. Bao gồm: BIDV Harmony, BIDV eTrans dành cho khách hàng vãng lai, BIDV eTrans dành cho khách hàng được trả lương qua BIDV và BIDV Moving. BIDV Harmony được thiết kế tương ứng với 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. BIDV eTrans hướng đến đối tượng khách hàng phổ thông, có mức thu nhập và nhu cầu chi tiêu trung bình 19
  20. BIDV Moving hướng đến đối tượng khách hàng trả tuổi (học sinh, sinh viên, cán bộ mới đi làm Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thƣơng hiệu Các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thương hiệu được BIDV triển khai khá nhiêu bao gồm: thẻ liên kết sinh viên, thẻ đồng thương hiệu BIDV Coop Mart, thẻ đồng thương hiệu BIDV – Lingo, thẻ đồng thương hiệu BIDV – HIWAY, thẻ đồng thương hiệu BIDV – SATRA, thẻ liên kết khác. Tuy nhiên, đến nay BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội mới chỉ cung cấp sản phẩm thẻ liên kết sinh viên. Cụ thể, các trường học hợp tác với BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội triển khai sản phẩm này là Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội và Viện đại học Mở Hà Nội. Thẻ ghi nợ quốc tế Bao gồm 4 dòng thẻ: BIDV Ready, BIDV MU debit, BIDV Vietravel debit và BIDV Premier. Các tiện ích mà sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế mang đến khách hàng bao gồm: BIDV Ready 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0