Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận văn này nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ nhằm thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng, nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN MẠNH TOÀN - C00750 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thanh Huyền Hà Nội - Năm 2018
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, với dân số đông, sự gia tăng mạnh mẽ của thương mại điện tử đi đôi với hàng hóa tiêu dùng là tiềm năng cho sự phát triển các dịch vụ thanh toán thẻ. Phát triển dịch vụ thẻ là một xu hướng tất yếu của các NHTM hiện nay. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ được giao nhiệm vụ phát triển dịch vụ ngân hàng tại tỉnh Phú Thọ với địa bàn rộng, kinh tế chủ yếu là nông lâm nghiệp. Trước xu thế phát triển chung của toàn hệ thống và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, NHNo&PTNT VN Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút khách hàng và khẳng định vị thế của mình. Tuy nhiên với sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng thương mại khác, đối tượng khách hàng gồm nhiều thành phần nên lượng thẻ phát hành và số lượng hoạt động thanh toán thẻ vẫn chưa thực sự đúng với tiềm năng hiện có. Xuất phát từ thực tế trên, việc nghiên cứu nội dung về việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ nhằm thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng, nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ của mình. 2. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại. 1
- Chương 2: Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 2
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về thẻ thanh toán 1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán “Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.” 1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán 1.1.2.1. Theo công nghệ sản xuất - Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card) - Thẻ băng từ (Magnetic Strip) - Thẻ thông minh (Smart Card) 1.1.2.2 Theo chủ thể phát hành - Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bankcard) - Thẻ do tổ chức phi Ngân hàng phát hành - Thẻ liên kết (Co- Branded Card) 1.1.2.3 Xét theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ quốc tế (International Card) - Thẻ nội địa 1.1.2.4 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ - Thẻ tín dụng (Credit Card) - Thẻ ghi nợ (Debit Card) - Thẻ trả trước (Prepaid Card) 1.1.3. Phát hành thẻ + Phát hành đơn lẻ + Phát hành tập thể 3
- 1.2. Dịch vụ thẻ thanh toán 1.2.1. Khái niệm Dịch vụ thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành. 1.2.2. Vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán 1.2.2.1 Đối với chủ thẻ - An toàn: Thẻ mang tính chất như một chiếc “ví điện tử”, dùng để chi trả thay cho tiền mặt. - Nhanh chóng và thuận tiện: Với kích thước gọn nhẹ, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo người và sử dụng thẻ để thanh toán các loại hàng hoá, dịch vụ thông qua một mạng lưới rộng rãi các cơ sở chấp nhận thẻ trong và ngoài nước. - Tiết kiệm và hiệu quả: Để được sở hữu một tấm thẻ, chủ thẻ phải trả khoản phí nhỏ hơn nhiều so với những tiện ích mà nó đem lại. 1.2.2.2. Đối với Đơn vị/ cơ sở chấp nhận thẻ. - Tăng lợi nhuận, mở rộng thị trường tiêu thụ - Đảm bảo khả năng chi trả, tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí- Hưởng ưu đãi từ phía Ngân hàng - Tăng uy tín 1.2.2.3. Đối với Ngân hàng - Tăng doanh thu và lợi nhuận - Làm phong phú các dịch vụ ngân hàng, tăng cường quan hệ kinh doanh 1.2.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội. 4
- - Tăng khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế - Nâng cao vai trò của hệ thống Ngân hàng, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông - Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước - Tạo môi trường thương mại văn minh, mở rộng hội nhập 1.2.3 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế phát triển. Phát triển dịch vụ thẻ đang trở thành xu thế tất yếu bởi các Ngân hàng đã, đang và tiếp tục thu những nguồn lợi hấp dẫn từ chiếc thẻ nhiều tính năng này. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ thẻ thanh toán 1.3.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ Tiện ích thẻ thanh toán bao gồm tiện ích cơ bản và tiện ích gia tăng. 1.3.2. Số lượng thẻ phát hành Tốc độ phát triển phát hành thẻ thanh toán được so sánh, đánh giá bằng tốc độ tăng trưởng giữa các năm, năm sau so với năm trước: Số thẻ phát hành năm t – Số thẻ phát Tốc độ tăng hành năm t -1 trưởng phát = x 100% hành thẻ năm t Số thẻ phát hành năm t - 1 1.3.3. Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số thẻ phát hành Thẻ ngân hàng được phát hành được duy trì dưới 02 hình thức là thẻ hoạt động và thẻ không hoạt động. Tỷ lệ thẻ hoạt động được đánh giá bằng tỷ lệ giữa số lượng thẻ sử dụng trên tổng số lượng thẻ phát hành như sau: Tỷ lệ thẻ hoạt động/ tổng số Số thẻ hoạt động năm t = x 100% thẻ phát hành năm t Tổng số thẻ phát hành năm t 5
- Số lượng thẻ thanh toán phát hành đang hoạt động được so sánh, đánh giá bằng tốc độ tăng trưởng giữa các năm, năm sau so với năm trước: Tốc độ tăng Số thẻ HĐ năm t – Số thẻ HĐ năm t -1 trưởng thẻ = x 100% HĐ năm t Số thẻ hoạt động năm t - 1 1.3.4. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại Ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng số dư tiền gửi được xác định như sau: Tốc độ tăng trưởng Số dư TGTB năm t – Số dư TGTB năm 3t -1 = x 100% số dư TGTB năm t Số dư tiền gửi TB năm t - 1 Số dư tiền gửi trung bình được xác định như sau: Số dư tiền gửi Số dư TG đầu năm t – Số dư TG cuối năm t = TB năm t 2 1.3.5. Doanh số thanh toán thẻ Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh toán bằng thẻ do khách hàng thực hiện thông qua các tiện ích thẻ do ngân hàng cung cấp như rút tiền, thanh toán trực tuyến, thanh toán qua cổng POS, cổng thanh toán trung gian, chuyển khoản... Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ được xác định như sau: Tốc độ tăng trưởng DSTT năm t – DSTT năm t -1 = X 100% DSTT năm t Doanh số TT năm t - 1 1.3.6. Mạng lưới ATM, POS/EDC - Tốc độ tăng trưởng mạng lưới máy rút tiền tự động 6
- Tốc độ tăng trưởng mạng SL máy ATM năm (t) – SL máy ATM năm (t-1) = x 100% lưới ATM Số lượng máy ATM năm (t-1) - Tốc độ tăng trưởng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ Tốc độ tăng trưởng mạng SL máy POS năm (t) – SL máy POS năm (t-1) = x 100% lưới POS Số lượng máy POS năm (t-1) 1.3.7. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ - Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ của ngân hàng tăng hay giảm qua các năm sẽ phản ánh qui mô và xu hướng mở rộng của dịch vụ thẻ. Tốc độ tăng TNDV thẻ năm (t) – TNDV thẻ năm (t-1) = x 100% trưởng TN DV thẻ Thu nhập DV thẻ năm (t-1) 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM 1.4.1. Các nhân tố chủ quan - Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ - Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng - Định hướng phát triển của ngân hàng - Hoạt động quản lý rủi ro 1.4.2. Các nhân tố khách quan - Thói quen thanh toán - Điều kiện kinh tế - Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng - Qui định pháp lý về dịch vụ thanh toán thẻ 7
- 1.5. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại một số Ngân hàng thương mại, bài học kinh nghiệm cho Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 1.5.1. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của các NHTM 1.5.1.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank Vietcombank đã chú trọng đến phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ như là cầu nối để phát triển nền tảng khách hàng cá nhân, tạo điều kiện phát triển dịch vụ cho các mảng nghiệp vụ khác. 1.5.1.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank Vietinbank luôn tiên phong trong hoạt động nghiên cứu, đầu tư với tiêu chí hướng đến sự hài lòng của khách hàng, VietinBank đang sở hữu các sản phẩm, dịch vụ thẻ đa dạng nhất trên thị trường. Chính sự đa dạng, phong phú về chủng loại, kèm theo các tiện ích vượt trội nên các sản phẩm, dịch vụ thẻ của VietinBank đã đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng. 1.5.2. Bài học phát triển dịch vụ thẻ cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank - Cần phân tích rõ thị trường và khả năng cạnh tranh để đưa ra chiến lược phát triển phù hợp - Việc chăm sóc khách hàng với phong cách chuyên nghiệp và chất lượng phục vụ tốt sẽ tạo nên uy tín cho ngân hàng đối với khách hàng. - Cần thực hiện quảng bá thương hiệu thường xuyên và mang tính hệ thống khoa học để quảng bá hình ảnh và tạo dựng thương hiệu Agribank. - Nâng cao trình độ của nhân viên, xây dựng chuẩn mực phong cách phục vụ khách hàng. - Mở rộng hệ thống kết nối thẻ, ngoài việc phát triển các tính năng rút tiền, vấn tin giao dịch, hệ thống còn phải mở rộng cho việc thanh 8
- toán tại các ĐVCNT của các ngân hàng khác nhau, cho phép chuyển khoản giữa các tài khoản khác ngân hàng. - Agribank cần nhanh chóng nâng cao hơn nữa các tiện ích thẻ của mình. - Mở rộng mạng lưới ĐVCNT, hệ thống máy ATM và hệ thống ngân hàng điện tử hoạt động 24/24, đồng thời gia tăng các tiện ích để thu hút khách hàng. 9
- Kết luận chương 1 Ngày nay, thẻ thanh toán được ghi nhận là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại và thuận tiện nhất trên thế giới. Nó giúp chủ thẻ tiết kiệm được thời gian và tăng tính an toàn. Bên cạnh đó, dịch vụ thẻ thanh toán cũng góp phần mở ra mảng kinh doanh dịch vụ mới cho các Ngân hàng thương mại giúp vừa tăng thu nhập vừa giảm thiểu được rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Tại Việt nam, thị trường thẻ còn khá nòn trẻ, tiềm năng phát triển còn rất lớn. Ngân hàng nhà nước hiện nay đang có nhiều chính sách khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Vì vậy, để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam nói chung và ngân hàng Agibank nói riêng, cần tập trung đánh giá thực trang, ưu điểm, hạn chế và đề ra những giải pháp tích cực để đưa dịch vụ đến với người tiêu dùng. Nội dung Chương 1 của luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về thẻ thanh toán, phát triển dịch vụ thẻ cùng với các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của dịch vụ thẻ thanh toán trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Chương 1có phân tích kinh nghiệm phát triển thẻ thanh toán của một số ngân hàng thương mại hiện nay, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Agibank. Đây là cơ sở lý luận để tác giả đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại Agibank chi nhánh Tỉnh Phú Thọ và đưa ra những giải pháp, kiến nghị cho sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại chi nhánh hiện nay. 10
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 2.1. Tổng quan về Agribank Chi nhánh Phú Thọ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ là chi nhánh loại I trực thuộc Agribank, gồm 01 chi nhánh hội sở tỉnh có trụ sở đóng tại Số 6, đường Trần Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; 15 chi nhánh loại II và 35 phòng giao dịch trực thuộc đóng tại thành phố, huyện, thị xã trong toàn tỉnh, là các đơn vị trực tiếp kinh doanh và nhận khoán tài chính với Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ theo cơ chế khoán tài chính của Agribank. GIÁM ĐỐC Các phó giám đốc Các chi nhánh loại II Các phòng GD Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Khách Khách Kế kinh Kiểm tổng Kế Điện Dịch vụ hàng hộ hàng toán doanh tra hợp hoạch Toán maketing sản doanh ngân ngoại kiểm nguồn xuất, cá nghiệp quỹ hối soát vốn nhân nội bộ Mô hình tổ chức Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ 11
- 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động tại Agribank CN tỉnh Phú Thọ đến hết 31/12/2017 là 12.884 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 31,33% tổng nguồn vốn huy động của các TCTD toàn tỉnh. 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Tính đến 31/12/2017 tổng dư nợ đạt 12.932 tỷ đồng chiếm 26,5% thị phần của các NHTM trong toàn tỉnh, với hàng chục nghìn lượt khách hàng được vay vốn, trong đó hơn 90% khách hàng là nông dân. Cơ cấu dư nợ trên tổng nguồn vốn tương đối ổn định, giữ ở mức trên 90% qua năm năm trở lại đây. So sánh giá trị tăng trưởng năm 2017 so với năm 2013, nguồn vốn sử dụng tăng 5.194 tỷ đồng. 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh Kết quả tốc độ tăng trưởng của hoạt động kinh năm 2014 so với năm 2013, tổng thu nhập tăng hơn 102 tỷ, chi phí tăng hơn 77 tỷ đồng, lợi nhuận tăng thêm 25 tỷ đồng tương ứng 7,2%. Năm 2015 so với năm 2014, kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ giảm sút, thu nhập chỉ đạt 1.390 tỷ đồng, giảm 242 tỷ đồng, nhưng chi phí giảm 248 tỷ đồng, lợi nhuận tăng thêm 6,0 tỷ đồng tương ứng 1,6%. Nguyên nhân sự sụt giảm này do Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ đang trong quá trình thực hiện theo đề án tái cơ cấu hệ thống Agribank giai đoạn 2013-2015. 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2.2.1. Các dịch vụ thẻ thanh toán ❖ Thẻ ghi nợ nội địa ❖ Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard ❖ Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard ❖ Thẻ liên kết thương hiệu Agribank – VBSP (Thẻ “Lập nghiệp”) 2.2.2. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2.2.2.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ 12
- ❖ Thẻ ghi nợ nội địa Success: ❖ Thẻ ghi nợ Plus Success: 2.2.2.2. Số lượng thẻ phát hành Tại thời điểm ngày 31/12/2017, tổng số lượng thẻ Success phát hành tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đạt 211.464 thẻ. Mỗi năm số thẻ trung bình được phát hành mới là trên 20.000 thẻ, tăng trưởng trung bình đạt trên 13% so với năm trước, đạt kế hoạch chi nhánh đề ra. Số đơn vị trả lương qua tài khoản là 1.370 trong đó có 1.312 đơn vị hưởng lương từ NSNN. Số tài khoản cá nhân mở ra để trả lương qua tài khoản là 206.993 trong đó có 62.750 tài khoản thuộc đối tượng hưởng lương NSNN. Số thẻ phát hành mới qua mỗi năm giữ mức tăng ổn định. Số tài khoản mở ra để thực hiện chi trả lương qua tài khoản chiếm tỉ trọng cao trong tổng số thẻ phát hành của Ngân hàng. 2.2.2.3. Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số thẻ phát hành Tỷ lệ thẻ hoạt động thực tế trên tổng số thẻ phát hành của Ngân hàng trong 3 năm gần đây ở mức trên 50%. Số thẻ hoạt động năm 2015 là 83.130 thẻ, năm 2016 là 101.750 thẻ, năm 2017 là 122.649 thẻ; chiếm tỷ lệ lần lượt là 51%, 55%, 58% trên tổng số thẻ đã phát hành. Mặc dù có sự gia tăng tỉ lệ thẻ sử dụng qua các năm nhưng so sánh với tổng số thẻ đã phát hành thì tỷ lệ thẻ sử dụng như vậy là chưa cao. 2.2.2.4. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng Tổng số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng từ năm 2013 đến năm 2017 tăng liên tục qua các năm. Đến năm 2017, số dư trên tài khoản đạt 566,2 tỷ đồng, tăng 33,49% so với năm 2016. Tốc độ tăng của số dư trên tài khoản cũng nhanh hơn so với tốc độ tăng của số thẻ phát hành. Mặc dù số dư tài khoản năm sau không thấp hơn năm trước nhưng tốc độ tăng trưởng không cao, đây là một điều hạn chế trong duy trì số dư tài khoản hoạt động bình quân. 2.2.2.5. Doanh số thanh toán qua thẻ Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ liên tục tăng trưởng trong những năm gần đây. 13
- Doanh số sử dụng thẻ đã tăng từ 3.421.666 triệu đồng năm 2013 lên đến 6.665.325 triệu đồng vào năm 2017, tương đương 194,8%. Tương tự như vậy, doanh số thanh toán thẻ cũng có mức tăng vượt bậc từ 3.620.811 triệu đồng năm 2013 lên đến 7.075.717 triệu đồng năm 2017, tương đương 195,4%. Tốc độ tăng trưởng của doanh số sử dụng và doanh số thanh toán qua từng năm tương đối ổn định và có xu hướng tăng nhanh hơn trong những năm gần đây. Điều này cho thấy dịch vụ thẻ của Agribank có sự phát triển. 2.2.2.6. Mạng lưới ATM, POST/EDC - Hệ thống máy ATM: Tính đến cuối năm 2017 Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã được trang bị 31 máy ATM chiếm 23%/ tổng số máy ATM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (136 máy). - Hệ thống POS/EDC : Đến cuối năm 2017, số lượng POS/EDC đạt 58 máy (chiếm 13% toàn tỉnh) 2.2.2.7. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ thẻ Doanh thu từ hoạt động dịch vụ thẻ bao gồm các nguồn thu như thu phát hành thẻ, thu phí thanh toán thẻ, thu phí dịch vụ thẻ...Thu dịch vụ thẻ chỉ chiếm từ 12% đến 20% tổng thu phí dịch vụ tại Agribank trong những năm trở lại đây. 2.2.2.8 Hoạt động quản lý rủi ro dịch vụ thẻ Agribank CN tỉnh Phú Thọ Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng phải đối mặt với nhiều loại rủi ro khác nhau như thẻ giả, thẻ mất cắp, thất lạc, thẻ bị lợi dụng, giao dịch thanh toán giả mạo... Những rủi ro này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, uy tín của ngân hàng phát hành thẻ và gây phiền nhiễu, rắc rối cho chủ thẻ. Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ công tác thẩm định và xét duyệt yêu cầu phát hành được Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ nghiêm túc thực hiện, đảm bảo các yêu cầu của các chương trình quản lý rủi ro. Một yếu tố nữa là thị trường phát hành và thanh toán thẻ tại Việt Nam chưa thực sự phát triển mạnh nên các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ nói riêng vẫn đang kiểm soát tương đối tốt và đảm bảo hoạt động thẻ phát triển an toàn. 14
- 2.3. Đánh giá chung về dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2.3.1. Những kết quả đạt được * Về công tác phát hành và thanh toán qua thẻ: Thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán đa dụng, tiện ích, được nhiều người biết đến. Sau 12 năm (kể từ cuối năm 2006) Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ triển khai nghiệp vụ thẻ, số lượng thẻ ATM đã tăng lên nhanh chóng. Nếu như năm 2006 số lượng thẻ phát hành mới đạt 1.952 thẻ thì đến cuối năm 2017 con số này đã đạt 211.464 thẻ, tăng thêm 209.512 thẻ. Kết quả này cho thấy Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã có hướng đi đúng trong việc chỉ đạo phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian qua. * Cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tiếp tục được đầu tư và cải thiện: Trong thời gian qua, mạng lưới chấp nhận thẻ, hệ thống máy ATM, EDC gia tăng đáng kể. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đang dẫn đầu thị trường tỉnh Phú Thọ về số lượng máy ATM/EDC. * Tăng nguồn thu phí từ kinh doanh dịch vụ thẻ: Việc phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ đã mang lại cho Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ một nguồn thu đáng kể như: thu phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí tra soát, khiếu nại, thu từ các dịch vụ kèm theo dịch vụ thẻ, v.v... * Hình ảnh, thương hiệu: Trong các dịch vụ ngân hàng của Agribank cung cấp có dịch vụ thẻ thanh toán là dịch vụ bán lẻ có khối lượng khách hàng rộng rãi, phổ biến. Việc đưa sản phẩm thẻ thanh toán đến với nhiều đối tượng khách hàng đã góp phần quảng bá thêm hình ảnh thương hiệu cho Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. * Hạn chế rủi ro, tăng cường bảo mật thông tin Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ hết sức chú trọng đến công tác bảo mật và quản trị rủi ro, tích cực triển khai các dự án cơ sở hạ tầng nhằm hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro, tăng cường bảo mật, xây 15
- dựng hệ thống thông tin khách hàng hoàn chỉnh để có thể quản lý khách hàng có giao dịch với hệ thống Agribank, thực hiện phân tích xếp loại khách hàng theo các tiêu chí quy định. Hệ thống thông tin của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đáp ứng cơ bản yêu cầu cung cấp thông tin cho các chi nhánh nhằm kịp thời phát hiện và ngăn ngừa rủi ro phát sinh. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Những hạn chế Một là, Chiến lược phát triển dịch vụ thẻ chưa rõ ràng. Hai là, Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Phú Thọ nói riêng còn nhiều hạn chế, chưa đạt chất lượng đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng. Ba là Khách hàng là công nhân và người làm nông nghiệp hạn chế tiếp cận các phương thức thanh toán thẻ, giao dịch chủ yếu qua hệ thống chợ đầu mối nên tiền mặt là phương thức thanh toán chính. Vì vậy số lượng khách hàng sử dụng thẻ của Agribank là thấp. Bốn là Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đang hoạt động kinh doanh trong môi trường có sự cạnh tranh khá lớn. Năm là cơ chế, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, thương mại điện tử chưa hoàn thiện, các chính sách hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tuy đã có khá nhiều nhưng chưa có chính sách mang tính đột phá để tạo một lực bẩy cho công cụ thanh toán thẻ và thanh toán điện tử phát triển mạnh mẽ hơn. Sáu là hiệp hội thẻ chưa phát huy hết vai trò của mình trong việc phát triển lĩnh vực thanh toán thẻ. 2.3.2.2 Nguyên nhân các hạn chế của Agribank CN tỉnh Phú Thọ * Nguyên nhân chủ quan - Chiến lược phát triển dịch thẻ chưa được Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ chú trọng do nguồn thu không lớn, chi phí phát hành và duy trì, sử dụng hệ thống thẻ thanh toán lớn, địa bàn dân cư trải rộng. Tiện ích hạn chế là nguyên nhân giảm sự hấp dẫn với các đối tượng khách hàng. - Agribank chi nhánh tỉnh Phú chưa thường xuyên duy tu, bảo 16
- dưỡng thiết bị sử dụng nên hệ thống máy móc, hạ tầng kỹ thuật chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng. - Agribank chi nhánh Phú Thọ chỉ mới tập trung đầu tư cơ sở vật chất được khu vực thành thị, trung tâm các huyện, chưa có nguồn vốn để đầu tư rộng đến các khu vực nông thôn. - Trình độ của cán bộ làm nghiệp vụ thẻ chưa đáp ứng được chất lượng phục vụ phát triển thẻ. * Nguyên nhân khách quan - Tại địa bàn tỉnh Phú Thọ đa số người dân vẫn chủ yếu sử dụng tiền mặt để mua sắm hay thanh toán hàng hóa dịch vụ. - Luật giao dịch điện tử đã có hiệu lực nhưng các văn bản hường dẫn vẫn chưa được ban hành. Kết luận chương 2 Từ những lý luận căn bản ở chương 1, tác giả đã đi sâu phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Tỉnh Phú Thọ. Qua những số liệu thực tế, tác giả đã phân tích làm rõ những kết quả đã thực hiện được, đồng thời chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Trong những năm gần đây, dịch vụ thẻ của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã đạt được một số thành tựu như là gia tăng doanh số thẻ, gia tăng thị phần dịch vụ thẻ trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng lợi ích cho khách hàng cũng như khẳng định niềm tin, vị thế của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đối với khách hàng. Tuy nhiên do một số nguyên nhân khách quan như thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng, thu nhập của người sử dụng thẻ, nguyên nhân chủ quan như đầu tư cho thiết bị, công nghệ, nhân lực cho hoạt động dịch vụ thẻ còn hạn chế, dẫn đến dịch vụ thẻ của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ chưa phát triển mạnh mẽ. Để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ thẻ của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp kiến nghị ở chương 3. 17
- CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 3.1.1. Định hướng phát triển giai đoạn 2015 - 2020 Trên cơ sở kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2015 – 2020, Agribank chi nhánh Phú Thọ đề ra 07 định hướng, mục tiêu tổng quát hoạt động. 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán - Xúc tiến các chương trình tiếp thị quảng cáo, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng chủ thẻ cũ đồng thời gia tăng khách hàng chủ thẻ mới. - Tích cực triển khai sản phẩm thẻ ghi nợ mới cũng như tận dụng triệt để nguồn khách hàng hiện tại, phát triển nguồn khách hàng tiềm năng có chất lượng. - Tiếp tục mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ, mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ. - Mở rộng thêm hệ thống các máy ATM đáp ứng cho nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng. - Mỗi năm đều có tốc độ tăng trưởng tối thiểu 20% cả về số lượng thẻ phát hành, số giao dịch và phí dịch vụ thu được * Tiêu chí chung thực hiện phát triển dịch vụ thẻ thanh toán: + Xác định đúng đối tượng phục vụ + Xác định đúng nhu cầu khách hàng + Xác định đúng thị trường tiềm năng 3.2. Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ 3.2.1. Chiến lược phát triển dịch vụ thẻ Thứ nhất, tiếp tục tham gia dự án WB do Agribank Việt Nam triển 18
- khai và chương trình kế toán thanh toán đa năng và trình độ công nghệ cao. Thứ hai, Hệ thống Ngân hàng phải có sự kết hợp đồng bộ để làm sao tại một địa điểm đặt một số lượng máy nhất định mà vẫn đảm bảo đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt. Thứ ba, chi nhánh cần thường xuyên xem xét, có bộ phận kiểm soát chặt chẽ hệ thống đường truyền mạng, các thiết bị nhận và truyền tải các thông tin dữ liệu cần thiết. Thứ tư, xây dựng một hệ thống mạng máy tính đồng bộ cao gồm các thiết bị: Máy đọc, POS, máy dập thẻ, ATM…. Thứ năm, chi nhánh cần có kế hoạch biện pháp chủ động tiếp cận nguồn vốn tài trợ, vốn đầu tư của các Ngân hàng cấp trên và các tổ chức khác để kết hợp sử dụng hợp lý, có hiệu quả 3.2.2 Đa dạng hoá sản phẩm thẻ và tiện ích thẻ 3.2.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ xác định sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa vẫn sẽ là sản phẩm thẻ chủ đạo. Vì vậy, để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ phục vụ nhu cầu khách hàng trước hết Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ cần hướng vào mục tiêu đa dạng hóa các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa. * Sản phẩm thẻ liên kết: Trên nền tảng sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa hiện tại, nhằm tạo ra bước đột phá trong dịch vụ thẻ cũng như theo kịp xu thế thị trường, thời gian tới Agribank cần tập trung nghiên cứu, phát triển sản phẩm thẻ liên kết thương hiệu tới đối tượng khách hàng là các trường Đại học, cao đẳng, các Tổng công ty, Tập đoàn lớn, các hãng taxi, du lịch … * Sản phẩm thẻ trả trước:Thẻ trả trước là loại thẻ được phát hành với các mệnh giá định sẵn. Việc phát hành thẻ trả trước rất thuận tiện, đơn giản do có nhiều loại mệnh giá khác nhau để khách hàng lựa chọn: 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn