intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Đà Nẵng, luận văn "Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng" đề xuất một số khuyến nghị hoàn thiện nhằm phát triển hoạt động này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ DUY NHẬT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 1: TS. Nguyễn Thành Đạt Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Dịch vụ thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại nhất ngày nay, được ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá dịch vụ và khoa học công nghệ hiện đại. Sử dụng dịch vụ thẻ mang lại nhiều ưu điểm như: Tăng cường hiệu quả trong thanh toán, luân chuyển vốn là một vai trò lớn của phương tiện thanh toán thẻ; Thẻ còn góp phần thúc đẩy trao đổi hàng hoá, kích thích nhu cầu tiêu dùng của khách hàng; Tăng cường khả năng kiểm soát tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước; Tạo môi trường kinh tế văn minh, hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài là một hệ quả tất yếu khi mà thẻ đã cung ứng cho nền kinh tế phương tiện thanh toán nhanh chóng và tiện lợi. Ngoài ra việc phát hành thẻ còn giúp cho các NHTM huy động được nguồn vốn giá rẻ một cách hiệu quả, giúp tăng nguồn vốn cho ngân hàng trong kinh doanh. Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những loại hình dịch vụ có những bước phát triển lớn trong tượng lai mang nhiều lợi ích cho việc phát triển của các NHTM. Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại của dịch vụ thẻ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ mới nhất trong hoạt động kinh doanh nói chung, dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đang đối mặt với những thách thức không nhỏ trong việc tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn. Do đó,để có thể giúp cho ngân hàng có những giải pháp và chiến lược phát triển sản phẩm
  4. 2 dịch vụ thẻ thanh toán sao cho phù hợp thì cần có những đánh giá, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán một cách chính xác. Từ xuất phát thực tế cũng như qua quan sát thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng, em đã lựa chọn đề tài : “Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng, đề xuất một số khuyến nghị hoàn thiện nhằm phát triển hoạt động này. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng, xác định thành công hay hạn chế của Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng. - Đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần phải giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau:
  5. 3 - Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của NHTM là gì? - Những tiêu chí nào đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa và phát triển dịch vụ đó của NHTM? - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank CN TP Đà Nẵng như thế nào?Những vấn đề còn tồn tai và nguyên nhân ? -Cần đề xuất những khuyến nghị phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa nhằm đáp ứng mục tiêu kinh doanh của Agribank CN TP Đà Nẵng ? 3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng. - Đối tượng nghiên cứu cụ thể: Phòng kế hoạch kinh doanh, phòng dịch vụ thẻ liên quan đến phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank CN Đà Nẵng. b. Phạm vi nghiên cứu: -Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. -Về thời gian: Số liệu khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trọng giai đoạn từ năm 2017-2019. - Về phạm vi không gian: nghiên cứu tại Agribank CN Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
  6. 4 Luận văn vận dụng kết hợp một số phương pháp sau: a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hoá, đối chiếu được vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin có tính định tính và nghiên cứu đề xuất khuyến nghị. b. Phương pháp quan sát: quan sát thực tế quá trình của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại phòng dịch vụ thẻ và 03 phòng giao dịch trực thuộc về quy trình nghiệp vụ để năm bắt được hoạt động này. c. Phương pháp phân tích, thống kê: phân tích sự biến động theo thời gian, phân tích theo địa bàn của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng. d. Phương pháp điều tra, khảo sát: thực hiện khảo sát ý kiến đối với khách hàng khi đến giao dịch về thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên tại chi nhánh nhằm giúp việc phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank CN TP Đà Nẵng, có cơ sở để đề xuất khuyến nghị. 5 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về ý nghĩa khoa học: Các phân tích về thực trạng và các khuyến nghị cũng đóng góp thêm vào cơ sở dữ liệu của nghiên cứu trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng 5.2. Về ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng
  7. 5 6. Bố cục dự kiến của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu, sơ đồ, khoá luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại NH Agribank CN TP Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại NH Agribank CN TP Đà Nẵng.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA 1.1 DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ: (debit card) là loại thẻ thanh toán bằng nhựa cung cấp cho chủ thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt. Thẻ ghi nợ được dùng giống như thẻ tín dụng, nhưng tiền được rút trực tiếp từ tài khoản ngân hàng khi thanh toán. 1.1.2 Phân loại thẻ ghi nợ nội địa Dựa vào các tiêu chí sử dụng, mục đích, nhu cầu khác nhau có thể phân chia các loại thẻ như sau: Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất Phân loại thẻ theo chủ thẻ phát hành Phân loại theo mục đích sử dụng 1.1.3 Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ ghi nợ nội địa a. Ngân hàng phát hành thẻ ( Issuer) b. Ngân hàng thanh toán ( Acquirer) c. Chủ thẻ ( Cardholder) d. Đơn vị chấp nhận thẻ ( Merchant) e. Cơ quan khác 1.1.4 Dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của NHTM Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại là bao gồm những dịch vụ do NHTM cung cấp mà tại đó khách hàng của NHTM được phép sử dụng thẻ để thay thế cho các hình thức thanh toán và thoả mãn những nhu cầu dịch vụ tài chính khác. Dịch vụ thẻ bao gồm các loại
  9. 7 dịch vụ như sau: dịch vụ thanh toán, dịch vụ rút tiền mặt, dịch vụ cấp tín dụng, dịch vụ truy vấn thông tin,… a. Dịch vụ thanh toán b. Dịch vụ cấp thấu chi c. Dịch vụ chuyển tiền d. Dịch vụ truy vấn thông tin e. Dịch vụ rút tiền mặt f. Dịch vụ khác: dịch vụ thanh toán hoá đơn, thanh toán vé máy bay, thanh toán vé xem phim,… 1.1.5 Vai trò của dịch vụ thẻ và rủi ro thƣờng gặp trong thanh toán thẻ a.Vai trò của dịch vụ thẻ Đối với nền kinh tế Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ khối lượng tiền mặt lớn để thanh toán các khoản mua hàng, thanh toán dịch vụ trong thị trường ngày càng phát triển đồng thời với loại hình thanh toán này không cần đòi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm được lượng lớn về chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí in ấn … Đối với ngân hàng Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh toán Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ ngân hàng Tăng cường vốn cho Ngân hàng Đối với chủ thẻ Thanh toán nhanh chóng, thuận tiện An toàn và hiệu quả trong sử dụng Đối với đơn vị chấp nhận thẻ Tăng doanh số bán hàng và thu hút được khách hàng
  10. 8 An toàn và giảm chi phí bán hàng Ưu đãi từ NH phát hành và NH thanh toán thẻ b. Rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ Hoạt động kinh doanh thẻ là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Ngoài việc rủi ro gây tổn thất cho các chủ thể tham gia hoạt động thẻ mà nó còn gây hậu quả lâu dài đối với xã hội, gây mất lòng tin của người dân đối với hệ thống NH. 1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của NHTM là các hoạt động liên quan đến cung ứng các dịch vụ thẻ qua đó nhằm thu các khoản phí như: phí phát hành thẻ, các khoản phí về dịch vụ khi sử dụng thẻ; ...và hổ trợ các hoạt động kinh doanh khác của NHTM, đáp ứng các mục tiêu kinh doanh chung phù hợp vứoi chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ 1.2.1 Dịch vụ phát hành thẻ ghi nợ nội địa 1.2.2 Dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ nội địa 1.2.3 Hoạt động quản lý rủi ro 1.3 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NHTM 1.3.1 Mục tiêu phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của NHTM. - Mục tiêu sinh lời trong phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa - Mục tiêu cạnh tranh trong phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa - Mục tiêu kiểm soát rủi ro trong phát triển hạt động kinh
  11. 9 doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa 1.3.2 Nội dung phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa là việc mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ, nâng cao chất lượng dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tăng nhu cầu đa dạng của khách hàng, kiểm soát tốt rủi ro, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng từng thời kỳ. - Gia tăng quy mô phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa - Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa - Kiểm soát rủi ro 1.3.3 Tiêu chí đánh giá kết quả phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại ngân hàng thƣơng mại - Số lượng thẻ phát hành Để đánh giá được hoạt động kinh doanh thẻ có phát triển hay không, NH sẽ so sánh số lượng thẻ phát hành qua các năm.Hoạt động phát hành được xem là hiểu quả khi số lượng thẻ ngày càng gia tăng. Số lượng thẻ phát hành đo lường tính hấp dẫn của sản phẩm thẻ và hiệu quả marketing của ngân hàng. - Mạng lưới ATM, ĐVCNT - Tần suất giao dịch thẻ thanh toán ghi nợ nội địa qua máy ATM/P.O.S - Thu nhập từ kinh doanh thẻ Thu từ các đơn vị chấp nhận thẻ Đây là khoản thu nhập khá ổn định mà ngân hàng thu được. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ thì khoản phí này được xem như là phí cho mỗi đồng doanh thu có được từ việc chấp nhận thanh toán
  12. 10 thẻ, được xem như là khoản chiết khấu thương mại. Phí dịch vụ thẻ - Doanh thu trong kinh doanh thẻ - Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ thẻ - Tỷ lệ sự cố xảy ra trên tổng số lần giao dịch - Khả năng mở rộng thị phần - Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa - Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng - Sự thoả mãn và hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ thanh toán ghi nợ nội địa - Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng 1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.4.1 Các nhân tố bên trong ngân hàng Điều kiện khoa học công nghệ Trong ngành kinh doanh dịch vụ thẻ,ngân hàng nào có được sản phẩm thẻ tốt, nhiều tiện ích thì sẽ thu hút được đông đảo khách hàng sử dụng. Điều đó cho thấy dịch vụ kinh doanh thẻ của NHTM cần gắn liền với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ . Mọi hoạt động trong quy trình kinh doanh dịch vụ thẻ đều cần có những trang thiết bị, máy móc hiện đại, từ khâu sản xuất thẻ đến lắp đặt thiết bị phục vụ cho phát triển hạt động kinh doanh thẻ như các thiết bị máy ATM, máy P.O.S. Có như vậy thì mới có khả năng cạnh tranh với các NH khác. Chiến lược phát triển sản phẩm Đối với một ngân hàng việc định hướng chiến lược sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ.
  13. 11 Do đó ngân hàng cần xây dựng kế hoạch và phát triển sản phẩm mang tính chiến lược triển khai trong một thời gian dài, dựa trên những thế mạnh riêng vốn có của mình. Một khi hoạch định ra một chiến lược cụ thể, rõ ràng sẽ đem lại hiểu quả cao cho ngân hàng. Các hoạt động chiến lược cụ thể như marketing quảng cáo sản phẩm, mở rộng mạng lưới phát hành và thanh toán thẻ . Chỉ khi thực hiện tốt các chiến lược thì sẽ thành công trong việc mở rộng thị phần, tăng doanh thu. Trình độ đội ngũ nhân viên Ngân hàng muốn hoạt động kinh doanh thẻ phát triển thì phải có đội ngũ nhân lực có trình độ và khả năng tiếp cận, tinh thần làm việc tốt đảm bảo phát huy hiệu quả những tiện ích vốn có của thẻ ngân hàng. Do đó ngân hàng cần chú trọng ,đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì việc kinh doanh thẻ sẽ có lợi thế hơn so với các ngân hàng đối thủ. Khả năng về nguồn vốn Phát triển hạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa cần có chi phí đầu tư lớn cho việc lắp đặt những thiết bị máy móc hiện đại. Chính vì vậy, vốn đầu tư là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với ngân hàng trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ. 1.4.2 Nhân tố bên ngoài Môi trường kinh tế Với sự ổn định về kinh tế sẽ tạo nên môi trường kinh doanh buôn bán thuận lợi.Từ đó sự phát triển về thương mại khiến việc sử dụng thẻ trở nên phổ biến. Việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ thẻ tăng cao. Văn hoá – xã hội Sự phát triển hoạt động thanh toán kinh doanh dịch vụ thẻ tại mỗi
  14. 12 nước phụ thuộc vào trình độ dân trí cũng như thói quen tiêu dùng tiền của xã hội đó. Môi trường pháp lý Một môi trường pháp lý đảm bảo được quyền lợi của các bên tham gia vào quá trình phát hành và thanh toán thẻ thì cần có tính pháp lý chặt chẽ, hoàn thiện, đầy đủ và có hiệu lực.Chỉ khi đáp ứng được những vấn đề này thì hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ mới phát triển tốt được. Điều kiện về cạnh tranh Chính việc cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau buộc các ngân hàng không ngừng nghiên cứu, đổi mới sản phẩm, công nghệ nhằm đưa ra được sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa tốt nhất, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Sự cạnh tranh sẽ tạo nên môi trường làm việc sôi nổi thúc đẩy nhau cùng phát triển.
  15. 13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1 đã trình bày sơ lược các cơ sở lý luận chung liên quan đến thẻ ghi nợ nội địa bao gồm nội dung chính liên quan đến khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ghi nợ nội địa đối với nền kinh tế hiện nay. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về dịch vụ thẻ thanh toán của các NHTM nói chung và làm cơ sở để nghiên cứu đề tài phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng ở chương tiếp theo.
  16. 14 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Mô hình tổ chức và bộ máy a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức b. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 2.1.3. Kết quả hoạt động a. Hoạt động huy động vốn Agribank chi nhánh Đà Nẵng luôn quan tâm đến công tác huy động vốn, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm vì đây là khâu đầu tiên trong quá trình phát triển hạt động kinh doanh, là nền tảng của hoạt động tín dụng, quyết định quy mô, phạm vi hoạt động của ngân hàng. Do đó, Chi nhánh luôn thực hiện nhiều biện pháp tích cực nhằm huy động vốn trong các tổ chức kinh tế, mọi tầng lớp dân cư để chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình. b. Hoạt động cho vay Ngoài hoạt động huy động vốn thì hoạt động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là hoạt động cho vay, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của các NHTM. Do đó, Agribank CN Đà Nẵng luôn chú trọng đến hoạt động cho vay, tập trung mọi nguồn lực để đa dạng hoá các đối tượng đầu tư và năm bắt
  17. 15 xu hướng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong điều kiện kiểm soát tốt chất lượng. c. Hoạt động dịch vụ d. Kết quả kinh doanh 2.2. BỐI CẢNH THỊ TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ CỦA NHTM 2.2.1 Bối cảnh bên ngoài 2.2.2 Bối cảnh bên trong Agribank là một trong những ngân hàng lớn sẵn sàng đón đầu xu hướng công nghệ số, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng. 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP ĐÀ NẴNG 2.3.1. Các loại thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng Agribank CN TP Đà Nẵng Thẻ ghi nợ nội địa của Agribank CN TP Đà Nẵng cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trọng phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, chuyển khoản, rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc tại máy rút tiền tự động ATM/EDC trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đối với các tài khoản đăng ký hạn mức thấu chi mà có số dư âm thì không được rút tiền mặt, chỉ được thanh toán, chuyển khoản mà thôi. 2.3.2. Các giải pháp Agribank CN TP Đà Nẵng đã triển khai để phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ Agribank CN TP Đà Nẵng đã từng bước thực hiện các giải pháp đề ra như sau:
  18. 16 a. Xây dựng hình ảnh thương hiệu b. Tăng cường công tác truyền thông, tiếp thị và chăm sóc khách hàng c. Tăng cường công tác đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiệp vụ dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa d. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ 2.3.3. Kết quả phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng Agribank CN TP Đà Nẵng a. Số lƣợng thẻ phát hành Với thế mạnh là một trong những ngân hàng lớn, tiềm lực kinh tế mạnh với chiến lược trở thành một ngân hàng bán lẻ đa dạng các hoạt động dịch vụ đặc biệt là phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ, số lượng thẻ GNNĐ luôn tăng dần qua các năm. b. Phát triển số lƣợng ATM và Đơn vị chấp nhận thẻ Agribank là một ngân hàng có số lượng chi nhánh và phòng giao dịch nhiều nhất trên cả nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới ATM và Đơn vị chấp nhận thẻ để phục vụ nhu cầu của khách hàng khi sở hữu thẻ của ngân hàng. c. Thị phần thẻ ghi nợ nội địa Thị phần là một chỉ tiêu đánh giá một ngân hàng có hiệu quả, có phát triển dịch vụ tốt hay không và khả năng chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng đó. Dù gia nhập vào thị trường thẻ sau nhiều ngân hàng nhưng nhờ vào sự cố gắng nỗ lực mà Agribank nói chung cũng như Agribank CN TP Đà Nẵng nói riêng đã có chổ đứng nhất định trên thị trường thẻ GNNĐ. d. Chất lƣợng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Chất lượng dịch vụ thẻ là yếu tố Agribank CN TP Đà Nẵng luôn quan tâm nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
  19. 17 GNNĐ. Chất lượng dịch vụ thẻ GNNĐ ngày càng được nâng cao và phát triển cùng với sự hỗ trợ của các dịch vụ tiện ích kèm theo. Giúp cho khách hàng sở hữu thẻ GNNĐ của Agribank CN TP Đà Nẵng thuận tiện hơn trong sử dụng. e. Kiểm soát rủi ro Đi kèm với sự phát triển thì không thể thiếu nhũng rủi ro có thể xảy ra cả khách hàng, ngân hàng và các bên có liên quan. Những rủi ro này sẽ gây ra những tổn thất cho khách hàng, ngân hàng và nó trực tiếp ảnh hưởng đến uy tín cũng như doanh thu của ngân hàng. f. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP ĐÀ NẴNG 2.4.1 Kết quả đạt đƣợc Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank CN TP Đà Nẵng trong những năm qua đã hoàn thành khá tốt kế hoạch đã đề ra. Cụ thể: a. Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành b. Số lượng máy ATM và ĐVCNT c. Chất lượng sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế Bên cạnh những thành tựu đạt được thì không tránh khỏi những hạn chế làm cản trở phát triển hạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank CN TP Đà Nẵng. a. Hạn chế b. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1 Thuận lợi và khó khăn trong phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank CN TP Đà Nẵng a. Thuận lợi Việc gia nhập vào thị trường thẻ khá muộn so với các ngân hàng, tuy nhiên đó cũng là thuận lợi cho Agribank khi biết cách chọn lọc, kế thừa những thành quả mà người đi trước để lại. … b. Khó khăn Phần lớn khách hàng truyền thống của Agribank CN TP Đà Nẵng là những người lớn tuổi nên việc quảng bá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa còn gặp khó khăn. Những khách hàng này thường e ngại, sợ rủi ro và chưa biết cách sử dụng các thiết bị thông minh nên việc tiếp cận những đối tượng này là điều rất khó. … 3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của Agribank trong thời gian tới a. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Việt Nam Phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa phải phù hợp trình độ phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng và hệ thống thanh toán. Các hoạt động nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2