Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam (VCB Quảng Nam)
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài "Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam (VCB Quảng Nam)" là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN Quảng Nam giai đoạn 2007-2010; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng VCB Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam (VCB Quảng Nam)
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng đã mang đến cho các ngân hàng một vị thế mới, một diện mạo mới.Ngoài việc xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng , triển khai dịch vụ thẻ thành công cũng khẳng định sự tiên tiến về công nghệ của một ngân hàng. Riêng đối với thị trường tỉnh Quảng Nam,là một tỉnh nghèo đa phần người dân làm nông nghiệp,hơn nữa các phòng giao dịch của ngân hàng đều mở tai trung tâm của huyện nên người dân khó có thể tiếp cận được với công nghệ hiện đại này. Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam –CN Quảng Nam(VCB Quảng Nam) trong thời gian qua đã có những bước đi tích cực nhằm thâm nhập thị trường còn mới mẻ và hấp dẫn này,VCB Quảng Nam đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng,mang lại những tiện ích cho khách hàng và bước đầu gặt hái được những thành công, tuy vậy,hoạt động kinh doanh thẻ của VCB Quảng Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập nên kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng.Những vấn đề này cần phải được giải quyết như thế nào để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh của VCB Quảng Nam – đó là vấn đề bức xúc đặt ra với Ngân hàng. Chính vì vậy tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam(VCB Quảng Nam)” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
- 2 19 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại (NHTM). - Phân tích, đánh giá phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN Quảng Nam giai đoạn 2007-2010 - Trên cơ sở đó sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VCB Quảng Nam 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng : - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại CP Ngoại thương Việt Nam CN Quảng Nam Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng VCB Quảng Nam từ năm 2007 đến năm 2010 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp phương pháp thống kê, phân tích,tổng hợp so sánh số liệu;kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1:Thẻ và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2:Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam
- 18 3 Chương 3:Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân Cuối cùng, luận văn khẳng định:phát triển dich vụ thẻ không hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Quảng Nam chỉ có riêng VCB Quảng Nam mà còn cần có sự hỗ trợ của Nhà nước, của Hiệp hội thẻ, của NHNN. CHƯƠNG 1 Đề tài phát triển dịch vụ thẻ tuy không phải là đề tài mới THẺ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ song nó là vấn đề nóng của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI nay. Tác giả mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các 1.1.Khái quát chung về thẻ ngân hàng. nhà khoa học, các thầy cô để bài luận văn được hoàn thiện một cách 1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển thẻ tốt nhất. 1.1.2.Khái niệm và phân loại thẻ 1.1.2.1.Khái niệm Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. 1.1.3.Các chủ thể tham gia thị trường thẻ 1.1.4.Tiện ích của dịch vụ thẻ 1.1.5.Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1.Sự cần thiết của phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm các nội dung như: gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng, gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh toán bằng
- 4 17 thẻ, dịch vụ thẻ ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Dịch vụ thẻ không chỉ là sản phẩm phục vụ cho chiến lược hiện đại trên cơ sở đó gia tăng thu nhập cho ngân hàng từ các loại phí, từ việc hóa dịch vụ ngân hàng của VCB Quảng Nam, mà còn là sản phẩm có sử dụng số dư tài khoản chủ thẻ, từ đó đảm bảo thực hiện mục tiêu ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của của ngân hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. VCB Quảng Nam trong thời gian tới, khi chiến lược của hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam là sẽ tập trung khai thác thị trường 1.2.2.Nội dung phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân bán lẻ. hàng thương mại Thẻ ngân hàng còn là phương tiện thanh toán không dùng tiền 1.2.3.Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh mặt tiên tiến, kích thích mạnh mẽ sự phát triển của thương mại điện thẻ của ngân hàng thương mại tử tại Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình hội nhập kinh 1.2.3.1.Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ. tế thế giới. 1.2.3.2.Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ Với nhận thức như vậy, tác giả đã chọn đề tài nêu trên làm mục Số lượng khách hàng sử dụng thẻ và số lượng thẻ phát hành không tiêu nghiên cứu nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân phải là một. Trong xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam CN Quảng Nam. nhiều loại thẻ cùng lúc, trong đó có những loại thẻ được sử dụng với Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học về kinh tế - xã hội, tần suất nhiều hơn (có thể coi là thẻ “chính”), với các loại thẻ này, luận văn đã hoàn thành những nhiệm vụ chủ yếu sau: ngân hàng sẽ có thu nhập lớn hơn. Nhu vậy, mục tiêu của ngân hàng - Hệ thống những lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ nội địa của ngân không chỉ gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ và thanh toán hàng thương mại bằng thẻ, mà còn làm thế nào để cho thẻ mà ngân hàng mình phát hành, được sử dụng như là những thẻ “chính” của khách hàng. - Phân tích, đánh giá toàn diện thực trạng cung cấp dịch vụ thẻ tại VCB Quảng Nam từ khâu phát hành đến sử dụng, thanh toán. Từ đó rút ra kết 1.2.3.3. Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của chúng. Con số thẻ được phát hành không đồng nghĩa với việc ngần ấy thẻ - Trên cơ sở đánh giá thực trạng, môi trường vận hành thị trường đang lưu hành trong đời sống người dân. Có thể hiểu thẻ không hoạt thẻ của Việt Nam, luận văn xác định hướng phát triển dịch vụ thẻ của động hay thẻ “non active” là những thẻ đã được phát hành nhưng VCB Quảng Nam, từ đó luận văn đưa ra các giải pháp phát triển dịch không có giao dịch rút tiền ra và nạp tiền vào trong một thời gian dài vụ thẻ tại VCB Quảng Nam. sau khi mở tài khoản hoặc trong tài khoản chỉ có số dư đủ ở mức tối thiểu để duy trì thẻ.
- 16 5 3.4.3 Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ. 1.2.3.4. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng - Tổ chức tuyên truyền cho công chúng tiện ích dùng thẻ, cải thiện Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại nhận thức của người dân về các hoạt động thanh toán không dùng ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. tiền mặt. Ngân hàng có thể sử dụng vào các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh toán đối với số tiền này. - Xây dựng thỏa thuận khung cho chính sách giá trong hoạt động thẻ, giảm tình trạng cạnh tranh bằng giảm giá, miễn phí gây hình ảnh 1.2.3.5. Doanh số thanh toán thẻ không tốt đến thương hiệu thẻ của ngân hàng. Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh - Tích cực mở khóa đào tạo, trau dồi kinh nghiệm trong nghiệp vụ toán bằng thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ và số lượng tiền mặt được thanh toán và phát hành thẻ cho các thành viên, hoàn thiện tốt hơn ứng tại các điểm rút tiền mặt. Doanh số này càng cao chứng tỏ số quy trình hoạt động của thẻ. lượng khách hàng đặt niềm tin vào dịh vụ thanh toán thẻ và tính tiện ích cùng như sự an toàn của nó. - Hội thẻ ngân hàng nên đứng ra tập hợp các ngân hàng thành viên cùng nhau chia sẻ thông tin về hoạt động kinh doanh thẻ, cùng nhau 1.2.3.6. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ: xây dựng các danh sách cảnh báo (Blacklist) để phối hợp với nhau Xét cho cùng, ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ với mục đích gia phòng chống và hạn chế rủi ro. tăng thu nhập, gia tăng số lượng dịch vụ để giảm rủi ro và nâng cao - Hội thẻ cũng nên tăng cường cơ chế, chính sách phối hợp xử lý sự khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. cố giữa các ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động thẻ mang tính 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh tập thể vì các sự cố xảy ra có ảnh hưởng chung đến hoạt động thẻ của thẻ của ngân hàng thương mại tất cả các ngân hàng. 1.31 Các nhân tố chủ quan a.Chiến lược phát triển sản phẩm b.Nền tản công nghệ KẾT LUẬN c.Chất lượng thẻ Phát triển dịch vụ thẻ là một định hướng đúng đắn của VCB d.Phát triển sản phẩm mới Quangr Nam. Cho đến nay công tác phát hành và thanh toán thẻ tại e. Nguồn nhân lực VCB Quảng Nam đã được hơn 4 năm. Tuy thời gian chưa dài nhưng 1.3.2.Các nhân tố khách quan VCB Quảng Nam đã bước đầu khẳng định vị thế là một trong top 10 a.Sự ổn định của môi trường kinh tế. ngân hàng dẫn đầu thị trường còn mới mẻ này của tỉnh Quảng Nam.
- 6 15 b.Thói quen của người dân - Sử dụng tốt các công cụ hỗ trợ kiểm soát rủi ro như lắp đặt và bảo c.Trình độ dân trí trì các thiết bị an ninh tại các nơi chấp nhận thẻ. d.Môi trường pháp lý - VCB có thể mua bảo hiểm cho các nghiệp vụ thẻ (nếu có), tốt nhất Ngân hàng nên trích lập dự phòng rủi ro để bù đắp cho các rủi ro CHƯƠNG 2 phát sinh từ nghiệp vụ thẻ. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 3.4.Kiến nghị CN QUẢNG NAM 3.4.1.Kiến nghị với Chính phủ 2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN a. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định Quảng Nam(VCB Quảng Nam) b.Xây dựng văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển tham gia trong lĩnh vực thẻ 2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức VCB Quảng Nam 2.1.3.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Quảng c. Đưa ra các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ Nam trong giai đoạn 2006-2010 d .Đưa ra chính sách tài chính thích hợp khuyến khích các ngân hàng a.Hoạt động huy động vốn thương mại phát triển các dịch vụ ngân hàng Nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng trưởng liên tục và bền e. Đầu tư cho hạ tầng cơ sở vững, đáp ứng kịp thời yêu cầu tín dụng của các doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Đến cuối năm 2010, tổng nguồn vốn huy động f. Đầu tư cho hệ thống giáo dục của chi nhánh đạt 963 tỷ đồng (trong đó, 75% vốn huy động bằng 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước VND, 25% vốn huy động bằng ngoại tệ), tăng 1,3 lần so với cuối a. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ năm 2009, tăng gấp 2 lần so với cuối năm 2008, tăng 3,7 lần so với cuối năm 2007 và tăng 8,5 lần so với cuối năm 2006. b. Khuyến khích ngân hàng mở rộng hoạt động thẻ b. Hoạt động tín dụng c. Cải thiện chính sách ngoại hối Song song với hoạt động huy động vốn thì hoạt động cho vay cũng d. Phát triển các liên minh thẻ và hệ thống Banknet quan trọng không kém bởi lẻ đây là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Tổng dư nợ cho vay tính đến cuối năm 2010 đạt 1.608 tỷ đồng, tăng 1,3 lần so với cuối năm 2009, tăng
- 14 7 dụng sẽ nhận thức được những giá trị mà dịch vụ thẻ của VCB 1,5 lần so với cuối năm 2008, tăng 2,2 lần so với cuối năm 2007 và Quảng Nam mang lại tăng 3,6 lần so với năm 2006. Chất lượng tín dụng ngày càng được cải thiện, tỷ lệ nợ xấu luôn được khống chế dưới 1,5% trên tổng dư * Giảm bớt số lượng thẻ “non active” nợ. Để gia tăng hiệu quả dịng vụ thẻ, giảm chi phí phát hành, quản lý 2.2.Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB cho các loại thẻ non active Quảng Nam giai đoạn 2007-2010 3.3.4.Đẩy mạnh phát hành thẻ 2.2.1 Hoạt động phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế 3.3.5. Phát triển thanh toán thẻ 2.2.1.1Hoạt động phát hành 3.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Bảng 2.5:Số lượng thẻ tín dụng của VCB Quảng Nam giai đoạn Con người là nhân tố thành công trong mọi hoạt động kinh doanh vì 2007-2010 vậy thời gian tới VCB Quảng Nam cần quan tâm nhiều hơn tới vấn đề này.Trước hết cần phải tăng cường đội ngũ cán bộ thẻ cho phù Đơn vị: Thẻ hợp với tốc độ phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ. Năm 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ (%) 3.3.7 Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ Loại thẻ 2007/08 20 Công tác marketing phải đưa ra được các phương thức tác động Visa 37 43 26 40 16 40 trực tiếp hay gián tiếp tới khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm và thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu hiện tại cũng như trong tương lai Mastercard 21 31 78 80 48 15 của họ. Công tác này tập trung vào mục tiêu củng cố khách hàng cũ Amex 1 80 84 115 7.900 5 và thu hút khách hàng mới và theo phương châm là không ngừng mở rộng mạng lưới khách hàng. 161 22 Tổng 59 154 188 235 3.3.8 Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh (Nguồn:Phòng thẻ VCB Quảng Nam) thẻ 2.2.1.2 Tình hình sử dụng thẻ TD quốc tế - Tuân thủ chặt chẽ các quy định của tổ chức thẻ quốc tế về thủ tục Bảng 2.7: Tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của VCB phát hành, thanh toán và các quy định có liên quan đến việc quản lý Quảng Nam và kiểm soát rủi ro. ĐVT: Triệu VNĐ
- 8 13 Năm 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ (%) 3.3.1 Hoàn thiện công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ Loại thẻ 2007/08 2008/09 2009/10 sản phẩm công nghệ cao nên nền tảng hệ thống công nghệ Là một tiên tiến, tiêu chuẩn quốc tế, hoạt động ổn định là yếu tố sống còn Visa 544 1.043 2.057 4.390 92 97 113 của dịch vụ thẻ. Mastercard 83 319 711 2.230 284 123 214 Ngân hàng cần đầu tư hơn nữa vào hệ thống đường truyền, tốt nhất nên có đường truyền riêng cho hệ thống ATM đảm bảo không bị xảy Amex 12 472 1.888 2.918 3.833 300 55 ra tình trạng nghẽn mạch như hiện nay và máy ATM hoạt động ổn Tổng 639 1.834 4.656 9.538 187 154 105 không xảy ra những trường hợp đáng tiếc như trích tiền trong tài định khoản khách hàng rồi nhưng khách hàng vẫn chưa nhận được tiền (Nguồn: Phòng thẻ VCBQuảngNam ) Từ năm 2007 với doanh số thanh toán của thẻ Visa là 544,236,020 3.3.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng hướng thị VND và tăng vọt vào năm 2010 là 4,390,178,498VND với tỷ lệ trường năm sau cao hơn năm trước mà cụ thể năm 2008 tăng 1% so với Nếu như vấn đề về công nghệ là yếu tố để quyết định sự tồn tại của năm 2009, tương tự đối với thẻ ma ster cũng vậy với con số ngành thẻ, thì chiến lược kinh doanh lại là yếu tố quan trọng đối với 83,988,127 năm 2007 và đến năm 2010 thì lại là 2,230,048,268 với VCB Quảng Nam để có thể phát triển được lĩnh vực thẻ nhiều tiềm tỷ lệ ( 3%) . năng và lợi nhuận này. Chính vì thế, không chỉ có đầu tư công nghệ, 2..2.2.Hoạt động phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ các nhà hoạch định của VCB Quảng Nam cần chú ý đặc biệt tới 2.2.2.1Hoạt động phát hành chiến lược kinh doanh, nếu muốn phát triển dịch vụ thẻ thì cần phải Bảng2.8:Số lượng thẻ Conect 24 và ghi nợ Quốc tế của VCB có những bước đột phá, đi tắt đón đầu. Quảng Nam phát hành từ năm 2007-2010 3.3.3. Phát triển số lượng khách hàng và giảm bớt số lượng thẻ “non active” Đơn vị: Thẻ Năm 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ (%) Để dịch vụ thẻ của VCB Quảng Nam phát triển mạnh, có chỗ đứng Loại thẻ vững chắc trên thị trường, yêu cầu đặt ra đối với ngân hàng là phải 2007/08 2008/09 2009/10 tạo dựng được thị trường ban đầu cho dịch vụ thẻ, điều này VCB Conect24 5.348 8.376 9.338 10.327 57 11 11 Quảng Nam đã làm được trong thời gian qua, bên cạnh đó VCB Quảng Nam cũng phải có những chính sách hướng người sử dụng tiếp cận dịch vụ thẻ của VCB Quảng Nam. Trên cơ sở đó, người sử
- 12 9 + Cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, thương mại Mastercard 59 403 527 760 583 điện tử chưa hoàn thiện Visa 80 442 569 373 453 + Tình trạng “cát cứ” về thị trường phát hành và thanh toán thẻ: Tổng 5.487 9.221 10.434 11.460 68 + Hiệp hội thẻ chưa phát huy hết vai trò của mình trong việc phát triển lĩnh vực thanh toán thẻ (Nguồn:Phòng thẻ VCB Quảng Nam ) CHƯƠNG 3 Thẻ ATM Conect 24 là một loại thẻ quen thuộc nhất đối với khách GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ hàng bởi sự tiện ích và đa chức năng của nó.Đối với người dân TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI Quảng Nam nói riêng và cả nước nói chung thì loại thẻ này được THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NAM người dân sử dụng đầu tiên.Doanh số phát hành thẻ Connect 24 của 3.1.Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại VCB Quảng Nam Vietcombank Quảng Nam tăng lên hằng năm từ 5.348 thẻ đến 3.2.Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân 10.327 thẻ. hàng VCB QN trong những năm tới 2.2.2.2 Tình hình sử dụng thẻ ghi nợ tại VCB Quảng Nam Song song với hoạt động phát hành thì tình hình sử dụng thẻ ghi nợ - Hoàn thiện mô hình tổ chức,quản lý theo hướng chuyên môn cũng có xu hướng tăng qua các năm , được thể hiện qua bảng số liệu hóa, hiệu quả,đáp ứng nhanh nhu cầu của thị trường sau đây - Đẩy mạnh công tác bán hàng,thực hiện tốt chính sách PR, ma Bảng 2.10: Tình hình sử dụng thẻ ghi nợ VCB Quảng Nam rketing và dịch vụ khách hàng 2007-2010 - Tăng cường sự hỗ trợ thông tin cho thẻ Đơn vị:Triệu VNĐ Năm 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ (%) - Duy trì và tăng cường hiệu quả của công tác quản lý rủi ro kinh Loại thẻ doanh thẻ ,tạo cơ sở để mở rộng phạm vi khách hàng 2007/08 3.3.Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP Visa 867.110 1.032.781 1.251.240 1.150.717 19.10 Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Nam Mastercard 847 17.285 20.159 45.727 1940 MTV 4.021 3.344 31.308 36.454 -16.83 Tổng 871.978 1.053.410 1.302.707 1.232.898 20.80
- 10 11 (Nguồn:Phòng thẻ VCB Quảng Nam ) 2.3.Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế của hoạt động Tổng chi tiêu của chủ thẻ đối với hai loại thẻ ghi nợ qu ốc t ế kinh doanh thẻ tại Vietcombank Quảng Nam. năm 2010 đã tăng lên nhiều hơn so với năm 2007 là 15.89% (4.8 2.3.1. Kết quả đạt được triệu VND năm 2007 lên 82.182 triệu VND năm 2010) chứng tỏ Mặc dù vậy, thời gian hoạt động trong lĩnh vực thẻ chưa phải là việc sử dụng thẻ của khách hàng đã trở nên quen thuộc và đã có sự dài nhưng thẻ VCB QN đã bắt đầu có được chỗ đứng trên thị trường, tự tin về thẻ do Vietcombank Quảng Nam phát hành hơn. bước đầu mang lại những nguồn thu cho ngân hàng đồng thời khuếch 2.2.3. Hoạt động thanh toán thẻ tại Vietcombank Quảng Nam trương thương hiệu Vietcombank trên địa bàn Bảng 2.12. Số lượng máy Pos và doanh số thanh toán thẻ Đơn vị:Máy,U SD 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế 2.3.2.1.Hạn chế Chi tiêu Số lượng máy POS Doanh số thanh toán a.Công tác phát triển mạng lưới thanh toán thẻ còn yếu Năm Số lượng Tỷ lệ năm sau/trước Doanh số b.Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ còn nghèo nàn Tỷ lệ năm sau/trước (%) (%) c.Công tác marketing và bán hàng chưa chuyên nghiệp 2008 222 5,018,447 - d.Hạn chế khác 2009 302 0.26 9,182,739 0.45 2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế 2010 373 0.19 16,134,000 0.43 (Nguồn: Phòng thẻ VCB Quảng Nam năm 2010) - Nguyên nhân chủ quan: Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tống số lượng máy POS của VCB + Đội ngũ nhân sự chuyên sâu về thẻ còn thiếu so với yêu Quảng Nam đều tăng lên rõ rệt qua các năm .Chủ yếu tập trung ở Hội cầu phát triển: An vì đây là khu du lịch tập trung nhiều khách sạn và resort,lượng + Công tác Marketing về thương hiệu VCB và sản phẩm thẻ khách chủ yếu là khách nước ngoài nên có thói quen dùng thẻ. Nam VCB còn chưa được triển khai đúng mức. 2008 chỉ có 222 máy mà đến năm 2010 lượng máy tăng lên đến 373 máy tăng 0.4% so với năm 2008.Doanh số thanh toán cũng vậy trong - Nguyên nhân khách quan: năm 2008 chỉ có 5.018.447 USD nhưng đến năm 2010 doanh số lại + Thói quen dùng tiền mặt của người dân còn phổ biến: tăng lên đáng kể 16,134,000 U SD . + Cạnh tranh khốc liệt trên thị trường:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 420 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 540 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 304 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 347 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 227 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 218 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn