intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là dựa trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển thanh toán quốc tế để đề xuất một số giải pháp phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG ĐẶNG HIỀN LƯƠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành:Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2019 1
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hằng Phản biện 1:………………………………………………………………. Phản biện 2:………………………………………………………………. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP……………… Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201... 2
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới thì thanh toán quốc tế đóng một vai trò rất cần thiết cho sự phát triển kinh tế của một nước. Đối với nền kinh tế, thanh toán quốc tế là một mắt xích quan trọng trong dây chuyền hoạt động kinh tế. Hoạt động thanh toán quốc tế nhanh chóng an toàn sẽ giúp cho quan hệ lưu thông giữa người mua và người bán diễn ra hiệu quả hơn. Ngoài ra, nó còn làm tăng cường giao lưu kinh tế giữa các nước làm cho quá trình thanh toán an toàn và giảm bớt chi phí. Đối với ngân hàng, thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng, ngân hàng có thể thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng. Bên cạnh đó, thanh toán quốc tế giúp tăng doanh thu, nâng cao uy tín và mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngoài. Với những lợi ích mà thanh toán quốc tế mang lại cũng như bối cảnh Việt Nam mở cửa và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt với những ngân hàng nước ngoài. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Viêt Nam là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng số lượng tài sản, thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội được coi là chi nhánh trọng điểm nhất của ngân hàng cũng như cả Trong những năm qua tuy đã đạt được những thành công nhất định , nhưng thanh toán quốc tế vẫn còn rất nhiều hạn chế. Tổng doanh thu thanh toán quốc tế chưa tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Quy mô và thị phần thanh toán quốc tế chưa được cải thiện do chưa triển khai có hiệu quả phương án tiếp cận, phục vụ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI. Chính vì vậy, việc đưa ra các giải pháp phát triển thanh toán quốc tế, đáp ứng chuẩn mực quốc tế, tăng cường uy tín và sức cạnh tranh của chi nhánh nói riêng và của toàn hệ thống ngân hàng nói chung là một trong những nhiệm vụ hàng đầu mà chi nhánh đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội”. 3
  4. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Việc nghiên cứu phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại đã có những công trình nghiên cứu khoa học được công bố và được nhìn nhận ở những khía cạnh, phạm vi khác nhau, tiêu biểu có những công trình nghiên cứu sau: Luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Thu Hương (2009), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sỹ “Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế của các Ngân hàng thương mại Việt Nam’’ của tác giả Trần Nguyễn Hợp Châu, Bài báo nghiên cứu khoa học, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng (Số 12, tháng 7/2012), Học viện Ngân hàng. Luận văn thạc sỹ “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam’’ của tác giả Nguyễn Hương Lan (2011), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Ngoại thương. Luận văn thạc sỹ “Chiến lược marketing cho dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank’’ của tác giả Trương Minh Trung (2011), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn thạc sỹ “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Đông Hà Nội’’ của tác giả: Nguyễn Thúy Nga (2011), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân. Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, đề cập đến phát triển hoạt động thanh toán quốc tế đã có công trình nghiên cứu nhưng đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển thanh toán quốc tế của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn - Mục đích: Mục đích nghiên cứu của luận văn là dựa trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển thanh toán quốc tế để đề xuất một số giải pháp phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội. 4
  5. - Nhiệm vụ: Để đạt được mục đích trên, luận văn sẽ tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau đây: + Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại. + Phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong quá trình phát triển thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank – chi nhánh Hà Nội và đưa ra một vài kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng nhà nước. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank Hà Nội - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank Hà Nội + Phạm vi về không gian: Phát triển thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội + Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2016 - 2018 và giải pháp đưa ra đến năm 2025. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn Để thực hiện luận văn, tác giả kết hợp nhiều phương pháp dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm: thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, phương pháp phân tích bảng biểu và đồ thị, phương pháp điều tra, khảo sát… cụ thể như sau: - Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên của Agribank – chi nhánh Hà Nội, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, báo cáo thường niên của ngân hàng nhà nước (NHNN) và một số ngân hàng thương mại (NHTM), cơ quan thống kê. - Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận đề ra giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu. - Phương pháp so sánh, phân tích bảng biểu và đồ thị: Sử dụng số liệu thu thập được để phân tích, hoàn thiện luận văn. 5
  6. - Phương pháp điều tra, khảo sát: số liệu được thu thập từ phiếu khảo sát, điều tra tại Agribank – chi nhánh Hà Nội. Tác giả luận văn tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng (các cá nhân và doanh nghiệp) sử dụng sản phẩm dịch vụ TTQT của Agribank – chi nhánh Hà Nội thông qua Phiếu điều tra khảo sát. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích kết quả thu thập được thông qua chương trình phần mềm Microsof Excel. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Theo quan điểm của tác giả, nghiên cứu đã có những đóng góp sau đây: Về ý nghĩa lý luận, luận văn đã hoàn thiện hệ thống lý luận về phát triển thanh toán quốc tế, trong đó đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán quốc tế cũng như các tiêu chí thể hiện sự phát triển của thanh toán quốc tế. Về ý nghĩa thực tiễn, luận văn đã đi sâu nghiên cứu thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại kết hợp với nghiên cứu sự vận hành thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. Luận văn đề xuất những giải pháp và kiến nghị cụ thể được đưa ra giúp ngân hàng cải thiện phát triển thanh toán quốc tế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ các viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu bài luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp phát triển thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội. 6
  7. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán quốc tế 1.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, khối lượng mua bán, đầu tư quốc tế, chuyển tiền quốc tế đang không ngừng gia tăng, từ đó giao dịch thanh toán qua các ngân hàng cũng tăng theo làm gia tăng việc sử dụng đồng tiền trao đổi giữa các nước. Thanh toán quốc tế trở thành một mắt xích không thể thiếu trong nền kinh tế. Thanh toán quốc tế là hoạt động thanh toán giữa các nước với nhau về những khoản nợ lẫn nhau phát sinh (thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh) từ các quan hệ kinh tế, tài chính, chính trị, văn hóa… giữa các chủ thể của các nước có liên quan. 1.1.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. Hoạt động thanh toán quốc tế liên quan đến các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia nên các chủ thể khi tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế không những chịu sự điều chỉnh của luật quốc gia mà còn phải tuân thủ các văn bản pháp lý quốc tế. Thanh toán quốc tế được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng. Trừ một số lượng rất nhỏ hàng hóa xuất nhập khẩu được mua bán qua con đường tiểu ngạch thì hầu hết kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia được phản ánh thông qua doanh số thanh toán quốc tế của hệ thống ngân hàng thương mại. Trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực tiếp mà dùng các phương tiện thanh toán. Các phương tiện thường được sử dụng trong thanh toán quốc tế như hối phiếu, kỳ phiếu và séc thanh toán. Ngôn ngữ sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu bằng tiếng Anh. Luật quốc tế được áp dụng khi giải quyết các vấn đề về tranh chấp. 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với ngân hàng thương mại Với vai trò là trung gian, ngân hàng giúp khách hàng thanh toán theo yêu cầu, bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong giao dịch thanh toán, tư vấn, hướng 7
  8. dẫn khách các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng trong giao dịch với nước ngoài. Ngoài ra, ngân hàng còn tài trợ vốn cho hoạt động xuất nhập khẩu của khách một cách chủ động và tích cực. Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của ngân hàng. Nếu thực hiện tốt hoạt động thanh toán quốc tế sẽ mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác.. Bên cạnh những lợi ích trên, thanh toán quốc tế còn giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, dựa vào đó khai thác được nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng. 1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế a) Phương thức chuyển tiền (Remittance) b) Phương thức nhờ thu (Collection of payment) c) Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit) 1.2. Phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Quan điểm phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại. Phát triển thanh toán quốc tế là một chuỗi hoạt động có định hướng, có kế hoạch nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại sao cho hoạt động này trở nên nhanh chóng, thuận tiện mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng, nhiều lợi ích cho khách hàng và nền kinh tế. Tóm lại, phát triển thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại có thể hiểu là việc áp dụng hệ thống các giải pháp nhằm gia tăng về số lượng và chất lượng của hoạt động TTQT bao gồm việc gia tăng qui mô TTQT, gia tăng về danh mục sản phẩm dịch vụ kết hợp với việc nâng cao chất lượng TTQT và kiểm soát tốt rủi ro trong quá trình thanh toán quốc tế. Để phát triển TTQT luôn đạt được hiệu quả, không chỉ có sự nỗ lực của ngân hàng mà các chủ thể tham gia hoạt động này cần tạo cơ hội và điều kiện giúp ngân hàng thực hiện tốt TTQT. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá việc phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại. 1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng 8
  9. a) Sự gia tăng doanh số thanh toán quốc tế Doanh số thanh toán quốc tế là toàn bộ số tiền tham gia thực hiện hoạt động bao gồm tổng số tiền thanh toán của các phương thức thanh toán quốc tế như chuyển tiền, tín dụng, chứng từ, nhờ thu. Bên cạnh hai dịch vụ thanh toán quốc tế chủ yếu là xuất khẩu và nhập khẩu còn các dịch vụ thanh toán quốc tế khác như kinh doanh ngoại tệ, thanh toán biên mậu, tài trợ xuất nhập khẩu và bảo lãnh thanh toán... cũng là một trong những chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại. b) Sự gia tăng của doanh thu phí dịch vụ hoạt động thanh toán quốc tế Trong đó: DT là doanh thu từ phí hoạt động thanh toán quốc tế Pi là giá cả dịch vụ thứ i Qi là số lượng dịch vụ thứ i thực hiện trong kỳ n là số lượng dịch vụ c) Sự gia tăng số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế Phản ánh sự phát triển thanh toán quốc tế bên cạnh mức gia tăng về doanh số còn phải đề cập đến việc tăng lên của số lượng khách hàng. Số lượng khách hàng tăng phản ánh khách hàng ngày càng tin tưởng vào ngân hàng và tìm đến ngân hàng nhiều hơn. d) Sự gia tăng của thị phần Chỉ tiêu gia tăng thị phần của thanh toán quốc tế là một trong các chỉ tiêu đo lường sự lớn mạnh về quy mô. Thị phần gia tăng sẽ đem lại cho ngân hàng nhiều lời ích mà trước hết là lợi nhuận tăng, cải thiện nguồn thu nhập cho người lao động. e) Sự gia tăng số lượng các ngân hàng đại lý Khi số lượng các ngân hàng đại lý tăng lên thể hiện khả năng mở rộng thị trường hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, giảm bớt thời gian và tính phiền phức khi khách hàng muốn giao dịch thanh toán ở những quốc gia mà ngân hàng chưa đặt mối quan hệ. 9
  10. 1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính a) Sự hài lòng của khách hàng Các ngân hàng thương mại ngoài chức năng đi vay để cho vay còn quan tâm đến mở rộng các hoạt động dịch vụ. Chính những hoạt động dịch vụ đem lại nguồn thu lớn cho ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cạnh tranh bằng cách đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Ngân hàng nào cung cấp nhiều dịch vụ với chất lượng tốt hơn sẽ là ngân hàng giành được nhiều thị phần hơn. b) Thời gian thanh toán Nhân tố thời gian thực hiện quy trình thanh toán quốc tế rất quan trọng bởi vì nó đảm bảo thực hiện ký kết hợp đồng giữa các bên. c) Phí dịch vụ Là một trong những tiêu chí để các doanh nghiệp xuất nhập khẩu lựa chọn ngân hàng thương mại nào khi tham gia thực hiện thanh toán quốc tế. Mức phí phù hợp phải nằm trong giới hạn chi trả của khách hàng và phải mang lại lợi nhuận cho khách hàng. d) Hạn chế mức độ rủi ro trong thanh toán quốc tế Chỉ tiêu rủi ro trong thanh toán quốc tế là yếu tố rất quan trọng và không thể tránh khỏi vì đặc thù riêng với yếu tố địa lý, văn hóa và luật pháp của các bên tham gia khác biệt. e) Uy tín, thương hiệu của ngân hàng thương mại Khi thương hiệu của ngân hàng sẽ ngày càng được nhiều người biết đến, khách hàng ngày càng tăng, quy mô hoạt động tăng lên làm cho hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng phát triển. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại. 1.2.3.1. Nhân tố khách quan a) Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước b) Sự phát triển của hoạt động ngoại thương c) Tỷ giá hối đoái d) Môi trường pháp lý. 1.2.3.2 Nhân tố chủ quan (Nhân tố thuộc về bản thân Ngân hàng thương mại) a) Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng thương mại 10
  11. b) Việc tổ chức điều hành thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại c) Mạng lưới thanh toán quốc tế d) Khả năng nguồn lực của Ngân hàng thương mại e) Chính sách khách hàng 1.3. Kinh nghiệmm phát triển TTQT của một số ngân hàng thương mại 1.3.1. Ngân hàng HSBC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh 1.3.2 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Sở Giao Dich (Vietcombank) 1.3.3. Bài học rút ra từ kinh nghiệm phát triển thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Mỗi ngân hàng đều có những giải pháp khác nhau nhằm khắc phục những hạn chế cũng như nâng cao hiệu quả phát triển thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, các ngân hàng đều dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán quốc tế để đưa ra các giải pháp KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã trình bày khái quát những vẫn đề lý luận cơ bản của phát triển thanh toán quốc tế. Với những lợi ích mà thanh toán quốc tế mang lại cho thấy phát triển thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại Việt trong xu thế hội nhập hiện nay là tất yếu khách quan. Tuy nhiên, phát triển thanh toán quốc tế cũng có một số hạn chế và để phát triển thanh toán quốc tế cần có sự hiểu biết, chấp nhận của khách hàng, đồng thời phải có một khuôn khổ pháp lý phù hợp và sự đầu tư về công nghệ, nguồn nhân lực… Bên cạnh đó là những bài học kinh nghiệm từ sự phát triển thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại đều dựa vào các nhân tố ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp. Đây chính là những kiến thức nền tảng, là cơ sở cho việc phân tích thực trạng phát triển thanh toán quốc tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam sẽ được trình bày ở chương 2 của bài khóa luận. 11
  12. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát tình hình hoạt động ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo nghị định 53/HĐBT của Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Là chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, với quy mô và hệ thống lớn, Agribank – chi nhánh Hà Nội bao gồm bộ máy tổ chức quản lý được phân cấp gồm Ban giám đốc, 8 phòng chức năng và 17 Phòng giao dịch 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Nội từ năm 2016 – 2018 2.1.2.1 Tình hình huy động vốn Từ năm 2016 đến nay, công tác huy động vốn có nhiều diễn biến thuận lợi, huy động vốn VND từ dân cư của Agribank tiếp tục tăng trưởng mạnh do đầu tư sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, việc gửi tiền tại ngân hàng vẫn là kênh đầu tư chủ yếu của người dân với lãi suất huy động thực dương, các kênh đầu tư khác gặp nhiều rủi ro, chưa thực sự hấp dẫn. 2.1.2.2 Tình hình đầu tư vốn Hai hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại là huy động vốn và đầu tư vốn. Nhìn chung hoạt động đầu tư vốn của ngân hàng Agribank chi nhánh Hà Nội có mức tăng trưởng dương từ năm 2016 đến nay. 2.2. Thực trạng phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank- Chi nhánh Hà Nội giai đoạn từ năm 2016 – 2018 2.2.1 Thực trạng phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank- Chi nhánh Hà Nội qua các chỉ tiêu định lượng 2.2.1.1 Sự gia tăng doanh số thanh toán quốc tế 12
  13. Bảng 2.1: Sự gia tăng doanh số TTQT tại Agribank – Chi nhánh Hà Nội từ năm 2016 – 2018 Đơn vị: triệu USD Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tổng doanh số TTQT 305.44 290.72 289.58 Tốc độ phát triển -4.82% -6.17% Nguồn: Báo cáo thường niên của Agribank chi nhánh Hà Nội năm 2016-2018 Phân tích sự gia tăng doanh số TTQT tại Agribank Hà Nội Kinh doanh ngoại tệ Biểu đồ 2.1: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Agribank chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2016 – 2018 Đơn vị: USD. Nguồn: Tổng hợp số liệu từ hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hà Nội từ năm 2016 - 2018 13
  14. Thanh toán biên mậu Biểu đồ 2.2: Thanh toán biên mậu của Agribank chi nhánh Hà Nội từ năm 2016-2018 Đơn vị: triệu USD Nguồn: Tổng hợp báo cáo hoạt động thanh toán quốc tế năm 2016 – 2018 Tài trợ xuất nhập khẩu và Bảo lãnh thanh toán 2.2.1.2 Sự gia tăng của doanh thu phí dịch vụ hoạt động thanh toán quốc tế Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số phí dịch vụ TTQT tại Agribank – Chi nhánh Hà Nội năm 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng Nguồn: Báo cáo thường niên của Agribank chi nhánh Hà Nội năm 2016-2018 14
  15. Phân tích tổng doanh số phí dịch vụ TTQT tại Agribank Hà Nội 2.2.1.3 Sự gia tăng số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế Biểu đồ 2.4: Số lượng khách hàng thanh toán quốc tế của Agribank – chi nhánh Hà Nội Đơn vị: người Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính năm 2016-2018 Phân tích sự gia tăng số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế 2.2.1.4 Sự gia tăng số lượng các ngân hàng đại lý Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện sự gia tăng của các ngân hàng địa lý của ngân hàng Agribank Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng Agribank 15
  16. 2.2.2 Thực trạng phát triển thanh toán quốc tế tại Agribank- Chi nhánh Hà Nội qua các chỉ tiêu định tính  Về cơ cấu khách hàng giao dịch thanh toán quốc tế Biểu đồ 2.6: Cơ cấu khách hàng giao dịch thanh toán quốc tế của Agribank – chi nhánh Hà Nội Nguồn: Phiếu khảo sát  Thời gian khách hàng đã sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank Biểu đồ 2.7: Thời gian khách hàng đã sử dụng dịch thanh toán quốc tế của Agribank – chi nhánh Hà Nội Nguồn: Phiếu khảo sát Hầu hết các khách hàng có giao dịch thanh toán quốc tế với Agribank – chi nhánh Hà Nội đều hài lòng về những dịch vụ mà Agribank mang lại. Agribank – chi nhánh Hà Nội có nền tài chính ổn định, có mô hình hoạt động hiệu quả, phù hợp, ổn định. Năng lực nhân viên trong xử lý nghiệp vụ được các 16
  17. khách hàng đánh giá cao. Đa số khách hàng đánh giá cao uy tín thương hiệu của Agribank trên thị trường tài chính ngân hàng. Tỷ lệ ý kiến đồng ý và rất đồng ý đều chiếm đa số (xấp xỉ 75%). Tuy nhiên Agribank – chi nhánh Hà Nội cũng cần phải chú ý hơn đến các dịch vụ khuyến mại, các chính sách tiếp cận với các khách hàng mới hơn nữa.  Biểu phí thanh toán Bảng 2.2: So sánh phí thanh toán của Agribank với Eximbank và Vietcombank Thanh toán xuất khẩu AGRIBANK EXIMBANK VIETCOMBANK Nhận tiền đến từ 0,05% 0,05% 10USD 1 nước ngoài TT: 5USD TT: 2USD TĐ: 50USD TĐ: 100USD Phí thoái hối lệnh 15USD 10USD 15USD chuyển tiền cho NH nước ngoài 2 Nhờ thu Gửi đi nước ngoài 5USD 5USD 10USD nhờ thu Sửa đổi chỉ thị nhờ 5USD/1 lần 10USD/1 lần 10USD/1 lần + điện thu theo yêu cầu phí 3 L/C xuất khẩu Thông báo L/C 15USD 15USD 20USD Hủy L/C theo yêu 20USD 10USD 20USD cầu Thanh toán nhập khẩu AGRIBANK EXIMBANK VIETCOMBANK 1 Chuyển tiền bằng 0.2% 0,2%-5% 0.2% điện TT: 5USD TT:5USD TT: 5USD TĐ: 250USD TĐ: 300USD 2 Nhờ thu 0.2%/trị giá 5USD Mức phí giống như BCT nhờ thu xuất khẩu TT: 20USD TĐ: 200USD 3 Thư tín dụng nhập 17
  18. khẩu 3.1 Phát hành L/C a Ký quỹ 100% trị giá 0.25% 0.075%/trị giá 0.05%/ trị giá L/C TT: 40USD L/C TT: 50USD TĐ: 500USD TT: 20 USD TĐ: 500USD b Ký quỹ dưới 100% 0.7% TT: 20USD 0.05%/ trị giá L/C trị giá TT: 50USD TT: 50USD TĐ >500USD TĐ: 2000USD 3.2 Tu chỉnh L/C a Tu chỉnh tăng trị giá Như phát Như phát hành Như phát hành tín hành tín dụng tín dụng dụng b Tu chỉnh khác 10USD/1 lần 10USD/1 lần 20USD/1 lần 3.3 Hủy L/C theo yêu 20USD + phí 20USD + phí 20USD + phí NH cầu NH nước NH nước nước ngoài (nếu có) ngoài(nếu có) ngoài(nếu có) 3.4 Thanh toán L/C 0.2% 0.2% 0.2% TT: 20USD TT: 20USD TĐ: 500USD Ký hậu vận đơn 10USD/vận 10USD/vận 15USD/vận đơn đơn đơn 4 Điện phí chuyển tiền qua SWIFT a L/C 20USD 20USD 50USD b Loại điện khác 5USD 5USD 10USD  (Nguồn: Tổng hợp biểu phí của Agribank, Eximbank, Vietcombank) 2.3. Đánh giá sự phát triển thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội 2.3.1. Những kết quả đạt được Số lượng khách hàng tham gia TTQT ngày càng tăng Số lượng khách hàng được xem là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ảnh chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế. Năm 2016, số lượng khách hàng tham gia hoạt 18
  19. động thanh toán quốc tế là 9720 người. Đến năm 2018, số lượng đã lên 10666 người, tăng 946 người (xấp xỉ 10%) Dịch vụ thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng Hiện nay, Agribank cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế đến 164 quốc gia trải dài khắp 5 châu lục, trong đó Mỹ vẫn là thị trường thanh toán chiếm thị phần lớn nhất của Agribank. Agribank hiện có 40 sản phẩm thanh toán quốc tế cơ bản, đảm bảo nhu cầu thanh toán theo mặt bằng chung tại thị trường Việt nam. Mạng lưới các ngân hàng đại lý được mở rộng Agribank có quan hệ rất tốt đối với các ngân hàng đại lý trên thế giới. Dịch vụ thanh toán quốc tế là một dịch vụ hoạt động không chỉ nằm trong biên giới một quốc gia, nó cần có sự liên kết của hàng loạt các ngân hàng trên thế giới để hình thành nên một mạng lưới vững chắc, nhanh chóng và thuận tiện. Nhận thấy được vấn đề này, bộ phận thanh toán quốc tế của Agribank những năm gần đây luôn cố gắng xây dựng và củng cố các mối quan hệ với các ngân hàng uy tín trên thế giới, đặc biệt đối với thị trường Mỹ Việc kiểm soát rủi ro trong thanh toán quốc tế được đẩy mạnh Năm 2018, hệ thống công nghệ thông tin tiếp tục được nâng cấp thường xuyên, hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt, đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và phát triển dịch vụ mới; từng bước tự động hóa, giảm giao dịch thủ công và rút ngắn thời gian xử lý giao dịch, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng được yêu cầu tăng trưởng cao về số lượng khách hàng và giao dịch. Uy tín thương hiệu của Agribank được nâng cao trên thị trường trong nước và quốc tế Với những nỗ lực không ngừng trong suốt những năm qua, Agribank đã trở thành một thương hiệu uy tín được các tổ chức, định chế tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước ghi nhận, đánh giá cao. Những giải thưởng mà Agribank đã giành được góp phần khẳng định vị thế của ngân hàng ở trong nước và từng bước vươn ra thị trường quốc tế. 2.3.2. Những hạn chế Doanh số dịch vụ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế chưa hiệu quả Doanh số thanh toán quốc tế của Agribank – chi nhánh Hà Nội giảm dần từ năm 2016 đến năm 2018. Doanh số năm 2016 đạt 305,44 triệu USD sang năm 2018 còn 289,58 triệu USD năm 2018, giảm 15,86 triệu USD. Doanh số hoạt 19
  20. động thanh toán quốc tế giảm làm cho doanh thu phí dịch hoạt động thanh toán quốc tế cũng giảm. Năm 2016 doanh thu phí dịch vụ TTQT đạt 15,752 tỷ đồng. Đến năm 2018, doanh thu phí dịch vụ giảm xuống còn 14,992 tỷ đồng, giảm 0.76 tỷ đồng Tổng doanh thu dịch vụ thanh toán quốc tế và phí dịch vụ thanh toán quốc tế chưa tương xứng với tiềm năng của hệ thống ngân hàng Agribank – chi nhánh Hà Nội. Tổng thu nhập, mức đóng góp của dịch vụ thanh toán quốc tế qua từng năm ngày càng nhỏ hơn so với trước. Thời gian thanh toán chưa đạt hiệu quả cao Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế còn nhiều bước. Trong quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế của Agribank chi nhánh Hà Nội, khách hàng làm việc trực tiếp với các phòng giao dịch trong khi đó hồ sơ lại được chuyển đến chi nhánh giải quyết. Khách hàng sẽ mất công chờ đợi xử lý từ chi nhánh trong khi thời gian là điều quan trọng nhất trong kinh doanh hiện nay. Sự tín nhiệm của khách hàng còn nhiều hạn chế Chính sách khách hàng chưa có sức cạnh tranh cao so với các ngân hàng khác. Sự phối kết hợp giữa các bộ phận ngân hàng chưa có sự nhịp nhàng nhằm tạo ra một dịch vụ khép kín, tối ưu cho khách hàng. Chính sách khách hàng của chi nhánh còn kém cạnh tranh so với các ngân hàng thương mại khác, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng nước ngoài. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ làm việc trong lĩnh vực thanh toán quốc tế còn chưa đồng đều Chi nhánh là đầu mối trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nhưng còn thiếu cán bộ có kinh nghiệm, một số lãnh đạo và cán bộ chi nhánh chưa quan tâm đúng mức đến mảng thanh toán quốc tế, chưa chủ động, sáng tạo trong hỗ trợ khách hàng 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế Nguyên nhân khách quan Chính sách thương mại chưa ổn định gây khó khăn cho các ngân hàng Biến động thị trường Thị trường ngân hàng ngày càng đông đúc Nguyên nhân từ phía khách hàng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2