intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam và tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012–2016. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ

  1. LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng tại Việt Nam hiện nay, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập của các Ngân hàng, khoảng từ 60% đến 70%. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau như hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ khách hàng chưa cao… mà hoạt động kinh doanh Ngân hàng nói chung, và hoạt động tín dụng nói riêng, luôn tiềm ẩn những rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Chính vì vậy, đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng Ngân hàng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập đang là một đòi hỏi cấp thiết đặt ra đối với các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ (Sacombank Chi nhánh Phú Thọ) nói riêng. Những năm qua Sacombank Chi nhánh Phú Thọ đã đạt được những kết quả khả quan như tình hình hoạt động kinh doanh tốt, công tác huy động vốn và cho vay đạt được các mục tiêu đề ra, các chỉ tiêu rủi ro thấp, tuy nhiên tín dụng bán buôn chiếm tỷ trọng cao, chi nhánh dần chuyển đổi định hướng kinh doanh sang bán lẻ (bao gồm khách hàng SMEs và khách hàng cá nhân) theo chủ trương của Hội sở chính. Do đó quản lý rủi ro tín dụng đã trở thành một vấn đề thu hút sự quan tâm của toàn bộ Ban lãnh đạo Ngân hàng cũng như
  2. nó quyết định vấn đề sống còn của Ngân hàng trong những năm tới. Chính vì vậy, tôi đã chọn Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế với mong muốn góp phần đẩy mạnh quản lý rủi ro tín dụng nói riêng cũng như sự phát triển của Ngân hàng nói chung trong thời gian tới. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Thực tế cho đến hiện nay, việc nghiên cứu rủi ro tín dụng không phải là vấn đề mới mà cũng đã có nhiều bài nghiên cứu, đánh giá nhiều khía cạnh khác nhau, tại nhiều Ngân hàng Thương mại khác nhau, chẳng hạn như “Phân tích tài chính doanh nghiệp - Công cụ hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro tín dụng” của Nguyễn Ngọc Anh, hay “Rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng Thương mại Nhà nước Việt Nam - Cách tiếp cận từ tính chất sở hữu” của TS. Phan Thị Thu Hà, hay là “Rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng - Nhìn từ góc độ đạo đức” của Lê Văn Hùng…Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Page 2
  3. - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương Mại. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Phú Thọ. + Phạm vi nội dung: Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại và tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ, nguyên nhân để xảy ra rủi ro tín dụng, các công cụ và biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đang được áp dụng, những ưu điểm và hạn chế của các công cụ đang áp dụng. + Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại và tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ. + Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam và tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 – 2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng các phương pháp đi từ cái chung đến cái riêng, khảo sát, phân tích tổng hợp từ tình hình thực tế để từ đó đưa ra những nhận định, ý kiến riêng của người nghiên cứu. 6. NỘI DUNG VÀ BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại. Page 3
  4. - Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ. - Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ. Page 4
  5. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.2. Hoạt động tín dụng 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1. Rủi ro tín dụng Theo Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được ban hành theo Thông tư số 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được coi là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Sự điều khiển của cơ chế thị trường Cơ chế thị trường, với các quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá cả... là bàn tay vô hình điều khiển mọi hoạt động của các doanh nghiệp và quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp Page 5
  6. 1.2.2.2. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và thiệt hại hay thành công đối với người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu kỳ kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người vay và do vậy tạo nên niềm vui hay gây nên nỗi lo lắng cho người đi vay tiền. 1.2.2.3. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý trong kinh doanh là tổng hợp các yếu tố pháp lý có tác động đến hoạt động kinh doanh bao gồm hệ thống pháp luật, hệ thống các biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các ngành có liên quan 1.2.2.4. Các nguyên nhân xuất phát từ phía người cho vay Nguyên nhân đầu tiên thuộc về Ngân hàng phải kể đến là việc không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay theo qui định của pháp luật hiện hành như qui định về cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có, hoặc tập trung vốn quá lớn vào một số khách hàng nhất định, Chính sách và qui trình cho vay còn lỏng lẻo, kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng, thiếu thông tin về khách, năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ khách hàng Ngân hàng và vấn đề quản lý sử dụng đãi ngộ của cán bộ ngân hàng. 1.2.2.5. Nguyên nhân từ phía người đi vay vốn Các nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng vay vốn không trả được nợ cho Ngân hàng là do những nguyên nhân nội tại xuất phát từ phía bản thân người vay. Page 6
  7. 1.2.2.6. Thông tin không đầy đủ Một thực tế còn tồn tại là: một bên thường không biết tất cả những gì cần biết về phía bên kia và sự không cân bằng về thông tin mà mỗi bên có được như vậy được gọi là thông tin không đầy đủ. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch này sẽ đưa đến sự “Chọn lựa đối nghịch” và “Rủi ro đạo đức”. Thông tin không đầy đủ trên thị trường tài chính dẫn tới sự “Chọn lựa đối nghịch” và “Rủi ro đạo đức” đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao 1.2.2.7. Nguyên nhân bất khả kháng Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ nguyên nhân thiên tai như bão lụt, hạn hán, hoả hoạn và động đất. 1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Một cách khái quát, quản lý rủi ro tín dụng là “ Một hệ thống các hoạt động hoàn chỉnh qua đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro khi cấp tín dụng cũng như lợi nhuận có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho mình. Hoạt dộng quản lý rủi ro tín dụng có thể được xem xét trên cơ sở một khoản tín dụng và một danh mục tín dụng ”. Quản lý rủi ro đối với một khoản tín dụng: Quản lý rủi ro tín dụng đối với một danh mục tín dụng: Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng chủ yếu bao gồm: - Xây dựng hệ thống các quy định, chính sách tín dụng; - Xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ; - Đánh giá, xếp hạng các rủi ro tín dụng; Page 7
  8. - Theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng; - Khai thác thông tin tín dụng; - Xử lý nợ xấu. 1.3.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng Quy trình quản lý rủi ro tín dụng: Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng Bước 4: Báo cáo rủi ro Bước 5: Xử lý rủi ro 1.3.3. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng 1.3.3.1. Giảm thiểu các thiệt hại về kinh tế cho các Ngân hàng 1.3.3.2. Góp phần đảm bảo khả năng thanh khoản cho các NHTM 1.3.3.3. Giữ vững uy tín, hình ảnh của các NHTM trên thị trường 1.3.3.4. Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc gia 1.3.4. Một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng đối với một khách hàng 1.3.4.1. Mô hình chất lượng Mô hình này được xây dựng dựa trên việc đánh giá các khoản vay tín dụng thông qua 6 chữ C, cụ thể như sau: - Tư cách người vay (Character):. - Năng lực của người vay (Capacity - Thu nhập của người vay (Cash): + Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (Liquidity ratios): + Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ (Leverage ratios): Page 8
  9. + Nhóm chỉ tiêu hoạt động (Activity ratios): + Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời (Profitability ratios): - Bảo đảm tiền vay (Collateral): - Kiểm soát (Control): - 1.3.4.2. Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model) Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào: * Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,64 X4 +0,999 X5 - Nếu Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản; - Nếu 1,8 < Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản; - Nếu Z < 1,8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. * Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất: Z = 0,717 X1 + 0,847 X2 + 3,107 X3 + 0,42 X4 +0,998 X5 - Nếu Z > 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản; - Nếu 1,23 < Z < 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản; - Nếu Z < 1,23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Page 9
  10. * Đối với các doanh nghiệp khác: Z = 6,56 X1 + 3,26 X2 + 6,72 X3 + 1,05 X4 - Nếu Z > 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản; - Nếu 1,2 < Z < 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản; - Nếu Z < 1,1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. 1.3.4.3. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ Mục đích của việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng nhằm: - Ra quyết định cấp tín dụng: Xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, các biện pháp bảo đảm tiền vay; - Giám sát và đánh giá khách hàng đang còn dư nợ, phát hiện sớm các dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có dấu hiệu xấu đi; - Giám sát và đánh giá chất lượng của toàn bộ danh mục tín dụng; - Ước lượng mức vốn có nguy cơ không thu hồi được để trích lập dự phòng tổn thất tín dụng. 1.3.4.4. Mô hình Giá trị tại rủi ro (Value at Rick – VaR) VaR là một mô hình đo lường rủi ro tín dụng bằng việc sử dụng các kỹ thuật thống kê chuẩn mực. VaR đo lường mức tổn thất có thể xảy ra ở mức ý nghĩa cho phép trong một thời hạn ấn định trong điều kiện thị trường hoạt động bình thường. Tuy đây là mô hình được áp dụng rộng rãi nhất trong các ngân hàng trên thế giới Page 10
  11. hiện nay. Không chỉ có tác dụng đo lường rủi ro tín dụng, VaR còn có thể mở rộng và áp dụng với các loại rủi ro khác, các hợp đồng quyền chọn, trao đổi, hay các công cụ tài chính khác. 1.3.5. Đo lường rủi ro đối với một danh mục tín dụng Để đo lường rủi ro tín dụng đối với một danh mục tín dụng ngân hàng phải đối mặt ngân hàng thường tính toán các chỉ tiêu sau: * Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ * Tỷ lệ nợ rủi ro trên tổng dư nợ 𝑁ợ 𝑟ủ𝑖 𝑟𝑜 Tỷ lệ nợ rủi ro trên tổng dư nợ = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ * Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 𝑁ợ 𝑥ấ𝑢 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ * Tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm Tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm trên tổng dư nợ = 𝑁ợ 𝑐ó 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 đả𝑚 𝑏ả𝑜 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ * Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng 𝐷ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑟ủ𝑖 𝑟𝑜 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 1.4. ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM Ở VIỆT NAM a. Thẩm định cho vay: b. Kiểm tra tín dụng: Page 11
  12. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ 2.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 2.1.1.2. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.3.1. Ban giám đốc 2.1.3.2. Phòng quan hệ khách hàng 2.1.3.3. Phòng hỗ trợ kinh doanh 2.1.3.4. Phòng Kế toán và Quỹ 2.1.3.5. Phòng hành chính 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2016 2.2.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2016 Page 12
  13. 2.2.2. Tình hình cho vay của Sacombank Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2016 2.2.3. Tình hình kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2012 – 2016 2.3. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ Căn cứ theo phương thức cho vay, các khoản vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ được chia thành các loại hình tín dụng sau: 2.3.1. Cho vay theo từng lần 2.3.3. Cho vay theo dự án đầu tư 2.3.4. Cho vay trả góp 2.3.5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 2.3.6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng 2.3.7. Cho vay đồng tài trợ 2.3.8. Cho vay theo hạn mức thấu chi 2.4. QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ Trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ, hàng loạt các tiêu chí được đặt ra nhằm kiểm soát, hạn chế tối đa các rủi ro tín dụng trong suốt các khâu của quy trình tín dụng, từ phân cấp thẩm quyền phê duyệt đến thụ lý, phân tích hồ sơ, trình duyệt khoản vay, giải ngân, theo dõi và thu nợ, xử lý khoản vay. Các yêu cầu chi tiết cụ thể trong từng công Page 13
  14. đoạn sẽ được đề cập chi tiết dưới đây: 2.4.1. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng 2.4.1.1. Nguyên tắc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng Việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt hoạt động tín dụng là nhằm chia nhỏ rủi ro, dựa trên cơ sở các nguyên tắc sau: - Xác định quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm của các cấp điều hành trong hoạt động tín dụng ; tuân thủ quy trình xét duyệt tín dụng từ khâu đề xuất đến khâu kiểm soát và khâu xét duyệt. - Phù hợp với đặc điểm tổ chức và hoạt động, quy mô, điều kiện khả năng và đặc điểm của hệ thống. - Quản lý, kiểm tra, giám sát thường xuyên và tập trung thống nhất công tác tín dụng trong toàn hệ thống, bảo đảm chất lượng và an toàn tín dụng. - Việc phân cấp ủy quyền trên cơ sở tuân thủ của pháp luật và quy định do HĐQT đề ra. 2.4.1.2. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cấp - Hội đồng quản trị - Ban thường trực HĐQT - Tổng giám đốc - Phó tổng giám đốc/ giám đốc chi nhánh 2.4.2. Quy trình cho vay, kiểm tra giám sát tín dụng 2.4.2.1. Thẩm định dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh Khi tiến hành thẩm định dự án đầu tư tại Sacombank Phú Thọ, các cán bộ khách hàng phải đảm bảo mục tiêu và bao gồm các Page 14
  15. nội dung sau: a. Mục tiêu b. Nội dung chính của công tác thẩm định 2.4.2.2. Xem xét tài sản bảo đảm tiền vay a. Các loại tài sản bảo đảm - Tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng hoặc bên thứ 3 tại Sacombank - Phú Thọ, tiền gửi ký quỹ tại Sacombank - Phú Thọ. - Trái phiếu kho bạc và các giấy tờ có giá khác theo quy định của Ngân hàng tại từng thời điểm. - Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa, phương tiện vận tải. - Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp. - Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất. Các tài sản khác do Ban lãnh đạo quy định tại từng thời điểm trong từng trường hợp cụ thể. b. Các yêu cầu đặt ra khi xem xét tài sản bảo đảm tiền vay Khi tiến hành xem xét đánh giá tài sản đảm bảo tiền vay, “cán bộ khách hàng” cần kiểm tra về tính hợp lệ trong quyền sở hữu đối với tài sản đảm bảo của bên thế chấp, định giá tài sản đảm bảo, thực hiện công chứng thế chấp tài sản tại phòng công chứng nhà nước và đăng ký giao dịch đảm bảo tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tài sản đảm bảo được yêu cầu mua bảo hiểm trước các Page 15
  16. rủi ro có thể xảy ra. 2.4.2.3. Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng Sacombank Phú Thọ đã xây dựng được hệ thống chấm điểm tín dụng của riêng mình trong việc xét duyệt các khoản vay. Các mẫu chính của Bảng chấm điểm tín dụng được chia thành nhiều loại, bao gồm: a. Chấm điểm tín dụng cho khoản vay kinh doanh. b. Chấm điểm tín dụng cho khoản vay tiêu dùng. c. Chấm điểm tín dụng cho khoản vay doanh nghiệp (chia làm 2 loại: có và không có tài khoản liên quan) d. Chấm điểm tín dụng cho khoản vay mua bán ngoại hối. 2.4.2.4. Quy trình trình duyệt khoản vay Sau khi thu thập đủ hồ sơ giấy tờ về khoản vay, chấm điểm tín dụng, xếp hạng tín dụng xong thì “cán bộ khách hàng” tiến hành lập bộ hồ sơ và tờ trình trình duyệt khoản vay lên Ban lãnh đạo, theo từng cấp của phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy định của Ngân hàng cho từng loại hình và trị giá khoản vay. Trưởng phòng hoặc chuyên viên tín dụng kiểm tra hồ sơ trình duyệt trước khi trình ký lên Giám đốc hoặc các cấp phê duyệt cao hơn. Nếu thấy cần yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung thì yêu cầu các “cán bộ khách hàng” giải trình và bổ sung đầy đủ trước khi quyết định phê duyệt khoản vay. Sau đó nếu khoản vay có được phê duyệt hay không thì “cán bộ khách hàng” sẽ thông báo cho khách hàng biết để còn lo liệu nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. 2.4.2.5. Ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm, các giấy tờ có giá Page 16
  17. 2.4.2.6 Giải ngân khoản vay 2.4.2.7. Theo dõi khoản vay đã giải ngân và việc trả nợ gốc, lãi, phí của khách hàng 2.4.2.8. Thanh lý Hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản đảm bảo 2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ 2.5.1. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ 2.5.1.1 Sự tuân thủ quy trình tín dụng tại Sacombank Phú Thọ 2.5.1.2. Tình hình thực hiện các quy chế, quy định cho vay 2.5.1.3. Hoạt động phê duyệt các khoản vay 2.5.1.4. Tình hình quản lý khoản vay sau giải ngân 2.5.1.5. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ 2.5.1.6. Dư nợ tín dụng 2.5.1.7. Tỷ lệ nợ xấu 2.5.2 Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Thọ trong những năm qua 2.5.2.1. Những kết quả đạt được 2.5.2.2. Những mặt còn hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ a. Thực hiện phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng Page 17
  18. b. Sự tách biệt chức năng giữa bộ phận giao dịch khách hàng với bộ phận thẩm định, theo dõi thu nợ của khách hàng c. Công tác giám sát khoản vay sau giải ngân chưa hoàn toàn chặt chẽ d. Công tác xử lý, thu hồi nợ xấu e. Hệ thống thông tin tín dụng chưa hoàn toàn được sử dụng có hiệu quả f. Hệ thống công nghệ tin học hỗ trợ hoạt động chưa đáp ứng hết các yêu cầu quản lý rủi ro tín dụng Page 18
  19. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ 3.1. CÁC CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐẶT RA ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NHTM TẠI VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ NÓI RIÊNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP 3.1.1 Những cơ hội 3.1.2. Những thách thức đặt ra 3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH PHÚ THỌ 3.2.1. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng 3.2.2. Tuân thủ và thực hiện đúng quy trình tín dụng 3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định 3.2.4. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo 3.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng 3.2.6. Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư 3.2.7. Tăng cường giám sát sử dụng vốn vay và các luồng tiền thanh toán của khách hàng 3.2.8. Tăng cường hơn nữa vai trò của kiểm tra, kiểm soát nội bộ 3.2.9. Hoàn thiện công tác xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi Page 19
  20. 3.2.10. Hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ “cán bộ khách hàng” 3.2.11. Đầu tư hệ thống hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 3.3.2. Đối với các tổ chức kiểm toán 3.3.3. Về phía Chính Phủ KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2