Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
lượt xem 3
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề là luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TẤT LÊ NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ HÀ Phản biện 1: .......................................................................... ......................................................................... Phản biện 2: ........................................................................... ......................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP……………… Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201…….. Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt động truyền thống là nhận tiền gửi và cấp tín dụng. Các đối tượng khách hàng của Ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành nghề kinh doanh, đồng thời số lượng khách hàng có quan hệ với các Ngân hàng là rất lớn. Vì vậy, hoạt động của Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam thời gian qua cũng đã bộc lộ những yếu kém, rất nhiều Ngân hàng thương mại trong nước đã phải gánh chịu hậu quả lớn do rủi ro tín dụng gây ra. Dù là từ nguyên nhân chủ quan hay khách quan thì việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất cần thiết nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và bền vững đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng. Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ”.
- 2 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng sau: - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Trần Nhật Huân – Học viên Học viện hành chính; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bình Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng – Học viên trường Đại học Đà Nẵng; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế” của tác giả Lê Hoàng Anh – Học viên Học viện hành chính. Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng Ngân hàng khác nhau, trên các địa bàn khác nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề tài trên. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu Cở sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại; Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế 4.2 Phạm vi nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2015; giải pháp, kiến nghị đưa ra từ năm 2016 trở đi.
- 3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Phương pháp luận Đề tài sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên và biện chứng duy vật lịch sử. 5.2 Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp nghiên cứu tài liệu + Phương pháp thu thập số liệu + Phương pháp xử lý số liệu 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1 Ý nghĩa lý luận Kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản lý của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục, các bảng số liệu, các từ viết tắt và các sơ đồ, biểu đồ, các phần mở đầu và kết luận…, luận văn được chia thành 03 chương với 13 bảng số liệu, 05 hình vẽ và 04 biểu đồ.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Định nghĩa Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động Ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. 1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Theo Luật các tổ chức tín dụng, các hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm: Hoạt động huy động vốn Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 1.1.3 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Khái niệm về tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- 5 - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.3.2 Các hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác 1.1.3.3 Phân loại tín dụng Căn cứ vào thời hạn tín dụng Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay Căn cứ vào đối tượng tín dụng Căn cứ vào mức độ bảo đảm Căn cứ vào mức độ rủi ro 1.1.3.4 Vai trò của hoạt động tín dụng Đối với nền kinh tế Đối với doanh nghiệp Đối với Ngân hàng 1.1.4 Rủi ro tín dụng 1.1.4.1 Định nghĩa về rủi ro tín dụng Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng.
- 6 Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng. 1.1.4.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm: - Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng 1.1.4.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân chủ quan 1.1.4.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng Đối với Ngân hàng - Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các Ngân hàng thương mại - Rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh, quản lý chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Đối với doanh nghiệp 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
- 7 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng 1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán 1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Cũng như quy trình quản trị rủi ro nói chung, việc quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện bao gồm 4 bước cơ bản: Nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, đánh giá rủi ro và xử lý rủi ro. 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên ngoài 1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay Tỷ lệ nợ xấu Mức trích lập dự phòng rủi ro Chấm điểm tín dụng 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước và bài học kinh nghiệm với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước
- 8 1.3.1.1 Mô hình quản trị tín dụng của Ngân hàng Techcombank (Việt Nam) 1.3.1.2 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng Citibank (Mỹ) 1.3.1.3 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng ANZ (Australia) 1.3.1.4 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng ING (Hà Lan) 1.3.2 Bài học đối với hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế Năm 2006 Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trực thuộc NHTMCPCTVN Việt Nam. Đến thời điểm hiện nay, Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế có 03 Phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Bà Triệu, Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt và Phòng giao dịch Cầu Hai. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế VietinBank Nam Thừa Thiên Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng, vừa đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý
- 9 đồng thời vừa thiết kiệm được thời gian trong quản lý và điều hành hoạt động. Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 09 phòng. Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt động của Chi nhánh đồng thời phụ trách Phòng Tổng hợp, Phòng Tổ chức hành chính và một số khách hàng lớn của Phòng Khách hàng doanh nghiệp. 01 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng giao dịch Bà Triệu, Phòng Kế toán. 01 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Bán l , Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt, Phòng giao dịch Cầu Hai, Phòng tiền tệ kho quỹ. 2.1.3 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn Để thực hiện nhiệm vụ cho vay Ngân hàng luôn tìm phương hướng thích hợp cho công tác huy động của mình nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các thành phần kinh tế để có thể sử dụng nguồn vốn huy động này có hiệu quả nhất. Với những nỗ lực đó, kết quả huy động vốn tương đối ổn định qua các năm.
- 10 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu Số S S 2014/2013 2015/2014 % % % tiền +/- % +/- % Tổng - 226, - nguồn 1,434 10 1,680 10 1,453 10 245, 17. 681 13. vốn ,984 0 ,000 0 ,319 0 016 07 49 Huy - 146, - 244,8 17. 305,3 18. 158,7 10 60,4 24. động các 575 48. 93 07 34 17 59 .9 41 68 TCKT 00 Huy động 746,9 52. 795,4 47. 994,5 68 48,5 6.5 199, 25. tiền gửi 09 05 41 3 60 .4 32 0 119 03 dân cư Vay các - 279, - 443,1 30. 579,2 34. 300,0 20 136, 30. định chế 225 48. 82 9 25 5 00 .6 043 70 tài chính 21 2.1.3.2 Tình hình hoạt động cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động chiếm chủ yếu và là lĩnh vực tạo ra nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng là lĩnh vực xảy ra rủi ro cao nhất trong hoạt động Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế không nằm ngoài quy luật đó, nhiệm vụ kinh doanh của CN là làm sao có thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận, nhưng đồng thời phải có biện pháp hạn chế tối đa rủi ro xảy ra.
- 11 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Năm So sánh 2013 2014 2015 Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 1,694,140 1,931,231 260,023 18.13 237,091 13.99 Dư nợ theo thời hạn vay Ngắn hạn 692,407 891,818 1,140,874 199,411 28.80 249,056 27.93 Trung dài hạn 741,710 802,322 790,357 60,612 8.17 -11,965 -1.49 Dự nợ theo loại hình thành phần kinh tế DN nhà nước 452,355 183,711 269,521 -268,644 -59.39 85,810 46.71 Công ty cổ phần 350,452 335,459 489,224 -14,993 -4.28 153,765 45.84 - Công ty TNHH 390,464 674,905 582,112 284,441 72.85 -92,793 13.75 DN tư nhân 115,214 144,444 145,854 29,230 25.37 1,410 0.98 229,98 183.0 Cá nhân /Hộ KD 125,632 355,621 444,520 88,899 25.00 9 7 Dư nợ theo lĩnh vực vay - 139,08 Thương mại – Dịch - 679,800 785,519 646,433 105,719 15.55 6 vụ 17.71 302,19 Công nghiệp 502,281 524,348 826,544 22,067 4.39 57.63 6 Đầu tư – Xây dựng 252,036 384,273 458,254 132,237 52.47 73,981 19.25
- 12 2.1.3.3 Tình hình các mặt hoạt động khác Ngoài các hoạt động cơ bản nói trên, VietinBank Nam Thừa Thiên Huế còn không ngừng phát triển các hoạt động trung gian khác như: hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại, hoạt động tác nghiệp và dịch vụ Ngân hàng, hoạt động kinh doanh th , hoạt động tiền tệ kho quỹ… nhằm phát triển VietinBank Nam Thừa Thiên Huế thành một Ngân hàng năng động, đa dạng các hoạt động trung gian nhằm cung cấp cho KH nhiều tiện ích nhất. 2.1.3.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 2013 2014 2015 +/- % +/- % Tổng thu 512,186 458,762 325,768 -53,424 -10.43 -132,994 -28.99 Tổng chi 493,943 423,796 293,568 -70,147 -14.20 -130,228 -30.73 Lợi nhuận 18,243 34,966 32,200 16,723 91.67 -2,766 -7.91 Những năm qua dù tình hình nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn tuy nhiên các chỉ tiêu kinh doanh đề ra gần như hoàn thành và lợi nhuận các năm của CN đều đạt được mức tốt. Năm 2014 lợi nhuận Chi nhánh đạt 34,966 triệu đồng, tăng đến 91,67% so với năm 2013, năm 2015 lợi nhuận có giảm nhẹ 7,91% so với năm 2014. Điều này thể hiện nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên CN, ngày càng khẳng định vị thế, thương hiệu của VietinBank trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và khu vực miền Trung nói chung.
- 13 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2015 2.2.1 Hệ thống quản lý hoạt động tín dụng Mô hình hệ thống quản lý hoạt động tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế được tổ chức như sau: Trụ sở chính Phòng Phê duyệt Phòng Hỗ trợ tín dụng tín dụng Khối Kinh doanh Phòng KHDN Phòng KH cá nhân Phòng KTKSNB 2.2.2 Chính sách tín dụng Với phương châm “Tăng trưởng, chất lượng, an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững”, chính sách tín dụng và chính sách quản lý rủi ro mà VietinBank Nam Thừa Thiên Huế áp dụng đều do NHTMCPCTVN ban hành, áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống. Bên cạnh đó, tùy vào điều kiện kinh tế, xã hội đặc thù của địa bàn hoạt động mà đề ra những chính sách cho phù hợp. 2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Nhận diện và phân loại rủi ro Đo lường và phân tích rủi ro Đánh giá rủi ro
- 14 Cảnh báo và giảm thiểu rủi ro Giám sát và kiểm tra 2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 2.2.4.1 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay Dư nợ tín dụng theo thời hạn vay Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 Số Số Số % % % tiền tiền tiền +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 100 1,694,140 100 1,931,231 100 260,023 18.13 237,091 13.99 Ngắn 692,407 48.28 891,818 53 1,140,874 59.1 199,411 28.80 249,056 27.93 Hạn Trung dài 741,710 51.72 802,322 47 790,357 40.9 60,612 8.17 -11,965 -1.49 hạn Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số 2014/2013 2015/2014 % % % tiền tiền tiền +/- % +/- % 1,434,1 1,694, 1,931, 260,0 237,0 Dư nợ 17 100 140 100 231 100 23 18.13 91 13.99 183,7 269,5 - - 59.39 85,81 DNNN 452,355 31.6 11 10.8 21 14 268,644 0 46.71 335,4 489,2 - 14,993 153,7 CT CP 350,452 24.4 19.8 25.3 -4.28 45.84 59 24 65 CT 674,9 582,1 284,4 - - 13.75 390,464 27.2 39.8 30.1 72.85 TNHH 05 12 41 92,793 144,4 145,8 29,23 DNTN 115,214 8 8.5 7.6 25.37 1,410 0.98 44 54 0 Cá nhân 355,6 444,5 229,9 183.0 88,89 125,632 8.8 21 23 25.00 /Hộ GĐ 21 20 89 7 9
- 15 Dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 Số % Số % Số % tiền tiền tiền +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 100 1,694,140 100 1,931,231 100 260,023 18.13 237,091 13.99 TM-DV 679,800 47.4 785,519 46.4 646,433 33.47 105,719 15.55 -139,086 -17.71 CN 502,281 35.02 524,348 31 826,544 42.8 22,067 4.39 302,196 57.63 ĐT-XD 252,036 17.57 384,273 22.7 458,254 23.73 132,237 52.47 73,981 19.25 2.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số 2014/2013 2015/2014 % % % tiền tiền tiền +/- % +/- % Tổng dư 1,434,1 1,694,1 1,931, 260,0 237,0 100 100 100 18.13 13.99 nợ 17 40 231 23 91 Nợ nhóm 1,428,6 99.6 1,690,1 99. 1,920, 99.5 261,4 18.30 230,5 13.64 1 60 2 35 8 667 75 32 - 100.0 Nợ nhóm 1,300 0.09 0 - 500 0.03 -1,300 0 500 - 2 0.2 10,06 151.2 Nợ xấu 4,157 0.29 4,005 4 4 0.52 -152 -3.66 6,059 9
- 16 Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số 2014/2013 2015/2014 % % % tiền tiền tiền +/- % +/- % 10,06 151.2 Nợ xấu 4,157 100 4,005 100 4 100 -152 -3.66 6,059 9 - - 44.92 Ngắn hạn 0 0 2,916 72.8 1,606 15.9 2,916 - 1,310 Trung - - 676.6 4,157 100 1,089 27.2 8,458 84.1 7,369 dài hạn 3,068 73.80 8 Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm2015 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số 2014/2013 2015/2014 % % tiền tiền tiền +/- % +/- % DN nhà nước - - - - - - - - - - Công ty cổ phần 2,600 62.5 1,990 49.7 7,052 70.1 -610 -23.5 5,062 254.37 Công ty TNHH - - 826 20.6 1,104 11.0 826 - 278 33.66 DN tư nhân 1,157 27.8 839 20.9 1,458 14.5 -318 -27.5 619 73.78 Cá nhân/ HộKD 400 9.6 350 8.7 450 4.5 -50 -12.5 100 28.57
- 17 Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế: Năm2013 Năm2014 Năm2015 So sánh Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ 2014/2013 2015/2014 (%) (%) (%) +/- +/- DNNN - - - - - Công ty cổ phần 0.74 0.59 1.44 -0.15 0.85 Công ty TNHH - 0.12 0.19 0.12 0.07 DNTN 1.00 0.58 1.00 -0.42 0.42 KH Cá nhân 0.32 0.10 0.10 -0.22 0.00 Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Chỉ tiêu Số Số Số tiền 2014/2013 2015/2014 tiền % tiền % % +/- % +/- % 1. Nợ xấu 4,157 4,005 100 10,064 100 -152 -3.66 6,059 151.29 Có TSBĐ 4,157 100 4,005 100 10,064 100 -152 -3.66 6,059 151.29 Không có TSB - - - - - - Nhìn chung, hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã có những chuyển biến tốt. Công tác quản lý nợ, xử lý và thu hồi luôn được ban lãnh đạo CN quan tâm chỉ đạo đến từng phòng, cán bộ để thực hiện. Đồng thời thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiều giải pháp nhằm đưa nợ xấu ở mức thấp nhất và có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, với thực trạng nền kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng của CN vẫn còn nhiều quan ngại, chất lượng tín dụng đã có
- 18 bước cải thiện nhưng chưa cao, rủi ro tín dụng vẫn còn nhiều tiềm ẩn, có thể xảy ra nhiều doanh nghiệp vay vốn NH nhưng đang khó khăn làm ăn kém hiệu quả, không có nguồn thu trả nợ. Do đó thời gian tới Ngân hàng cần phải tăng cường kiểm tra, đánh giá, phân loại KH cụ thể, sử dụng linh hoạt các biện pháp giúp KH vượt qua khó khăn, đồng thời giảm thiểu tối đa các rủi ro khi KH phá sản, không còn khả năng trả nợ. 2.2.4.3. Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 2013 2014 2015 +/- % +/- % Dự phòng 10,756 12,694 17,484 1,938 18.02 4,790 37.73 chung Dự phòngcụ thể 657 624 2,260 -33 -5.02 1,636 262.18 Tổng cộng 11,413 13,318 19,744 1,905 16.69 6,426 48.25 2.2.4.4 Chấm điểm tín dụng Hiện tại hầu hết các đơn vị có dư nợ tại VietinBank Huế đều có hạng tín nhiệm cao từ BBB trở lên. 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 2.3.1. Kết quả đạt được Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ở mức thấp Dư nợ được duy trì hợp lý, công tác kiểm tra, giám sát khách hàng ngày càng được quan tâm, chú trọng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 202 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 208 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 204 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn