intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Tây

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Tây

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN ĐÌNH HIẾU – C.00507 TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thanh Huyền Hà Nội - Năm 2017
  2. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế khiến môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy, các thành phần trong nền kinh tế phải không ngừng đổi mới, phát huy mọi lợi thế, hợp lý hóa quá trình sản xuất, kinh doanh để có thể đứng vững và phát triển. Đặc biệt đối với nền kinh tế đã đạt đến trình độ phát triển cao của kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng, được coi là hệ thống thần kinh, hệ thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Ngược lại nếu hoạt động ngân hàng yếu kém sẽ dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế quốc gia và đời sống xã hội. Trong những năm qua, với việc thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán lao dốc, lượng hàng tồn kho của nền kinh tế ở mức lớn đã làm chất lượng tín dụng của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam bị suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao và trở thành một vấn đề cấp bách cần được xử lý. Đây là vấn đề mấu chốt không những để đảm bảo cho hoạt động ổn định và hiệu quả cho các ngân hàng mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Vì vậy, về phía các ngân hàng một vấn đề không phải là mới nhưng cần phải được tiếp tục đẩy mạnh trong tình hình hiện tại đó là “Tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng”. Do đó, với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập cùng với những kinh nghiệm đúc kết trong thực tiễn công tác, với thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây (BIDV Hà Tây), tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu với hy vọng góp phần vào việc đẩy mạnh hoạt động quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng nói chung và tại BIDV Hà Tây nói riêng. 1
  3. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng (RRTD) và quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) của ngân hàng thương mại (NHTM). - Đánh giá thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn 2012-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp trong thu thập và xử lý thông tin… Cụ thể: - Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ các Báo cáo tổng kết của các cơ quan như: NHNN nói chung và NHNN thành phố Hà Nội nói riêng, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây … - Thực hiện so sánh tương đối, tuyệt đối, phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình hình thực tế hoạt động QLRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây. Từ đó đánh giá những kết quả, thành tựu đạt được và nêu nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại trong quá trình QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây nhằm đưa ra các giải pháp cụ thể để tăng cường hoạt động QTRRTD trong thời gian tới. 2
  4. 5. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. - Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây. 3
  5. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ khác liên quan đến tiền tệ thông qua việc tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, làm phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà xuất nhập khẩu. - Hoạt động ngân hàng thương mại bao gồm: + Huy động vốn. + Sử dụng vốn như: (i) Nghiệp vụ ngân quỹ, (ii) Nghiệp vụ cấp tín dụng và (iii) Nghiệp vụ đầu tư. + Cung ứng dịch vụ trung gian. 1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại - Tín dụng ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay là khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. - Một số loại hình tín dụng ngân hàng thương mại thực hiện: + Cho vay. + Bao thanh toán. + Bảo lãnh ngân hàng. + Chiết khấu. + Tái chiết khấu. 1.1.3. Rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng Rủi ro được hiểu là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự 4
  6. kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.3.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng 1.1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. 1.2.2. Sự cần thiết của việc tăng cường quản trị rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế: Tác dụng thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế nhờ việc ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt, hiệu quả cao, tạo sự ổn định trong hoạt động của khách hàng. - Đối với nhà đầu tư: QTRRTD tốt sẽ hạn chế được số tiền phải trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản vay khó đòi, qua đó mức lãi suất cho vay tới Người vay theo đó có thể được giảm. QTRRTD tốt cũng góp phần hỗ trợ Người vay trong việc lựa chọn, cân nhắc khi kinh doanh hoặc tư vấn để Người vay không đầu tư những phương án mạo hiểm. - Đối với ngân hàng: Đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng, phòng tránh nguy cơ phá sản ngân hàng. 1.2.3. Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro tín dụng Ủy ban Basel đã ban hành 17 nguyên tắc trong QTRRTD, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp tín dụng. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây: - Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc). 5
  7. - Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc). - Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10 nguyên tắc). - Theo nguyên tắc Basel có một số điểm cơ bản: + Phân tách bộ máy cấp tín dụng theo các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham gia. + Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý RRTD. + Xây dựng một hệ thống quản lý và cập nhật thông tin hiệu quả để duy trì một quá trình đo lường, theo dõi tín dụng thích hợp, đáp ứng yêu cầu thẩm định và quản lý RRTD. 1.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 1.3.1 Các dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng 1.3.1.1 Dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng của khách hàng 1.3.1.2 Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng 1.3.1.3 Dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh của khách hàng 1.3.1.4 Dấu hiệu liên quan tới vấn đề kỹ thuật thương mại của khách hàng 1.3.1.5 Dấu hiệu xử lý thông tin tài chính, kế toán của khách hàng 1.3.2. Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng - Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay: Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ cho vay - Hệ số khả năng bù đắp rủi ro: Tổng dự phòng RRTD được trích lập Khả năng bù đắp RRTD = x 100% Tổng nợ xấu 6
  8. - Hệ số sử dụng vốn: Tổng dư nợ Hệ số sử dụng vốn = x 100% Tổng vốn huy động - Hệ số rủi ro tín dụng: Tổng dư nợ Hệ số rủi ro tín dụng = x 100% Tổng tài sản có - Tỷ lệ thu nợ lãi: Tổng lãi đã thu trong năm Tỷ lệ thu nợ lãi = x 100% Tổng lãi phải thu trong năm - Hệ số thu nợ: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay - Số khách hàng được vay vốn. 1.3.3. Phòng ngừa, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng 1.3.3.1 Các giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng 1.3.3.2 Các giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng: 1.3.3.3 Các giải pháp tài trợ khi xảy ra rủi ro tín dụng: 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng 1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan - Ảnh hưởng từ chính sách tiền tệ. - Ảnh hưởng từ chính sách tài khóa. - Ảnh hưởng từ các quy định, quy chế cấp tín dụng của NHNN. 1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan - Quy trình thẩm định, chính sách cấp tín dụng của chính NHTM. - Trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng. - Công nghệ thông tin. 7
  9. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY 2.1. Khái quát hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây (BIDV Hà Tây) là một trong những Chi nhánh trực thuộc hệ thống của BIDV, được thành lập và đi vào hoạt động tháng 10/1960 với tên gọi ban đầu là Chi nhánh Kiến thiết tỉnh Hà Đông – là một trong số ít các Chi nhánh của BIDV được hình thành sau Hiệp định Gienever về lập lại hòa bình ở Việt Nam với nhiệm vụ ban đầu chủ yếu là thực hiện nhiệm vụ cấp phát vốn cho các công trình thuộc Ngân sách Nhà nước, cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước và vốn lưu động cho các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng để triển khai các công trình hạ tầng cơ sở phục vụ công cuộc tái thiết đất nước sau chiến tranh. 2.1.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Đơn vị: tỷ đồng TT Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 Huy động vốn 1 3.525 4.686 5.603 7.376 9.270 bình quân Huy động vốn 2 4.331 5.350 6.574 8.369 9.782 cuối kỳ Tốc độ huy động vốn tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 22,5%/năm (tương đương khoảng 1.300 tỷ đồng/năm). 8
  10. 2.1.2.2 Hoạt động cho vay Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 1 Dư nợ bình quân 2.723 3.258 3.809 5.052 6.475 2 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 3.052 3.614 4.163 5.776 5.285 3 Nợ ngoại tệ quy đổi 238 137 383 165 37 Những năm qua, dư nợ tín dụng của BIDV Hà Tây có mức tăng trưởng đều, riêng năm 2016 dư nợ bình quân tăng trưởng cao nhưng dư nợ cuối kỳ giảm 9% so với cùng kỳ năm trước do quý 4/2016 Hội sở chính BIDV giao BIDV Hà Tây hỗ trợ các Chi nhánh BIDV mới thành lập trên địa bàn. 2.1.2.3. Hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại Các khách hàng khi vay vốn tại BIDV Hà Tây (đặc biệt là các khách hàng doanh nghiệp) đều được BIDV Hà Tây bán chéo tối đa sản phẩm dịch vụ như: bán bảo hiểm cho tài sản thế chấp, mở thẻ cho cán bộ công nhân viên công ty, cung cấp bảo lãnh, chi trả lương qua tài khoản, chuyển tiền và nhiều dịch vụ khác. 2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Mặc dù năm 2016 lợi nhuận sau thuế đạt 192,79 tỷ đồng, giảm 7% so với năm 2015, nhưng nếu nhìn tổng thể giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 thì lợi nhuận sau thuế có mức tăng trưởng là 13,96%. 2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.2.1. Nhận biết, phát hiện rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây Căn cứ hồ sơ khách hàng cung cấp và các thông tin thu thập được trong quá trình thẩm định khách hàng dựa trên các dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng, trong trường hợp: 9
  11. + Nếu xét thấy khách hàng tiềm ẩn nhiều dấu hiệu rủi ro tín dụng và không đủ khả năng trả nợ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp/cá nhân sẽ gửi thông báo từ chối cấp tín dụng đến khách hàng. + Ngược lại, nếu xét thấy khách hàng đủ điều kiện vay vốn và đảm bảo khả năng trả nợ, BIDV Hà Tây sẽ chấp thuận cấp tín dụng, đồng nghĩa với việc khách hàng đó không có dấu hiệu rủi ro tín dụng. 2.2.2. Đo lường RRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.2.2.1 Nợ quá hạn: Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 1 Tổng dư nợ cuối kỳ 3.052 3.614 4.163 5.776 5.285 2 Nợ quá hạn cuối kỳ 94 41 38 184 186 3 Tỷ lệ Nợ quá hạn 3,1% 1,1% 0,9% 3,1% 3,5% Giai đoạn từ năm 2012 đến 2014 tình hình thu hồi nợ quá hạn của BIDV Hà Tây đã được thực hiện rất tốt. Ngược lại, kể từ năm 2014 đến 2016, nợ quá hạn của BIDV Hà Tây lại có xu hướng tăng mạnh cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trên tổng dư nợ. 2.2.2.2 Nợ xấu: Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng dư nợ 3.052 3.614 4.163 5.776 5.285 Tổng nợ xấu 71 51 41 62 75 Tỷ lệ nợ xấu 2,3% 1,4% 1,0% 1,1% 1,4% 10
  12. Từ năm 2012 đến 2014, song song với hoạt động tăng trưởng tín dụng thì BIDV Hà Tây đã thực hiện rất tốt công tác thu hồi nợ xấu. Nhưng kể từ năm 2014, nợ xấu của BIDV Hà Tây có xu hướng gia tăng. 2.2.2.3 Tình hình thu nợ gốc và nợ lãi: Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 1. Thu nợ lãi - Lãi phát sinh mới 506 553 535 623 684 - Lãi đã thu được 472 529 504 579 688 - Dư lãi cuối năm, 34 58 89 133 129 trong đó: + Dư lãi treo 20 39 53 64 105 + Dư lãi dự thu 14 19 36 69 24 Tỷ lệ thu nợ lãi 93% 96% 94% 93% 101% 2. Thu nợ gốc - Gốc phát sinh mới 6.341 7.870 9.221 10.871 11.629 - Gốc đã thu được 6.142 7.308 8.672 9.258 12.120 Hệ số thu nợ 97% 93% 94% 85% 104% Trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016, dư lãi treo của BIDV Hà Tây đều có sự gia tăng qua các năm. Đánh giá chung: + Giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 chất lượng tín dụng của BIDV Hà Tây liên tục được cải thiện, nợ xấu và nợ quá hạn liên tục giảm dần cả về giá trị và tỷ trọng, tỷ lệ thu nợ gốc và tỷ lệ thu nợ lãi tương đối cao. + Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 chất lượng tín dụng của BIDV Hà Tây lại bắt đầu có dấu hiệu đi xuống, ngoài việc nợ xấu và nợ 11
  13. quá hạn đều gia tăng cả về giá trị và tỷ trọng, thì trong 02 năm 2015 và năm 2016 dư lãi cuối năm là lớn. 2.2.3. Phòng ngừa, kiểm soát và tài trợ RRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.2.3.1 Phòng ngừa và kiểm soát RRTD - Một là, ban hành chính sách cấp tín dụng theo từng đối tượng khách hàng dựa trên mức chấm điểm của hệ thống định hạng khách hàng: * Đối với khách hàng tổ chức kinh tế (KHTC) + Việc xếp hạng tín dụng sẽ được thực hiện chấm điểm ngay đối với những KHTC mới quan hệ tín dụng tại BIDV tại thời điểm khách hàng đề xuất cấp tín dụng vào kỳ dữ liệu gần nhất. + Đối với những KHTC đã có quan hệ tín dụng với BIDV việc xếp hạng tín dụng sẽ gồm 02 nội dung thực hiện, trong đó: (i) Thông tin định kỳ là các thông tin tài chính và phi tài chính định kỳ: Nhập một năm hai lần vào ngày 31/5 và ngày 31/10 hàng năm (ii) Thông tin thường xuyên là các dấu hiệu cảnh báo sớm và dấu hiệu không trả được nợ: Nhập chậm nhất trong 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo. Kết quả xếp hạng của khách hàng tổ chức kinh tế dùng để thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và áp dụng chính sách khách hàng. Vay vốn lưu động Vay vốn đầu tư dự án Tỷ lệ Biện pháp bảo đảm Xếp Phân Tỷ lệ Tỷ lệ Vốn chủ Tài sản Tỷ lệ tài hạn loại Vốn chủ TSBĐ/dư sở hình sản khác g nợ sở hữu nợ vay hữu/Dự thành từ ngoài tối thiểu án đầu tư vốn vay TSHTTVV AA 1 20% 20% Là TSBĐ A AA+ 1 20% 20% Là TSBĐ 12
  14. AA 1 20% 25% Là TSBĐ AA- 1 20% 25% Là TSBĐ A+ 1 30% 25% Là TSBĐ A 1 30% 25% Là TSBĐ A- 1 40% 30% Là TSBĐ BB 1 40% 30% Là TSBĐ B BB 1 50% 30% Là TSBĐ + BB 1 60% 35% Là TSBĐ 20% BB- 2 20% 80% 40% Là TSBĐ 40% B 2 20% 100% 50% Là TSBĐ 50% D1 3 20% 100% Không cấp tín dụng D2 4 Không cấp tín dụng D3 5 Không cấp tín dụng * Đối với khách hàng cá nhân + Việc xếp hạng tín dụng được thực hiện chấm điểm tại thời điểm đề nghị vay vốn của bất kỳ một khoản tín dụng nào. Kết quả xếp hạng của khách hàng cá nhân chỉ áp dụng để hỗ trợ quyết định cấp tín dụng, không sử dụng để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. + Chính sách cấp tín dụng đối với KHCN phân chia làm 02 loại hình chính gồm: (i) Cho vay không có TSBĐ phục vụ nhu cầu đời sống: KHCN phải nằm trong độ tuổi từ 22-55 tuổi và có kết quả xếp hạng từ A- trở lên. Giới hạn cấp tín dụng phục vụ nhu cầu đời sống không có TSBĐ tối đa là 02 tỷ đồng/khách hàng. (ii) Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Mức cấp tín dụng tối đa là 100% so với mức tối đa theo quy định sản phẩm hiện hành đối với KHCN xếp hạng từ A- đến AAA và 95% so với mức tối đa theo quy định sản phẩm hiện hành đối với KHCN xếp hạng từ B đến BBB. Việc cấp tín dụng 13
  15. theo phương thức này phải đảm bảo tại mọi thời điểm 100% dư nợ vay của khách hàng phải có TSBĐ. - Hai là, xây dựng mô hình quy trình thẩm định phê duyệt tín dụng: + Về thẩm quyền phê duyệt tín dụng: Số tiền Cấp phê Thời hạn TT Đối tượng (tỷ duyệt (tháng) đồng) A Cấp tín dụng qua thẩm định rủi ro (qua Phòng Quản lý rủi ro) Khách hàng loại 1: Tổng giới hạn 110 tín dụng, trong đó giới hạn trung 44 Hội dài hạn tối đa đồng tín Khách hàng loại 2: Tổng giới hạn 1 55 ≤ 60 dụng tín dụng, trong đó giới hạn trung 10 cơ sở dài hạn tối đa Khách hàng loại 3: Tổng giới hạn 10 tín dụng Khách hàng loại 1: Tổng giới hạn 77 tín dụng, trong đó giới hạn trung 30,8 dài hạn tối đa Giám Khách hàng loại 2: Tổng giới hạn 2 38,5 ≤ 60 đốc tín dụng, trong đó giới hạn trung 7 dài hạn tối đa Khách hàng loại 3: Tổng giới hạn 7 tín dụng B Cấp tín dụng không qua thẩm định rủi ro Giám Khách hàng loại 1: Tổng giới hạn 1 22 ≤ 12 đốc tín dụng 14
  16. Khách hàng loại 2: Không giao - - Khách hàng loại 3: Tổng giới hạn 3 ≤ 60 tín dụng Khách hàng loại 1: Tổng giới hạn Phó 10 ≤ 12 tín dụng Giám 2 Khách hàng loại 2: Không giao - - đốc Khách hàng loại 3: Tổng giới hạn QLKH 3 ≤ 60 tín dụng Trường hợp cấp tín dụng đối với khách hàng vượt mức thẩm quyền như bảng nêu trên, BIDV Hà Tây sẽ trình hồ sơ tín dụng lên Hội sở chính (qua Ban Quản lý Rủi ro tín dụng). + Về quy trình phê duyệt tín dụng: 15
  17. - Ba là, thực hiện giảm, miễn lãi/phí: Đối với các khách hàng có khó khăn về tài chính không thể trả một phần hoặc toàn bộ lãi/phí khoản vay nhưng vẫn có thiện chí để trả nợ, BIDV Hà Tây sẽ xem xét phương án hỗ trợ khách hàng thông qua vịêc miễn, giảm lãi/phí đối với khách hàng. - Bốn là, gia tăng tối đa TSBĐ cho khoản cấp tín dụng và thực hiện các thủ tục định giá, thế chấp đúng quy định: Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng tài sản bảo đảm 2.792 3.259 3.586 5.321 8.333 Tổng dư nợ cuối năm 3.052 3.614 4.163 5.776 5.285 Tỷ lệ TSBĐ/Tổng dư nợ 91% 90% 86% 92% 158% - Năm là, thực hiện trích lập dự phòng đầy đủ theo đúng quy định: Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 Số tiền trích lập DPRR 2,5 2,8 1,5 17,9 26,2 trong năm Số dư trích lập dự phòng rủi ro 61,1 43,9 26,4 40,3 54,5 cuối năm Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi 86% 86% 64% 65% 73% ro/Tổng nợ xấu 16
  18. Việc trích lập dự phòng sẽ trực tiếp làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, nhưng bù lại đây lại là khoản bù đắp cho các tổn thất có thể phát sinh trong kinh doanh. - Sáu là, thực hiện kiểm tra trước, trong và sau cho vay. - Bảy là, gia hạn nợ vay hoặc điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ: Tính tới thời điểm ngày 31/12/2016, tổng dư nợ gốc đã cơ cấu tại BIDV Hà Tây là 186,9 tỷ đồng (trong đó Nợ cơ cấu đang thuộc nợ nhóm 1 và nợ nhóm 2 là 134 tỷ đ, còn lại là Nợ cơ cấu đã chuyển sang nhóm nợ xấu). 2.2.3.2 Tài trợ RRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây - Một là, phát mãi tài sản bảo đảm: Trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, BIDV Hà Tây đã tiến hành khởi kiện và thu hồi nợ xấu của 01 khách hàng, qua đó thu hồi nợ gốc vay là 2 tỷ đồng. - Hai là, bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản VAMC hoặc Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC): Tính tới hết năm 2016 BIDV Hà Tây chưa có khoản bán nợ cho VAMC và DATC, tuy nhiên dự kiến trong thời gian tới sẽ đàm phán để bán nợ 01 khách hàng với dư nợ xấu là 20 tỷ đồng. - Ba là, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro và chuyển hạch toán nợ ngoại bảng: Các khoản vay sau khi chuyển nợ xấu và được trích lập đủ 100% dự phòng, nếu xét thấy khả năng thu hồi là khó và TSBĐ cho khoản vay đã được xử lý hết, BIDV Hà Tây sẽ chuyển hạch toán nợ ngoại bảng. Tổng dư nợ hạch toán ngoại bảng tại ngày 31/12/2016 của BIDV Hà Tây là 16 tỷ đồng. 2.3 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.3.1 Những kết quả đạt được 2.3.1.1 Kết quả đạt được của khâu phòng ngừa và kiểm soát RRTD - Về công tác phân loại khách hàng và áp dụng chính sách cấp tín dụng theo từng đối tượng: Chi nhánh đã vận hành tốt hệ thống xếp hạng tín 17
  19. dụng nội bộ mới (triển khai trên toàn hệ thống BIDV từ ngày 01/01/2017), làm cơ sở áp dụng chính sách cấp tín dụng, phê duyệt tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro đối với khách hàng. - Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng. - Về công tác thẩm định, kiểm tra nắm bắt tình hình tài chính khách hàng: Chi nhánh luôn chủ động bám sát thực tế tình hình SXKD của khách hàng để kịp thời đề xuất các biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn phù hợp như: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, áp dụng mức lãi suất/phí phù hợp… - Gia tăng tỷ lệ cho vay có TSBĐ. - Gia hạn nợ vay và/hoặc điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ. 2.3.1.2 Kết quả đạt được của khâu tài trợ RRTD - Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để tài trợ RRTD: Các khoản vay khi chuyển nợ nhóm 5 đều cơ bản đã được trích dự phòng đủ 100% để làm cơ sở chuyển hạch toán nợ ngoại bảng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1 Những hạn chế do nguyên nhân chủ quan - Công tác kiểm tra sau cho vay chưa được chú trọng: khách hàng hoạt động xây lắp tại BIDV Hà Tây chiếm tỷ trọng lớn, vật tư hình thành từ vốn vay chủ yếu nằm tại công trình (công trình xây lắp trên địa bàn toàn quốc và nước ngoài), việc tới tận công trình kiểm tra là khó khăn và tốn kém. - Công tác xử lý thu hồi nợ xấu còn hạn chế: BIDV Hà Tây không có Phòng xử lý nợ riêng, việc thu hồi các khoản nợ xấu phụ thuộc vào các Phòng khách hàng doanh nghiệp/cá nhân. - Công tác quản lý khách hàng và phê duyệt tín dụng: Việc quản lý khách hàng lâu năm có ưu điểm sẽ tạo mối quan hệ thân quen với khách hàng, nắm bắt sâu thực trạng tài chính khách hàng. Nhưng ngược lại sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro chủ quan, cả nể với khách hàng mà bỏ qua tính chặt chẽ khi yêu cầu hồ sơ tín dụng. 18
  20. 2.3.2.2 Những hạn chế do nguyên nhân khách quan - Cơ chế chính sách của NHNN về bảo đảm tiền vay và xử lý nợ xấu còn chưa phù hợp. - Thông tin tín dụng còn thiếu. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới chưa thể thay thế hoàn toàn công tác thẩm định, đánh giá của cán bộ tín dụng. - Quy trình phê duyệt tín dụng tại BIDV Hà Tây được thực hiện theo quy trình phê duyệt tín dụng do Hội sở chính ban hành, nhưng vẫn chưa tách bạch triệt để khâu đề xuất và thẩm định tín dụng. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2