intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn căn cứ vào thực trạng vốn huy động, căn cứ vào mục tiêu kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh, đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi cao đối với Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình để tăng trưởng được vốn huy động đáp ứng được nhu cầu cho vay phục vụ phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Đồng thời hạn chế rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN A - MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết chọn đề tài Với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM) - Tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, đồng thời làm các dịch vụ ngân hàng thì vai trò của vốn càng trở nên đặc biệt quan trọng. Qui mô, cơ cấu và các đặc tính của nguồn vốn quyết định hầu hết các hoạt động của một NHTM bao gồm: qui mô, cơ cấu, thời hạn tài sản và khả năng cung ứng dịch vụ. Từ đó quyết định khả năng sinh lời và sự an toàn của mỗi ngân hàng. Trong khi chưa khai thác được số lượng lớn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và dân cư, nhiều ngân hàng hiện vẫn phụ thuộc vào nguồn vốn vay để đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản. Vì vậy, chi phí vốn cao, sự ổn định và hiệu quả kinh doanh thấp, chưa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Các ngân hàng Việt Nam đều trong tình trạng thiếu vốn trung và dài hạn cho nhu cầu đầu tư. Việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với sử dụng vốn về qui mô, kết cấu sẽ làm hạn chế khả năng sinh lời, đồng thời đặt ngân hàng trước nguy cơ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản và hơn thế có thể dẫn đến sự mất ổn định trong toàn bộ hệ thống tài chính như nhiều quốc gia từng lâm vào. Do vậy, yêu cầu tăng cường huy động vốn có mức chi phí hợp lý và ổn định cao được đặt ra hết sức cấp thiết đối với các NHTM Việt Nam nói chung cũng như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng. Là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình trải qua gần 30 năm hoạt động, đã đạt được sự tăng trưởng đáng kể trong mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía 1
  2. trước do ảnh hưởng của tình hình kinh tế xã hội địa phương, những khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô, từ nội tại của mình và cạnh tranh ngày càng gia tăng bởi có thêm hoạt động của nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Hiện nay, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh chỉ tài trợ được trên dưới 60% cho đầu tư tín dụng, còn 40% phải sử dụng vốn của NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình cần có những giải pháp thích ứng. Bằng những kiến thức lý luận cơ bản tiếp thu trong quá trình học tập kết hợp với kiến thức thực tế, nhận biết được sự cần thiết và tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn đối với NHTM. Đề tài:“ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình” được tác giả lựa chọn để nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đó. 2. Mục đích nghiên cứu - Đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn đối với Ngân hàng No & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình - Để đạt được mục đích nghiên cứu trên những nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện : + Phân tích vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh; Hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn của NHTM và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn. + Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình: Phân tích quy mô, tăng trưởng huy động vốn; Cơ cấu vốn huy động; Lãi suất huy động vốn và khả năng đáp ứng sử dụng vốn của nguồn vốn huy động tại Chi nhánh. Từ đó đánh giá những mặt được, những hạn chế, điểm yếu và phân tích những nguyên nhân của những hạn chế đó trong huy động vốn của Chi nhánh. + Căn cứ vào thực trạng vốn huy động, căn cứ vào mục tiêu kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh, đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi cao 2
  3. đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình để tăng trưởng được vốn huy động đáp ứng được nhu cầu cho vay phục vụ phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Đồng thời hạn chế rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình với các đối tượng là khách hàng cá nhân, tổ chức kinh tế, các TCTD. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình hoàn thành luận văn phương pháp nghiên cứu được sử dụng là: Thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh, lấy Ngân hàng No & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình làm tình huống cụ thể để nghiên cứu. - Phương pháp phân tích và tổng hợp + Phương pháp phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. + Phương pháp tổng hợp là liên kết từng khía cạnh, từng bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thông lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tượng. - Phương pháp thống kê và so sánh được sử dụng chủ yếu trong chương II nhằm thống kê, so sánh các số liệu trong các báo cáo tài chính của qua các năm. 3
  4. 5. Những đóng góp của đề tài + Hệ thống hóa các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường. + Phân tích thực trạng của công tác huy động vốn, cơ cấu vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình để chỉ ra những hạn chế. + Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. 4
  5. B – NỘI DUNG CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1. NHTM VÀ VỐN TRONG HOAT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM. 1.1.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1.1. Khái niệm và vai trò của NHTM Tại Việt Nam theo Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng khái niệm về ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ, được thực hiện các nghiệp vụ của NH chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán và hoạt động khác do Nhà nước cho phép. 1.1.1.2. Chức năng của NHTM * NHTM là trung gian tín dụng * NHTM là trung gian thanh toán * NHTM làm trung gian trong việc thực hiện chính sách kinh tế quốc gia * NHTM tạo “bút tệ” hay tiền ghi sổ trong nền kinh tế 1.1.1.3. Nghiệp vụ của NHTM * Nghiệp vụ tạo lập vốn * Nghiệp vụ đầu tư tài chính. * Nghiệp vụ trung gian 1.1.2. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM NHTM cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào để tồn tại và phát triển phải có vốn. Vốn tác động đến kết cấu tài sản và khả năng sinh lời, hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động NHTM. Mỗi loại vốn đều gách vác những vai trò khác nhau không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 5
  6. 1.2. HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của NHTM Nhìn chung, phổ biến nhất, khái niệm này được dùng chủ yếu đề cập đến một hoạt động đặc trưng nhất của các NHTM, đó là nhận tiền gửi và dưới các hình thức cơ bản nhất, cụ thể là nhận tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi có và không có kì hạn khác. 1.2.2. Vai trò của huy động vốn 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM * Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán của khách hàng. * Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng. * Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm. * Huy động vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá trên thị trường tài chính. * Huy động vốn bằng hình thức vay các TCTD khác. * Huy động vốn bằng hình thức vay trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước. 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn 1.2.4.1. Quy mô vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động. 1.2.4.2. Cơ cấu vốn huy động 1.2.4.3. Chi phí huy động vốn 1.2.4.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM. 1.2.3.1. Nhân tố khách quan * Tình hình kinh tế - xã hội * Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô * Các yếu tố khách quan khác 6
  7. 1.2.3.2. Nhân tố chủ quan * Lãi suất * Công nghệ ngân hàng * Chiến lược Marketing ngân hàng * Công tác tổ chức cán bộ, nhân tố con người * Các nhân tố chủ quan khác 7
  8. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH. 2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Bình 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Ninh Bình 2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong thời gian qua. 2.1.2. Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình a/ Lịch sử phát triển Xuất phát từ nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, hướng tới đối tượng phục vụ và lấy khách hàng trong địa bàn tỉnh Ninh Bình làm mục tiêu, năm 1992 Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam ký quyết định thành lập Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Ninh Bình. Cùng với việc thành lập một số chi nhánh NHNo&PTNT khác tại khu vực miền Bắc, NHNo&PTNT Việt Nam muốn đưa chi nhánh Ninh Bình là NHTM có quy mô và phạm vi hoạt động lớn nhất tỉnh Ninh Bình, là mắt xích quan trọng trong mạng lưới NHNo trên khắp cả nước. 8
  9. b/ Mô hình tổ chức - mạng lưới Mô hình tổ chức mạng lưới: Giám Đốc CN Các Phó Giám đốc phụ trách chuyên đề Phòng P. Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng 04 Tổng Kế Khách Khách Kế KD Dịch Kiểm Phòng hợp toán hàng hàng hoạch ngoại vụ & tra Giao ngân doanh HSX nguồn tệ và Mark KS dịch quỹ nghiệp và CN vốn TTQ eting nội T bộ 12 Chi nhánh loại II trực thuộc 24 Phòng giao dịch trực thuộc CN loại II 2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, tài chính của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình được thể hiện qua bảng số liệu tổng hợp dưới đây. 9
  10. Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, tài chính của chi nhánh từ năm 2015 đến 2017 Đơn vị: Tỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch 2016/2015 2017/2016 Stt Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Số Số Tỷ Tỷ lệ tuyệt tuyệt lệ % đối đối % Tổng HĐV vốn tại 7.043 8.039 1 9.428 996 14,1 1.389 17,3 chỗ 2 Tổng dư nợ 10.895 12.271 13.886 1.376 12,6 1.615 13,2 - Cho vay tổ chức 5.438 5.385 5.911 -53 -0,97 526 9,8 - Cho vay cá nhân 5.457 6.886 7.975 1.429 26,2 1.089 15,8 Sử dụng vốn của * NHNo&PTNT 3.852 4.232 4.458 380 9,9 226 5,3 VN 3 Tổng thu nhập 1.250 1.375 1.631 125 10 256 18,6 Trong đó: Thu 38 46 57 8 21,1 11 23,9 DVụ 4 Tổng Chi phí 990 1.124 1.340 134 13,5 216 19,2 5 Tổng lợi nhuận 260 251 291 -9 -3,5 40 15,9 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017) 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ 2.1.3.4. Sử dụng vốn điều hòa của NHNo&PTNT Việt Nam 2.1.3.5. Kết quả tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi 10
  11. nhánh Ninh Bình * Tổng thu nhập * Tổng chi phí * Kết quả hoạt động kinh doanh: 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH. 2.2.1. Qui mô, tăng trưởng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình Tổng thể quy mô và tốc độ tăng vốn huy động của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình vốn huy động của chi nhánh tăng tương đối đều và ổn định, năm sau cao hơn năm trước góp phần đáng kể vào việc sử dụng vốn cho hoạt động cho vay. 2.2.2. Cơ cấu vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN Ninh Bình 2.2.2.1. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn huy động Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn Đơn vị: Tỷ đồng, % 2015 2016 2017 Stt Chỉ tiêu Quy Tỷ Quy Tỷ Quy Tỷ mô trọng mô trọng mô trọng Tiền gửi không 1 1.064 15,1 657 8,2 859 9,1 kỳ hạn Tiền gửi có kỳ 2 4.046 57,4 4.644 57,8 4.384 46,5 hạn 12 tháng Tổng vốn huy 7.043 100 8.039 100 9.428 100 động ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017 ) 11
  12. 2.2.2.2. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo khách hàng Đơn vị: Tỷ đồng, % 2015 2016 2017 Stt Chỉ tiêu Quy Tỷ Quy Tỷ Quy Tỷ mô trọng mô trọng mô trọng 1 Tiền gửi của KBNN 75 1 72 0,9 73 0,8 Tiền gửi, tiền vay các 2 82 1,2 76 0,9 77 0,8 TCTD Tiền gửi của các 3 934 13,3 536 6,7 756 8 TCKT 4 Tiền gửi của cá nhân 5.952 84,5 7.355 91,5 8.522 90,4 Tổng vốn huy động 7.043 100 8.039 100 9.428 100 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017) 2.2.2.3. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ huy động Bảng 2.4: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ Đơn vị: Tỷ đồng,% 2015 2016 2017 Stt Chỉ tiêu Quy Tỷ Quy Tỷ Quy Tỷ mô trọng mô trọng mô trọng Tiền gửi bằng 1 6.863 97,4 7.930 98,6 9.255 98,2 VND Tiền gửi = ngoại 2 180 2,6 109 1,4 173 1,8 tệ quy đổi VNĐ Tổng vốn huy 7.043 100 8.039 100 9.428 100 động ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017 ) 12
  13. 2.2.3. Chi phí huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. 2.2.3.1. Lãi suất huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. Lãi suất của những năm qua tương đối ổn định đối với VNĐ, lãi suất không tăng, với nguồn vốn ngắn hạn còn có phần giảm nhẹ ở một số loại kì hạn. Lý do là do hệ thống thanh khoản dồi dào, lạm phát không có dấu hiệu đột biến…Việc điều chỉnh giảm lãi suất huy động là động thái hỗ trợ tích cực cho các doanh nghiệp và nền kinh tế qua đó ổn định lãi suất cân đối nguồn vốn cho việc giảm lãi suất cho vay trên thị trường. 2.2.3.2. Các chi phí khác cho huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. Chi phí huy động vốn là toàn bộ chi phí chi nhánh Ninh Bình bỏ ra trong quá trình huy động vốn. Chi phí huy động vốn bao gồm 2 phần: chi phí trả lãi (trả lãi suất huy động) và chi phí phi lãi. Chi trả lãi chiếm phần lớn trong chi phí huy động vốn, ngoài ra là các chi phí phi lãi chỉ chiếm một phần nhỏ trong toàn bộ chi phí huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. 2.2.3.3. Quản trị chi phí huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình Tại ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình các sản phẩm tiền gửi được ấn định về lãi suất, phương thức triển khai từ ngân hàng nông nhiệp Việt Nam, vì vậy không thể tách và quản lý chi phí huy động để đánh giá mức độ hiêu quả của từng dòng sản phẩm. Quản trị chi phí huy động vốn gần như không được đề cập tại chi nhánh để tính toán hiệu quả ngoại trừ việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí chung. 2.2.4. Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình 13
  14. Đối với chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình từ năm 2015 đến năm 2017 việc huy động vốn tại chỗ chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn để cho vay, mức thiếu hụt vốn còn nhiều. * Khả năng đáp ứng về khối lượng. Sự thiếu hụt nguồn vốn của chi nhánh có tăng lên. Năm 2015 mức thiếu hụt nguồn vốn để cho vay của chi nhánh là 3.853 đồng thì năm 2016 tăng lên mức 4.232 tỷ đồng và đến năm 2017 mức thiếu hụt nguồn vốn là 4.458 tỷ đồng. Có thể nói nguồn vốn huy động của chi nhánh qua các năm tuy có tăng nhưng không tăng nhanh bằng tốc độ tăng của dư nợ cho vay bình quân do đó chi nhánh vẫn thiếu nguồn cho hoạt động kinh doanh, điều này làm giảm sự chủ động của chi nhánh trong việc sử dụng vốn. * Khả năng đáp ứng về kì hạn: Bảng 2.6. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn theo kì hạn Đơn vị: Tỷ đồng,% Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Quy Tỷ Quy Tỷ Quy Tỷ mô trọng mô trọng mô trọng I. Huy động vốn: 7.043 100 8.039 100 9.428 100 - Ngắn hạn 5.110 72,6 5.301 65,9 5.243 55,6 - Trung dài hạn 1.933 27,4 2.738 34,1 4.185 44,4 II. Cho vay: 10.895 100 12.271 100 13.886 100 - Ngắn hạn 8.364 76,8 9.050 73,8 10.454 75,3 - Trung dài hạn 2.531 23,2 3.221 26,2 3.431 24,7 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi nhánh từ năm 2015 đến 2017 ) * Khả năng đáp ứng về loại tiền tệ Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ tại chi nhánh không cao chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 2% trong tổng dư nợ nhưng vẫn đủ đáp ứng nhu cầu về vay vốn ngoại tệ tại chi nhánh. 14
  15. 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH 2.3.1. Kết quả đạt được * Về cơ cấu huy động vốn * Về lãi suất huy động vốn * Về tốc độ tăng nguồn vốn huy động * Về các điều kiện để tăng khả năng huy động vốn 2.3.2. Hạn chế Thứ nhất, tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng quá thấp trong tổng nguồn vốn huy động Thứ hai, Nguồn ngoại tệ huy động không ổn định và quá thấp trong tổng quy mô vốn huy động. Thứ ba, Các dịch vụ đang khai thác chủ yếu vẫn là sản phẩm truyền thống 2.3.3. Nguyên nhân * Nguyên nhân chủ quan * Nguyên nhân khách quan 15
  16. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh đến năm 2020 3.1.1.1. Định hướng: Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình giai đoạn 2015-2020 là: Tập trung nguồn lực đẩy mạnh công tác huy động vốn để từng bước chủ động cân đối nguồn vốn để cho vay; thực hiện tốt cơ cấu lại ngân hàng, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động; phòng ngừa, kiểm soát và hạn chế rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và phát triển; phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do NHNo&PTNT Việt Nam giao. 3.1.1.2. Mục tiêu Căn cứ vào định hướng phát triển hoạt động kinh doanh, NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình đưa ra các mục tiêu bằng các chỉ tiêu phấn đấu trong giai đoạn 2015- 2020 như sau: - Tổng nguồn vốn huy động tại chỗ: Tăng bình quân các năm từ 20% trở lên. - Tổng dư nợ: Tăng lên nhưng phải kết hợp với huy động vốn nhằm hướng tới mục tiêu tự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. - Chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu < 3%/tổng dư nợ. 16
  17. - Thu ngoài tín dụng: Tăng bình quân các năm từ 25% trở lên. - Hệ số lương tạo ra: Đạt mức quy định của NHNo&PTNT VN 3.1.2. Định hướng tăng cường huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình Tập trung huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và đông đảo tầng lớp dân cư. Chú trọng huy động nguồn vốn trung và dài hạn cả nội và ngoại tệ để đảm bảo nguồn vốn huy động cân bằng tương đối. Nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, sản phẩm dịch vụ. Tăng cường đẩy mạnh công tác quảng cáo, quảng bá toàn diện kịp thời. Kiện toàn và ổn định bộ máy tổ chức, tiếp tục đào tạo, đào tạo lại toàn diện các mặt nghiệp vụ. 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH 3.2.1. Xác định đúng định hướng chung và xây dựng chiến lược huy động vốn cụ thể Định hướng huy động vốn có tầm quan trọng chiến lược, định hướng đúng đắn giúp chi nhánh đưa ra chính sách phù hợp cho từng giai đoạn: - Huy động vốn được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, đóng góp phần lớn vào thu nhập của chi nhánh. - Tiếp tục mở rộng quy mô với phương châm là phát triển ổn định, xây dựng mạng lưới phù hợp với sự phân bố dân cư, sát sao nhu cầu của khách hàng. - Về cơ cấu: Nguồn tiền gửi dân cư được chú trọng và coi là nhiệm vụ thường xuyên cốt lõi trong hoạt động huy động vốn; Tăng cường huy 17
  18. động từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội ;Tăng nguồn tiền gửi trung và dài hạn để tạo nguồn vốn vững chắc; Tăng cường nguồn tiền gửi ngoại tệ đặc biệt là USD. - Quyết liệt hơn nữa trong việc chỉ đạo kế hoạch, phân giao chỉ tiêu tới từng phòng từng cán bộ, đặc biệt là cán bộ trực tiếp kinh doanh. 3.2.2. Đẩy mạnh triển khai toàn diện và đồng bộ các sản phẩm huy động vốn cũng như các sản phẩm dịch vụ khác Từ định hướng về nhóm khách hàng mục tiêu cùng với cơ cấu phù hợp, chi nhánh cần đẩy mạnh triển khai toàn diện và đồng bộ các sản phẩm huy động vốn cũng như các sản phẩm dịch vụ khác cụ thể: Thứ nhất, tiếp tục duy trì và hoàn thiện các sản phẩm huy động vốn truyền thống. Bên cạnh đó cần đẩy mạnh triển khai các sản phẩm khác mà chi nhánh còn hạn chế hoặc sản phẩm mới. Thứ hai, tiếp tục mở rộng nguồn tiền gửi thanh toán để tận dụng nguồn vốn giá rẻ, đối tượng mở rộng nguồn tiền gửi thanh toán là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Cùng với đó, chi nhánh cần đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp thông qua việc mở tài khoản thanh toán cho doanh nghiệp, nhân viên cùng hợp đồng thanh toán lương tự động, cho vay khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Nhằm mục đích thu hút nguồn tiền gửi từ các doanh nghiệp. Thứ ba, ngoài việc xem xét đưa ra các hình thức huy động mới vào kinh doanh, bên cạnh các sản phẩm truyền thống thì việc huy động vốn qua việc phát hành các giấy tờ có giá (như kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi...) Chi phí huy động qua hình thức này tuy lớn hơn chi phí huy động qua nguồn tiền gửi nhưng lại có thể huy động được nguồn vốn trung dài hạn 18
  19. mang tính ổ định cao. 3.2.3. Xây dựng chính sách chăm sóc khác hàng, đặc biệt là khách hàng quan trọng Chi nhánh cần xây dựng chính sách khách hàng cụ thể và triển khai đổng bộ ở các phòng, các bộ phận: Thứ nhất, Phân khúc khách hàng theo các mức tiền khác nhau với mỗi nhóm khách hàng đưa ra phương hướng cụ thể để khai thác và chế độ chăm sóc tốt hơn. Thứ hai, định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng thường xuyên để phục vụ khách hàng tốt hơn. Thứ ba, cần thành lập bộ phận chuyên phục vụ khách hàng VIP, bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi thường xuyên các khoản tiền gửi, đề xuất các chế độ, chính sách để khuyến khích, thu hút khách hàng tiềm năng cũng như chế độ cho khách hàng quan trọng. 3.2.4. Phát huy hiệu quả chiến lược marketing ngân hàng Một công tác không kém phần quan trọng trong chiến lược huy động vốn của ngân hàng là chính sách Marketting, trong đó nổi bật là hoạt động quảng cáo, khuyếch trương, tuyên truyền thông tin. Đây là việc làm ngân hàng đương nhiên phải thực hiện để có thể đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt về lĩnh vực cung ứng các sản phẩm tài chính ra quảng đại quần chúng. Cùng với việc tăng cường tuyên truyền, quảng cáo thì khuyến mãi là công cụ hỗ trợ đắc lực để hoạt động tuyên truyền, quảng cáo đạt hiệu quả cao. Để thu hút ngày càng nhiều vốn, chi nhánh nên áp dụng các hình thức khuyến mãi đa dạng, tạo sự thích thú nơi khách hàng. 19
  20. Như vậy, chi nhánh cần vận dụng một cách linh hoạt có sáng tạo các giải pháp khuyếch trương, quảng cáo trên đây, sẽ tăng khả năng huy động vốn, đồng thời tạo ra ưu thế cạnh tranh của chi nhánh về mọi mặt hoạt động. 3.2.5. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả Sử dụng vốn là căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định khối lượng, cơ cấu nguồn vốn cần huy động. Chi nhánh cần đặc biệt quan tâm và làm tốt công tác quản lý, sử dụng vốn 3.2.6. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ của chi nhánh Nhân tố con người trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt. Nó quyết định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với hoạt động huy động vốn, con người là yếu tố không thể thiếu, quyết định nguồn vốn huy động cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng. - Cần đào tạo và đào tạo lại có hệ thống cán bộ công nhân viên theo tiêu chuẩn quy định - Tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại, sắp xếp, tổ chức cán bộ công nhân viên sao cho phù hợp với trình độ. - Cần trang bị kiến thức Marketting cho mỗi cán bộ ngân hàng. - Chấn chỉnh tác phong làm việc của cán bộ, trang phục, thái độ, phong cách phục vụ khách hàng. - Nâng cao trình độ tin học ngoại ngữ cho cán bộ. 3.2.7. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng Ngày nay các ngân hàng nhận thức được rằng khách hàng trở thành 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2