Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình
lượt xem 4
download
Luận văn với mục tiêu đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tỉnh tỉnh Ninh Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------------------------------- Họ và tên học viên: Phạm Hƣơng Giang TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Hà Nội- Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------------------------------- Họ và tên học viên: Phạm Hƣơng Giang - Mã học viên: C00900 TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến Sỹ: Trần Đình Toàn Hà Nội- Năm 2018
- TÓM TẮT LUẬN VĂN A- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đất nước ta đang đứng trước thời cơ mới, với nhiều điều kiện phát triển rất thuận lợi, nhưng đồng thời cũng có những khó khăn và thách thức không nhỏ. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang từng bước thể hiện vai trò của mình trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong bối cảnh chung ấy ngành giáo dục có vai trò hết sức quan trọng. Phát triển giáo dục- đào tạo được coi là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người- yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Vì vậy cùng với khoa học & công nghệ, giáo dục- đào tạo đã được Đảng và Nhà nước ta xác định là “Quốc sách hàng đầu”. Trong công cuộc đổi mới của đất nước, với mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” và đến năm 2020 “cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” và “Muốn tiến hành công nghiệp hóa- hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đầu tư từ NSNN cho giáo dục đào tạo ngày càng tăng đã giúp ngành giáo dục đào tạo đạt được nhiều thành tựu trên cả ba mặt: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, việc phân bổ 1
- NSNN cho giáo dục đào tạo chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, thiếu cơ sở khoa học xây dựng định mức chi và đơn giá chuẩn. Công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tại một số địa phương vẫn còn hạn chế, vướng mắc. Trước nhưng vấn đề bất cập nói trên, việc tìm ra nguyên nhân và hạn chế trong việc quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo là hết sức cần thiết bởi vì qua đó có thể đề xuất được giải pháp để tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. Đặc biệt trong điều kiện của Ninh Bình là một tỉnh có điểm xuất phát kinh tế ở mức thấp so với cả nước, nguồn thu ngân sách địa phương còn hạn hẹp, phụ thuộc nhiều vào nguồn trợ cấp từ Ngân sách Trung ương thì vấn đề quản lý chi NSNN nói chung, chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo nói riêng một cách chặt chẽ, tiết kiệm, có hiệu quả lại càng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đây thực sự là một trong những nhu cầu cấp bách và cần thiết đối với địa phương trong giai đoạn hiện nay. Với lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng là cần thiết và thực tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn: 2.1 Mục đích: Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo tỉnh tỉnh Ninh Bình. 2.1 Nhiệm vụ: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2017: Những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân 2
- của tồn tại đó, cơ hội và thách thức. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các giải pháp quản lý liên quan đến công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2015 - 2017. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình. Về số liệu: Số liệu thu thập trong 3 năm giai đoạn 2015-2017 qua các báo cáo của Sở tài chính, sở giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình và một số đơn vị khác liên quan. Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Ninh Bình Về thời gian: Dữ liệu phân tích thực trạng chủ yếu trong 3 năm giai đoạn 2015 – 2017 và giải pháp đề xuất đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn: Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Số liệu được thu thập và xử lý chủ yếu thu thập và xử lý qua các nguồn như: dùng dữ liệu nội bộ của Sở tài chính, sở giáo dục –đào tạo,Kho bạc Nhà nước và các đơn vị có liên quan đến đối tượng nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; các cơ quan, đơn vị tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực ngân sách giáo dục nhà nước trên địa bàn và các nguồn dữ liệu khác thu thập từ sách báo, phương tiện truyền thông, các trang thông tin điện tử của Bộ, ngành có liên quan,... 3
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để có những đánh giá, kết luận, những đề xuất mang tính khoa học, phù hợp với lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình. Phương pháp so sánh: Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để làm rõ sự giống và khác nhau của vấn đề nghiên cứu qua các giai đoạn, để từ đó có những nhận xét, đánh giá và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu. Phương pháp quy nạp, diễn dịch: Luận văn tiếp cận các nguồn thông tin mang tính quy nạp. Dựa vào các cách tư duy, tiếp cận khác nhau để tổng hợp, đánh giá, kết hợp ý kiến cá nhân để khái quát thành vấn đề chung và đưa ra những giải pháp thiết thực. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như dự báo, lấy ý kiến chuyên gia từ đó đánh giá tổng hợp kết quả nghiên cứu một cách tổng quát. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2017 Chương 3: Một sô giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình đến năm 2020. 4
- B- NỘI DUNG CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CẤP TỈNH 1.1. KHÁI QUÁT LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CẤP TỈNH. 1.1.1 Những vấn đề chung về quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo. 1.1.1.1. Chi Ngân sách nhà nước Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. 1.1.1.2. Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho giáo dục. 1.1.1.3. Quản lí chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho giáo dục 1.1.2 Quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh. 1.1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo Có thể hiểu một cách chung nhất chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để duy trì, phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. 1.1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh 5
- 1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.2.4. Nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.2.5. Một số nhân tố ảnh hưởng quản lý chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.3 Tiêu chí đánh giá quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo cấp tỉnh. Hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN phụ thuộc nhiều vào các yếu tố chủ quan của những tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN trong quá trình thực hiện. Để công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo đạt hiệu quả phải thực hiện các tiêu chí về công tác quản lý tài chính, đó là: - Tiêu chí về quy mô đầu tư chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo. - Tiêu chí về thực hiện chu trình quản lý ngân sách. - Tiêu chí về quy mô giáo dục đào tạo, bao gồm. - Tiêu chí về chất lượng giáo dục đào tạo. 1.2 BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜN XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO. 1.2.1 Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định 1.2.2 Kinh nghiệm của tỉnh Hòa Bình 1.2.3 Một số bài học rút cho tỉnh Ninh Bình 1.3 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 6
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 2.1. KHÁI QUÁT MỘT SỐ NÉT VỀ TỈNH NINH BÌNH VÀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CỦA TỈNH 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, xã hội của tỉnh Ninh Bình Ninh Bình là một tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng, cách Hà Nội hơn 90km về phía Nam, nằm trên tuyến giao thông huyết mạch Bắc - Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Nam, phía Đông Bắc giáp tỉnh Nam Định; phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Hoà Bình và tỉnh Thanh Hoá. Thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 28,973 triệu đồng/người và mới bằng 57% mức bình quân cả nước và 65% mức bình quân chung vùng đồng bằng sông Hồng. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2015- 2017 là 14.242 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân năm đạt 34%/năm. Nguồn thu ngân sách hàng năm có tăng nhưng chưa thật vững chắc. Bảng 2.1: Quy mô GDP các ngành giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng GDP 29.400 34.035 37.328 Nông lâm ngư nghiệp 4.406 5.267 5.673 Công nghiệp, Xây dựng 14.409 15.665 17.623 Dịch vụ 10.585 13.103 14.032 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình) 7
- Mặc dù còn rất nhiều khó khăn song được sự quan tâm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, sự phối hợp giữa các Ban, ngành, đoàn thể và nhân dân trong tỉnh, đặc biệt sự cố gắng của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh, sự nghiệp giáo dục - đào tạo ở Ninh Bình đã không ngừng phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng đào tạo. Bảng 2.2: Quy mô Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm 2017 TT Mầm Tiểu Chỉ tiêu ĐVT THCS THPT non học 1 Số trường học Trường 150 150 142 27 - Công lập Trường 148 150 142 23 - Ngoài công lập Trường 2 0 0 4 2 Số lớp học Lớp 1.234 2.321 1.444 657 - Công lập Lớp 1.191 2.321 1.444 620 - Ngoài công lập Lớp 43 0 0 37 3 Số giáo viên Người 2.390 3.415 3.324 1.544 - Công lập Người 2.299 3.415 3.324 1.438 - Ngoài công lập Người 91 0 0 106 4 Số học sinh 39.023 64.975 47.540 27.128 - Công lập Người 37.410 64.975 47.540 25.620 - Ngoài công lập Người 1.613 0 0 1.508 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình) 8
- 2.1.2. Tình hình chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo Bảng 2.3. Chi NSNN cho giáo dục đào tạo theo cơ cấu chi Đơn vị: Triệu đồng Năm 2015 2016 2017 Số Số Số Số tuyệt tương Số tuyệt tương Số tuyệt tương đối đối đối đối đối đối Chỉ tiêu (%) (%) (%) Tổng chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục - 1.058.479 100 1.864.741 100 2.356.330 100 đào tạo Trong đó: - Chi đầu tư XDCB 93.113 8,8 293.697 15,75 417.070 17,7 - Chi thường xuyên 965.366 91,2 1.571.044 84,25 1.939.260 82,3 (Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) Trong tổng chi NSNN cho giáo dục - đào tạo, phần lớn là các khoản chi thường xuyên. 2.1.3. Tình hình chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo 9
- Bảng 2.4: Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 GDP 29.400 34.035 37.328 Tổng chi Ngân sách địa A 6.166 7.414 10.292 phương I Chi đầu tư phát triển 2.080 1.583 1.590 II Chi thường xuyên 3.267 4.603 7.466 Trong đó: 1 Chi sự nghiệp kinh tế 342 597 1.395 Chi sự nghiệp giáo dục - đào 2 1.140 1.856 2.369 tạo 3 Chi sự nghiệp y tế 402 516 1.097 4 Chi quản lý hành chính 783 879 1.187 5 Chi đảm bảo xã hội 495 694 1.275 6 Chi thường xuyên khác 105 61 143 III Chi khác 819 1.228 1.236 Tỷ trọng chi giáo dục đào tạo B so với tổng chi Ngân sách địa 18,49% 25,05% 23,01% phương Tỷ trọng chi giáo dục đào tạo C 34,90% 40,33% 31,73% so với chi thường xuyên (Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) 10
- Bảng 2.5 Chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục - đào tạo tại các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng Đơn vị: Triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Tỉnh, Tổng chi Chi giáo Tổng chi Chi giáo thành phố thƣờng dục đào Tỷ lệ thƣờng dục đào Tỷ lệ xuyên tạo xuyên tạo Hà Nội 22.238.856 6.201.678 28% 28.258.951 7.912.506 28% Hải Phòng 11.303.387 3.522.939 31% 14.737.036 4.494.796 31% Vĩnh Phúc 4.448.699 1.679.702 38% 7.143.579 2.500.253 35% Hải Dương 5.937.906 2.347.083 40% 8.807.535 2.994.562 34% Hưng Yên 3.406.714 1.274.643 37% 5.288.692 1.639.495 31% Bắc Ninh 3.751.819 1.314.875 35% 5.368.331 1.677.603 31% Hà Tây 8.314.367 3.340.082 40% 12.913.621 4.261.495 33% Hà Nam 2.763.917 1.101.126 40% 4.531.899 1.404.889 31% Nam Định 5.592.134 2.218.228 40% 8.086.172 2.830.160 35% Ninh Bình 3.541.402 1.428.222 40% 5.742.890 1.822.219 32% Thái Bình 5.982.394 2.106.794 35% 8.741.416 2.687.986 31% (Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính) Bảng 2.5 cho thấy trong 02 năm gần đây, tỷ trọng chi thường xuyên NSNN cho giáo dục - đào tạo trong tổng chi ngân sách địa phương của Tỉnh đạt mức cao so với các tỉnh đồng bằng sông Hồng 11
- 2.1.4. Cơ cấu chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục - đào tạo theo cấp học Bảng 2.6: Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục – đào tạo phân theo cấp học Đơn vị: % Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng chi thường xuyên NSNN 100 100 100 cho giáo dục và đào tạo Chi giáo dục: 91,87 90,16 88,93 Trong đó : - Mầm non 6,99 7,32 7,67 - Tiểu học 32,95 30,82 27,95 - THCS 40,18 39,66 38,88 - THPT 11,75 12,36 14,43 Chi Ðào tạo: 8,13 9,84 11,07 Trong đó : - Dạy nghề 1,39 1,22 1,05 - Đại học - Cao đẳng - TCCN 6,74 8,62 10,02 (Nguồn : Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) Cơ cấu chi thường xuyên ngân sách địa phương cho các cấp học, bậc học và ngành học trên địa bàn tỉnh đã có sự thay đổi theo hướng tăng chi ở giáo dục và giảm chi ở đào tạo 2.1.5. Cơ cấu chi cho con ngƣời và các khoản chi khác 12
- 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA TỈNH NINH BÌNH. 2.2.1. Mô hình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo của tỉnh Ninh Bình Giai đoạn 2015-2017, mô hình quản lý của ngành giáo dục đào tạo trên phạm vi cả nước đã thay đổi theo xu hướng phân cấp nhiều hơn cho các đơn vị, cơ sở giáo dục. Để quản lý thống nhất và hiệu quả các khoản chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, tỉnh Ninh Bình đã xây dựng mô hình quản lý với sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành. Hình 2.1: Mô hình quản lý, cấp phát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo Sở Tài chính Phòng Kế hoạch Tài chính Các đơn vị trực thuộc tỉnh Các đơn vị trực thuộc huyện Khối Khối Khối Trung Phòng Khối Các Văn mầm tiểu THCS tâm giáo PTTH, trường đại phòng Sở non học HNDN dục - GDTX, học, cao Giáo dục huyện ĐT HNDN, đẳng, và Đào tạo Tin học TCCN, NN dạy nghề 13
- 2.2.2. Nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên đầu tư cho giáo dục đào tạo. Bảng 2.7 : Nguồn vốn chi thƣờng xuyên đầu tƣ cho giáo dục đào tạo giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng chi thường xuyên cho giáo dục đào tạo 1.020,635 1.635,883 2.072,077 Trong đó: - Chi từ nguồn NSNN 962,066 1.571,044 2.004,441 - Chi từ nguồn thu sự nghiệp 58,569 64,839 67,636 + Chi từ nguồn thu học phí 49,455 51,998 53,938 + Chi từ nguồn thu khác 9,114 12,841 13,698 (Nguồn : Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) Nguồn kinh phí chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo có xu hướng tăng trong các năm gần đây. 14
- Bảng 2.8: Mức học phí áp dụng từ năm 2015-2017 Đơn vị: đồng/HS/tháng Khu vực Khu vực Khu vực TT Ngành học Thành thị Nông thôn Miền núi 1 Hệ công lập A Mầm non - Nhà trẻ 110.000 75.000 55.000 - Mẫu giáo 95.000 65.000 50.000 B THCS 90.000 55.000 45.000 C THPT 105.000 75.000 50.000 2 Hệ bán công Trường THPT A 190.000 135.000 85.000 bán công Lớp bán công B trong THPT 145.000 105.000 70.000 công lập Hệ bổ túc văn 3 hóa A Bổ túc THCS 90.000 55.000 45.000 B Bổ túc THPT 135.000 120.000 105.000 (Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) 2.2.3. Quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo 2.2.3.1. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo theo các nhóm mục chi của tỉnh 15
- Bảng 2.9. Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo theo 4 nhóm mục chi Đơn vị: Triệu đồng Năm Năm Năm TT Nội dung 2015 2016 2017 Tổng chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào 1.428.222 1.822.219 2.347.468 tạo Tỷ lệ (%) 100 100 100 1 Chi cho con người 1.198.992 1.535.766 1.994.878 Trong đó: Số bổ sung 16.653 20.770 22.198 trong năm (*) Tỷ lệ (%) 83,95 84,28 84,98 2 Chi quản lý hành chính 87.836 103.866 120.946 Tỷ lệ (%) 6,15 5,7 5,15 Chi hoạt động chuyên 3 68.555 85.462 120.425 môn Tỷ lệ (%) 4,8 4,69 5,12 Chi mua sắm và sửa chữa 4 72.839 97.124 111.219 và xây dựng nhỏ Tỷ lệ (%) 5,1 5,33 4,74 (Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) 2.2.2.2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo theo chu trình ngân sách của tỉnh Chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng và phát triển con người. Việc quản lý, lập dự toán, cấp phát và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện theo 16
- quy trình, nội dung, thời gian, biểu mẫu theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, văn bản hướng dẫn Luật và các quy định hiện hành. Bảng 2.10: Dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo Năm 2017 Đơn vị: Triệu đồng Hỗ trợ Số Tổng giáo Tổng dự Chi STT Tên đơn vị biên quỹ viên toán khác chế lƣơng mầm năm non Tổng cộng 11.363 1.136.997 34.014 287.036 1.458.048 I Khối huyện 9.129 923.300 34.014 150.601 1.107.916 1 TP Ninh Bình 1.281 102.867 4.017 21.700 128.584 2 TX Tam Điệp 672 87.996 3.117 16.199 107.312 3 Hoa Lư 1.248 86.714 3.224 18.455 108.393 4 Gia Viễn 1.179 129.751 4.772 19.942 154.465 5 Nho Quan 698 154.570 3.199 24.078 181.847 6 Yên Khánh 1.354 119.673 5.820 20.449 145.942 7 Kim Sơn 1.590 139.114 4.993 19.556 163.663 8 Yên Mô 1.107 102.615 4.872 10.222 117.709 II Khối tỉnh 2134 213.697 0 136.435 350.132 1 Giáo dục 1.617 161.708 0 69.690 231.398 - Văn phòng sở 73 6.823 0 2.924 9.747 Khối các - 1.544 154.885 0 66.766 221.651 trường THPT 2 Đào tạo 617 51.989 0 66.745 118.734 (Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình) 17
- 2.2.4. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và tiến tới thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 71/2006/TT- BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP đã mang lại những thay đổi trong công tác quản lý tài chính. Bảng 2.11: Số đơn vị thực hiện tự chủ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Đơn vị: Đơn vị Tổng số đơn vị Số đơn vị thực hiện Nội dung công lập tự chủ Tổng số 478 330 TP Ninh Bình 41 26 TX Tam Điệp 23 14 Hoa Lư 33 22 Gia Viễn 64 43 Nho Quan 81 54 Yên Khánh 62 42 Kim Sơn 83 56 Yên Mô 53 35 Sở Giáo Dục 35 35 Khác 3 3 (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình) 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 423 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 511 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 348 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 251 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 110 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 105 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 237 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 205 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn