Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Vận dụng kế toán quản trị tại công ty cổ phần than miền Trung
lượt xem 6
download
Luận văn trình bày những nội dung chính: lý luận cơ bản về kế toán quản trị, thực trạng vận dụng kế toán quản trị tại công ty cổ phần than miền Trung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Vận dụng kế toán quản trị tại công ty cổ phần than miền Trung
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG PHAN TH MAI PHƯƠNG V N D NG K TOÁN QU N TR T I CÔNG TY C PH N THAN MI N TRUNG Chuyên ngành : K toán Mã s ngành : 60.34.30 TÓM T T LU N VĂN TH C S QU N TR KINH DOANH Đà N ng, Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. LÊ Đ C TOÀN Ph n bi n 1 : PGS.TS NGUY N CÔNG PHƯƠNG Ph n bi n 2 : TS. PHAN TH MINH LÝ Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 08 tháng 01 năm 2011 * Có th tìm hi u lu n văn t i : - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng.
- 3 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài: Trong chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i 2011-2020, ñư c Đ i h i ñ i bi u toàn qu c l n th XI thông qua, Đ ng ta kh ng ñ nh: Ph n ñ u ñ n năm 2020 nư c ta cơ b n tr thành nư c công nghi p theo hư ng hi n ñ i. Ưu tiên phát tri n và hoàn thành nh ng công trình then ch t v cơ khí ch t o…, công nghi p d u khí, ñi n, than, khai khoáng, hóa ch t, luy n thép, xi măng…Ngành than là m t trong nh ng ngành công nghi p mũi nh n c a n n kinh t ñ t nư c. Hi n nay, n n kinh t Vi t Nam ñang chuy n mình trên ñà phát tri n hòa nh p v i n n kinh t khu v c và th gi i. Trong b i c nh ñó, các doanh nghi p Vi t Nam nói chung, các ñơn v thành viên c a T p ñoàn Than và Khoáng s n Vi t Nam, trong ñó có Công ty C ph n Than Mi n Trung nói riêng c n ph i có nh ng bư c chuy n mình ñ t n t i và phát tri n, ph i thay ñ i cách qu n lý còn mang n ng tính bao c p, chuy n sang cơ ch th trư ng ñ t o ra l i th c nh tranh cho riêng mình. Đ ra các quy t ñ nh nhà qu n tr ph i có các thông tin liên quan, m t trong các thông tin quan tr ng ñó là các thông tin k toán. Tuy nhiên cho ñ n nay các doanh nghi p Vi t Nam thông tin k toán qu n tr ph c v cho m c ñích qu n lý v n chưa ñư c phát huy tác d ng nhi u và câu h i ñang ñư c ñ t ra làm th nào ñ có th ñưa ñư c các thông tin k toán có ñ tin c y cao cho các nhà qu n tr . Thông tư 53/2006/TT-BTC ra ñ i hư ng d n áp d ng k toán qu n tr nhưng vi c v n d ng vào trong doanh nghi p nói chung và Công ty C ph n Than Mi n Trung nói riêng v n còn h n ch v i nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan khác nhau. Công ty chưa có l p d toán hoàn ch nh và chưa có các báo cáo ki m soát tình hình th c hi n so v i d toán làm cho Công ty b ñ ng trong vi c ra các quy t ñ nh qu n lý. Đ c bi t Công ty có 6 xí nghi p r i rác kh p Mi n Trung nhưng công tác
- 4 qu n lý ñ i v i các xí nghi p còn khá l ng l o ch y u chú tr ng ki m tra công tác k toán tài chính và các quy t ñ nh qu n lý ñưa ra cũng d a trên báo cáo tài chính c a các xí nghi p g i v . Chính vì v y, tác gi ch n ñ tài “V n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung” làm lu n văn t t nghi p v i mong mu n là giúp Công ty có th v n d ng t t k toán qu n tr nh m giúp Công ty có th qu n lý t t các xí nghi p có th c nh tranh v i các Công ty tư nhân cùng ngành hàng và ñ ng v ng trên th trư ng. 2. M c tiêu nghiên c u - H th ng hóa nh ng v n ñ lý lu n v v n d ng các n i dung c a k toán qu n tr . - Th c tr ng v n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung và ñánh giá ưu như c ñi m c a vi c v n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung. - Đưa ra gi i pháp ñ có th v n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u - Đ i tư ng nghiên c u là công tác k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung. - Ph m vi nghiên c u: V n d ng các n i dung c a k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung năm 2011. 4. N i dung nghiên c u: Đ tài ñi sâu vào các n i dung sau c a k toán qu n tr ñ v n d ng t i công ty c ph n than Mi n Trung ñó là: - L p d toán cho Công ty. - Ki m tra, ki m soát ñánh giá, phân tích tình hình th c hi n d toán. - H th ng báo cáo k toán qu n tr . - ng d ng phân tích m i quan h CVP ñ ra quy t ñ nh qu n lý.
- 5 5. Phương pháp nghiên c u Đ tài nghiên c u s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng làm cơ s phương pháp lu n và các phương pháp c th như phương pháp th ng kê, mô t , di n gi i, phương pháp phân tích t ng h p, thay th liên hoàn, phương pháp so sánh d a trên tài li u c a ñơn v v n d ng v i ñi u ki n c th và cơ ch chính sách hi n hành. 6. C u trúc c a lu n văn Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, ph l c, lu n văn g m có 3 chương: CHƯƠNG 1: Cơ s lý lu n ñ v n d ng k toán qu n tr vào các doanh nghi p. CHƯƠNG 2: Th c tr ng v n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung. CHƯƠNG 3: Gi i pháp ñ v n d ng k toán qu n tr t i Công ty C ph n Than Mi n Trung. CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N Đ V N D NG K TOÁN QU N TR TRONG CÁC DOANH NGHI P 1.1. T ng quan v k toán qu n tr : 1.1.1. Khái ni m, b n ch t, m c tiêu c a k toán qu n tr 1.1.1.1. Khái ni m, b n ch t c a k toán qu n tr Theo Lu t k toán Vi t Nam thì: “KTQT là vi c thu th p, x lý, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài chính theo yêu c u qu n tr và quy t ñ nh kinh t , tài chính trong n i b ñơn v k toán”. KTQT v b n ch t là m t b ph n c u thành không th tách r i c a h th ng k toán, có nhi m v t ch c h th ng thông tin kinh t , tài chính trong doanh nghi p. KTQT tr c ti p cung c p thông tin cho các
- 6 nhà qu n lý bên trong t ch c kinh t - ngư i có trách nhi m ñi u hành và ki m soát m i ho t ñ ng c a t ch c ñó. 1.1.1.2. M c tiêu c a k toán qu n tr ♦ Th nh t: Đo lư ng toàn b các chi phí theo t ng lo i ho t ñ ng mà doanh nghi p th c hi n. Xác ñ nh cơ s ñ ñánh giá các y u t c a b ng cân ñ i k toán doanh nghi p. Xác ñ nh k t qu c a t ng lo i ho t ñ ng thông qua vi c tính toán chi phí s n ph m, d ch v và so sánh nó v i giá tương ng. ♦ Th hai: Thi t l p h th ng các d toán trong doanh nghi p như d toán chi phí, d toán doanh thu. Tính toán và gi i trình các kho n chênh l ch phí phát sinh. Trong s các m c tiêu k trên, nhà qu n tr c n t p trung vào các m c tiêu sau: - KTQT dành cho t t c các c p lãnh ñ o trong doanh nghi p không k c p b c ch c v . - KTQT c n cung c p các thông tin m t cách nhanh chóng, k p th i, gi a s chính xác c a thông tin và s k p th i c a thông tin y u t k p th i ñư c ưu tiên trư c. - KTQT là m t bư c ñ th c hi n vi c ki m soát t ng th quá trình qu n lý c a doanh nghi p. - KTQT không ph thu c vào các nguyên t c c ng nh c mà nó thích ng theo s phát tri n c a doanh nghi p. 1.1.2. Vai trò và ch c năng c a k toán qu n tr trong qu n tr doanh nghi p 1.1.2.1. Vai trò c a k toán qu n tr M c tiêu cu i cùng c a doanh nghi p chính là l i nhu n, chính l i nhu n s thúc ñ y cho nhà qu n tr kinh doanh có các hư ng ñi ñúng ñ n. Và ñ th c hi n t t m c tiêu ñó các nhà qu n tr ph i s d ng t i ña ngu n l c, các y u t s n xu t, ti t ki m chi phí. Trư c ñây nhân viên KTQT làm vi c trong m t ñ i ngũ gián ti p hoàn toàn tách r i v i nhà
- 7 qu n tr mà h cung c p các thông tin và các báo cáo. Ngày nay, nhân viên KTQT có vai trò như nh ng nhà tư v n n i b doanh nghi p, cùng làm vi c trong các nhóm ña ch c năng, c n k v i tât c lĩnh v c c a t ch c. 1.1.2.2. Ch c năng c a k toán qu n tr Xu t phát t mong mu n c a các nhà qu n tr các c p ñ t ra yêu c u các thông tin c th cho m i lĩnh v c g n v i ch c năng qu n tr (ch c năng l p k ho ch, ch c năng t ch c th c hi n, ch c năng ki m tra và ch c năng ra quy t ñ nh). a. Ch c năng l p k ho ch (hay còn g i là ho ch ñ nh): Ho ch ñ nh là vi c xây d ng các m c tiêu, chi n lư c ho t ñ ng thi t k thành các chương trình c th nh m ñ t ñư c các m c tiêu ñ ra. b. Ch c năng t ch c th c hi n: Đ th c hi n các chương trình ñã ñư c ho ch ñ nh doanh nghi p c n ti n hành t ch c b ng cách thi t k , s p ñ t phân công các công vi c c th cho t ng b ph n, phòng ban cá nhân trong ñơn v . Đây chính là quá trình k t n i các b ph n trong cùng t ch c, xác ñ nh dây chuy n th c hi n m t cách chi ti t. c. Ch c năng ki m tra: Ki m tra là quá trình ñánh giá công vi c ñã th c hi n, quá trình ki m tra có th ti n hành khi hoàn t t công vi c ho c khi ñã th c hi n m t ph n ti n trình công vi c nh m ñi u ch nh nh ng bư c c th ti p theo. Ki m tra nh m phân tích nguyên nhân các bi n ñ ng, tìm cách kh c ph c và ti n hành ñi u ch nh k p th i các chênh l ch tiêu c c. d. Ch c năng h tr ra quy t ñ nh: Là ch c năng cơ b n c a nhà qu n tr doanh nghi p. Quy t ñ nh kinh doanh là l a ch n m t phương án kinh doanh hi u qu phù h p v i ñi u ki n kinh doanh c a doanh nghi p t nhi u phương án kinh doanh khác nhau. 1.1.3. S c n thi t ñ v n d ng k toán qu n tr t i doanh nghi p KTQT là m t chuyên ngành ñư c v n d ng r ng rãi các nư c phát tri n. Xu t phát t nh n th c v l i ích c a KTQT ñ i v i k ho ch phát tri n kinh doanh c a doanh nghi p, h u h t các qu c gia ñ u có k t lu n
- 8 chung là KTQT ñóng vai trò quan tr ng trong vi c xác ñ nh chi phí, tính giá thành s n ph m, cung c p thông tin cho vi c ra các quy t ñ nh s n xu t kinh doanh. Đ i v i các doanh nghi p Vi t Nam t khi chuy n sang n n kinh t th trư ng và th c hi n ch trương c ph n hóa m t s doanh nghi p chuy n sang hình th c c ph n ñòi h i m i doanh nghi p ph i luôn ph n ñ u và tìm cho mình con ñư ng phát tri n ñúng ñ n nh t thì m i có th t n t i trên th trư ng. Đây là bài toán luôn làm ñau ñ u các nhà qu n tr . V y ch có v n d ng KTQT s là công c giúp cho các nhà qu n lý có th th c hi n gi i ñư c bài toán trên. 1.2. V n d ng n i dung k toán qu n tr t i các doanh nghi p B t c m t doanh nghi p nào mu n qu n lý ñư c doanh nghi p mình ñ u ph i th c hi n ñư c các ch c năng cơ b n ñó là ho ch ñ nh, t ch c, ki m tra, ñánh giá và ra quy t ñ nh. 1.2.1. Phân lo i chi phí trong k toán qu n tr ♦ Phân lo i chi phí theo ch c năng ho t ñ ng: Bao g m chi phí s n xu t và chi phí ngoài s n xu t. ♦ Phân lo i chi phí trong m i quan h v i l i nhu n xác ñ nh th i kỳ: Bao g m chi phí kh bi n, chi phí b t bi n và chi phí h n h p. ♦ Phân lo i chi phí s d ng trong ki m tra và ra quy t ñ nh: Bao g m chi phí ki m soát ñư c và chi phí không ki m soát ñư c, chi phí tr c ti p và chi phí gián ti p, chi phí l n, chi phí chênh l ch và chi phí cơ h i. 1.2.2. V n d ng k toán qu n tr trong vi c l p d toán 1.2.1.1. S c n thi t l p d toán t ng th doanh nghi p D toán doanh nghi p là ch c năng không th thi u ñư c ñ i v i các nhà qu n lý ho t ñ ng trong môi trư ng c nh tranh ngày nay. Trong KTQT d toán là n i dung trung tâm quan tr ng nh t nó th hi n m c tiêu, nhi m v toàn doanh nghi p, ñ ng th i nó là cơ s ñ ki m tra, ki m soát cũng như ra quy t ñ nh trong doanh nghi p. 1.2.1.2. Quá trình l p d toán t ng th
- 9 1.2.1.3. N i dung c a d toán t ng th trong doanh nghi p D toán t ng th bao g m hai ph n chính: D toán ho t ñ ng và d toán tài chính. ♦ D toán ho t ñ ng bao g m: D toán tiêu th , d toán s n xu t d toán chi phí s n xu t, d toán chi phí bán hàng và chi phí qu n lý doanh nghi p. ♦ D toán tài chính bao g m: D toán ti n m t, d toán báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh, d toán báo cáo lưu chuy n ti n t , d toán b ng cân ñ i k toán. 1.2.3. V n d ng k toán qu n tr trong vi c ki m tra, ki m soát, ñánh giá tình hình th c hi n d toán 1.2.3.1. Thi t l p các trung tâm trách nhi m Trung tâm trách nhi m là m t b ph n trong m t t ch c mà ngư i qu n lý c a b ph n ñó có quy n ñi u hành và có trách nhi m ñ i v i s chi phí, thu nh p phát sinh ho c s v n ñ u tư s d ng vào ho t ñ ng kinh doanh. Có các trung tâm trách nhi m ñó là trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm l i nhu n và trung tâm ñ u tư. 1.2.3.2. N i dung ki m tra, ki m soát a. Ki m soát doanh thu. b. Ki m soát chi phí s n xu t. ♦ Ki m soát chi phí nguyên v t li u tr c ti p. ♦ Ki m soát chi phí nhân công tr c ti p. ♦ Ki m soát chi phí s n xu t chung. c. Ki m soát chi phí bán hàng và chi phí qu n lý doanh nghi p. d. Ki m soát l i nhu n. 1.2.3.3. H th ng báo cáo ph c v cho vi c ki m tra, ki m soát, ñánh giá tình hình th c hi n d toán a. Báo cáo v chi phí và phân tích tình hình th c hi n chi phí. b. Báo cáo th c hi n doanh thu và phân tích tình hình th c hi n doanh thu. c. Báo cáo trung tâm trách nhi m.
- 10 1.2.4. V n d ng k toán qu n tr trong phân tích m i quan h gi a chi phí, s n lư ng, l i nhu n. Phân tích m i quan h gi a chi phí - kh i lư ng - l i nhu n là xem xét m i quan h n i t i c a các nhân t : Giá bán, s n lư ng, chi phí kh bi n và chi phí b t bi n và k t c u m t hàng, ñ ng th i xem xét s nh hư ng c a các nhân t ñó t i l i nhu n c a Công ty, là cơ s ñưa ra các quy t ñ nh như: L a ch n k t c u s n ph m hay thay ñ i m c s n lư ng tiêu th ñ ñ t m c lãi như mong mu n, ch n dây chuy n s n xu t, ñ nh giá s n ph m, chi n lư c bán hàng... N i dung phân tích CVP g m: Phân tích ñi m hòa v n, phân tích m c s n lư ng c n thi t ñ ñ t m c l i nhu n mong mu n, xác ñ nh giá bán s n ph m v i m c s n lư ng, chi phí và l i nhu n mong mu n, phân tích nh hư ng c a giá bán ñ i v i l i nhu n theo các thay ñ i d tính v bi n phí và ñ nh phí. Đ phân tích m i quan h chi phí - s n lư ng - l i nhu n k toán thư ng s d ng các công c sau: S dư ñ m phí, t l s dư ñ m phí. K T LU N CHƯƠNG 1 Trong n n kinh t th trư ng c nh tranh gay g t hi n nay, các doanh nghi p không ng ng thay ñ i cách qu n lý c a mình ñ doanh nghi p có th ñ ng v ng trên th trư ng. Và ñ ñáp ng t t yêu c u trên, các doanh nghi p ph i v n d ng KTQT t i doanh nghi p c a mình. Chính ph n hành KTQT s là công c giúp cho các nhà qu n tr có nh ng quy t ñ nh qu n lý ñúng ñ n nh t. chương này tác gi ñã nêu lên khái ni m, b n ch t KTQT, vai trò và ch c năng c a KTQT. Tác gi ñã nêu lên s c n thi t c a KTQT, nêu rõ các n i dung c a KTQT như phân lo i chi phí, l p d toán, ki m tra, ki m soát ñánh giá tình hình th c hi n d toán, ng d ng phân tích m i quan h CVP ñ ra các quy t ñ nh qu n lý có th v n d ng vào doanh nghi p là cơ s cho vi c xem xét th c tr ng c a Công ty C ph n Than Mi n Trung chương 2.
- 11 CHƯƠNG 2 TH C TR NG V N D NG K TOÁN QU N TR T I CÔNG TY C PH N THAN MI N TRUNG 2.1. Khái quát chung v Công ty C ph n Than Mi n Trung 2.1.1. L ch s hình thành và phát tri n c a Công ty C ph n Than Mi n Trung. 2.1.2. Ch c năng, nhi m v c a Công ty Công ty C ph n Than Mi n Trung là m t ñơn v h ch toán ñ c l p, là thành viên c a T p ñoàn than Vi t Nam. Là m t t ch c kinh t do nhà Nư c Vi t Nam thành l p có ñ y ñ tư cách pháp nhân ho t ñ ng kinh doanh nh m th c hi n các m c tiêu kinh t , xã h i do Nhà nư c và T p ñoàn Than Khoáng s n Vi t Nam giao. Theo gi y phép ñăng ký kinh doanh thì Công ty kinh doanh các ngành ngh : S n xu t, kinh doanh và ch bi n than, v n t i ñư ng th y và ñư ng b , s n xu t và kinh doanh v t li u xây d ng, kinh doanh hàng hóa, xu t nh p kh u v t tư, thi t b , ph tùng ph c v s n xu t và tiêu dùng. Nhưng th c t thì Công ty ch có ch bi n và kinh doanh than là chính. 2.1.3. Đ c ñi m s n ph m & tình hình kinh doanh c a Công ty Công ty ch bi n và kinh doanh 3 ch ng lo i hàng ñó là than cám, than c c, than sinh ho t. Th trư ng tiêu th ngoài các h gia ñình dùng than sinh ho t còn các lò g ch, doanh nghi p s n xu t gi y, doanh nghi p xi măng, doanh nghi p s t, thép…c a toàn b Mi n Trung và Tây Nguyên. Ngu n hàng c a Công ty ch y u là do T p ñoàn Than cung c p t i ñ u ngu n Qu ng Ninh và hi n t i Mi n Trung thì có m than Nông Sơn là ngu n cung c p than cho Công ty nhưng s lư ng ít và ch t lư ng không cao. 2.1.4. T ch c b máy qu n lý t i Công ty 2.2. T ch c công tác k toán t i Công ty 2.3. Th c tr ng v n d ng k toán qu n tr t i Công ty 2.3.1. Phân lo i chi phí t i Công ty
- 12 Th c t t i Công ty hi n nay ch s d ng cách phân lo i chi phí theo ch c năng ho t ñ ng c th như sau: Chi phí nguyên v t li u tr c ti p, chi phí nhân công tr c ti p, chi phí s n xu t chung, chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p. T i Công ty chưa th c hi n phân lo i chi phí theo cách ng x c a chi phí. 2.3.2. L p k ho ch 2.3.2.1. Qui trình l p k ho ch 2.3.2.2. L p K ho ch kinh doanh 2.3.2.3. L p k ho ch s n lư ng và doanh thu tiêu th - B ph n k ho ch xí nghi p d a trên k ho ch chung mà Công ty giao c năm l p b ng k ho ch s n lư ng cho t ng tháng theo 3 ch ng lo i m t hàng và l p b ng doanh thu tiêu th cho 3 ngành hàng cho t ng quý. - K ho ch s n lư ng tiêu th và doanh thu tiêu th cho 3 nghành hàng là cơ s ñ l p k ho ch giá thành ñ xây d ng giá bán s n ph m. 2.3.2.4. L p k ho ch giá thành s n ph m và ñ nh giá bán s n ph m Hi n t i xí nghi p tính giá thành theo phương pháp toàn b , giá thành k ho ch ñư c xác ñ nh như sau: CPNVLTT CPNCTT CP ch bi n Giá thành = (D toán + (D toán + chung phân k ho ch quý này) quý này) b (Quý trư c) T k ho ch giá thành s n ph m b ph n k toán tài chính xây d ng k ho ch giá bán như sau: - Đ i v i s n ph m qua ch bi n Giá bán Giá L i nhu n CPBH&QLDN k ho ch thành mong mu n = + phân b + (s n k (4% giá (Quý trư c) ph m) ho ch thành) - Đ i v i hàng hóa
- 13 Đơn giá mua CPBH&Q L i nhu n Giá bán bình quân d LDN mong mu n k ho ch ki n = + phân b + (2% ñơn giá (hàng ( bao g m (Quý mua bình hóa) chi phí thu trư c) quân) mua) B ng k ho ch giá bán s n ph m quý 4 năm 2010 Giá Giá bán k thành CPBH L i ho ch ñơn v & QL nhu n STT M t hàng (Giá v n phân mong (Có (Chưa bình b mu n thu thu ) quân) 5%) I Hàng hóa 1 Cám 2 1.990 258 40 2.288 2.402 2 Cám 3 1.550 258 31 1.839 1.931 3 Cám 4 1.350 258 27 1.635 1.717 4 Cám 6 1.120 258 22 1.400 1.470 5 Cám 7 990 258 20 1.268 1.331 II Thành ph m 1 C c1 3.318 258 133 3.709 3.895 2 C c2 3.197 258 128 3.583 3.762
- 14 , 3 C c3 2.588 258 104 2.949 3.097 4 C c4 2.344 258 94 2.696 2.831 5 C c5 2.222 258 89 2.569 2.698 6 C c xô 1.126 258 45 1.429 1.501 7 T ong 659 258 26 943 991 (Ngu n : Xí nghi p ch bi n và kinh doanh Than Đà N ng) Công tác l p d toán t i Công ty ch d ng l i l p k ho ch tiêu th cho t ng ngành hàng và l p k ho ch giá thành nhưng m c ñích ch xác ñ nh giá bán s n ph m. 2.3.3. Công tác ki m tra, ki m soát, ñánh giá phân tích tình hình th c hi n d toán 2.3.3.1. T ch c các trung tâm trách nhi m Theo phân c p qu n lý tài chính Công ty hi n nay, r t d t ch c các trung tâm trách nhi m nhưng t i Công ty v n chưa th c hi n. Đi u này ñ n ñ n Công ty không ki m soát ñư c và khó qu n lý tình hình th c hi n d toán và phân trách nhi m ñ n t ng b ph n. 2.3.3.2. H th ng báo cáo ki m tra, ki m soát ñánh giá tình hình th c hi n d toán B ph n nào l p d toán, b ph n ñó s có trách nhi m theo dõi tình hình th c hi n c a các b ph n liên quan và ki m soát vi c th c hi n d toán. Tuy nhiên vi c ki m soát ch mang tính ch t báo cáo b ng cách li t kê s li u d toán và th c hi n, chưa có s so sánh cũng như phân tích các nhân t nh hư ng t i vi c hoàn thành k ho ch. C th t i Công ty hi n nay ñang s d ng m t s báo cáo ñ nh kỳ sau: (xem b ng 2.8 ñ n b ng 2.12). ♦ Báo cáo ñánh giá th c hi n k ho ch kinh doanh (hàng năm).
- 15 ♦ Báo cáo s n lư ng bán ra và doanh thu (hàng tháng). ♦ Báo cáo t ng h p chi phí ch bi n (hàng tháng). ♦ Báo cáo chi phí bán hàng và qu n lý doanh ngi p (hàng tháng). ♦ Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh (hàng tháng). 2.3.4. Phân tích m i quan h gi a chi phí, s n lư ng, l i nhu n ñ ra quy t ñ nh Công ty chưa có nh ng phân tích v doanh thu và chi phí ñ ra các quy t ñ nh kinh doanh và do v y vi c dùng thông tin ñ ra các quy t ñ nh còn nhi u h n ch . H th ng th ng thông tin k toán qu n tr hi n t i Công ty ch ñáp ng yêu c u thông tin ñ l p báo cáo tài chính. 2.4. Đánh giá chung và phân tích các nguyên nhân h n ch v n d ng KTQT t i Công ty c ph n Than Mi n Trung Công ty v n v n d ng KTQT vào công tác qu n lý doanh nghi p còn khá sơ sài và chưa thành h th ng thông tin k toán qu n tr logic Th nh t, v phân lo i chi phí: Công ty ch phân lo i chi phí theo ch c năng ho t ñ ng ñ ph c v cho vi c l p báo cáo tài chính còn ñ i v i cách phân lo i theo yêu c u KTQT như: Phân lo i theo m i quan h v i s n lư ng, chi phí ki m soát và chi phí không ki m soát, chi phí l n...thì chưa th c hi n. Th hai, v công tác l p d toán: Công ty ch m i l p k ho ch kinh doanh, k ho ch giá thành và xây d ng giá bán s n ph m, k ho ch s n lư ng và doanh thu tiêu th theo ngành hàng. T i Công ty chưa l p ñư c d toán t ng th m t cách hoàn thi n và logic. Th ba, v t ch c các trung tâm trách nhi m Công ty v n chưa t ch c ñư c các trung tâm trách nhi m ñ g n k t trách nhi m cá nhân v i k t qu ho t ñ ng c a t ng b ph n ñơn v , c th nên chưa phát huy k toán trách nhi m giúp cho nhà qu n lý t i Công ty ra quy t ñ nh. Th tư, v công tác ki m tra, ki m soát ñánh giá tình hình th c hi n d toán:
- 16 Các báo cáo qu n tr ph c v cho công tác ki m tra, ki m soát ñánh giá t i Công ty v i các ch tiêu sơ sài, không có tính h th ng và logic chưa th hi n h t vai trò c a mình là giúp cho vi c ki m soát c a t ch c. Th năm, v phân tích m i quan h C-V-P, thi t l p thông tin k toán qu n tr ph c v cho vi c ra các quy t ñ nh Công ty chưa có ñ thông tin ñ phân tích m i quan h gi a chi phí, s n lư ng và l i nhu n. Th sáu, v t ch c b máy k toán B máy k toán hi n t i Công ty và xí nghi p tr c thu c t ch c h p lý, tuy nhiên công tác k toán Công ty và các xí nghi p tr c thu c v n t p trung ch y u vào KTTC chưa có b ph n KTQT riêng. 2.4.2. Các nguyên nhân khách quan và ch quan mà Công ty chưa v n d ng ñư c công tác KTQT 2.4.2.1. Nguyên nhân khách quan - KTQT ñ i v i các doanh nghiêp Vi t Nam còn khá m i m . - Do các báo cáo KTQT không mang tính b t bu c. - Do cơ ch t p trung quan liêu bao c p kéo dài, các doanh nghi p Nhà nư c ch quen v i các ch tiêu trên ñưa xu ng nên chưa th y s c n thi t c a các thông tin KTQT. 2.4.2.2. Nguyên nhân ch quan - Do Công ty có nhi u xí nghi p tr c thu c n m r i rác toàn b vùng duyên h i Mi n trung lên ñ n Tây Nguyên cho nên các s ki m tra, ki m soát cũng như ñưa ra các thông tin r t ch m. - Mô hình t ch c qu n lý còn nh hư ng nhi u c a cơ ch cũ. - Do trình ñ qu n lý c a ban lãnh ñ o Công ty chưa ñư c trang b ki n th c và nh n th c t m quan tr ng c a KTQT.
- 17 K T LU N CHƯƠNG 2 Qua nghiên c u tình hình th c t v n d ng KTQT c a Công ty C ph n Than Mi n Trung thì tác gi th y Công ty ñã th c hi n m t s n i dung c a KTQT nhưng v n chưa th c s hoàn ch nh s li u v n ch y u d a vào các báo cáo KTTC. Công ty ch chưa l p ñư c d toán t ng th hoàn ch nh, công tác ñánh giá phân tích tình hình th c hi n d toán còn sơ sài h th ng báo cáo không h th ng và logic, các báo cáo chưa phân tích nguyên nhân bi n ñ ng gi a k ho ch v i th c hi n. Tuy b máy t ch c và cơ ch qu n lý tài chính ñã là n n t ng khá t t cho cho t ch c các trung tâm trách nhi m nhưng Công ty v n chưa xây d ng các trung tâm trách nhi m. Công ty chưa có ñ y ñ h th ng thông tin ñ có th v n d ng phân tích m i quan h CVP giúp nhà qu n lý Công ty ra ñưa các quy t ñ nh trong kinh doanh. Chương 3 tác gi s hoàn thi n m t s n i dung KTQT có th v n d ng t i Công ty C ph n Than Mi n Trung ñ ban lãnh ñ o Công ty có th ñi u hành ho t ñ ng s n xu t kinh doanh hi u qu hơn. CHƯƠNG 3 GI I PHÁP Đ V N D NG K TOÁN QU N TR T I CÔNG TY C PH N THAN MI N TRUNG 3.1. Quan ñi m c a vi c v n d ng KTQT t i Công ty C ph n Than Mi n Trung Công ty C ph n Than Mi n Trung v i nhi m v kinh doanh và ch bi n than là ngu n cung c p nhiên li u ch t ñ t cho toàn b Mi n Trung và Tây Nguyên, v i v trí ñ a lý tr i dài theo chi u dài c a ñ t nư c, văn phòng Công ty ñ t t i Đà N ng nhưng các xí nghi p tr c thu c l i n m r i rác t Qu ng Bình vào Nha Trang nên b t bu c Công ty ph i ki m soát có hi u qu toàn b ho t ñ ng c a các xí nghi p tr c thu c Công ty. V i yêu c u ñ t ra như v y thì vi c v n d ng KTQT ph i ñ m b o các yêu c u sau:
- 18 - Ph i d a trên thông tư 53/2006/TT-BTC ra ñ i ngày 12/06/2006 hư ng d n áp d ng KTQT vào doanh nghi p sao cho phù h p v i mô hình qu n lý c a Công ty phù h p v i tình hình kinh doanh và ñ c ñi m s n ph m c a Công ty. - Ph i s p x p phân công l i b máy k toán c a Công ty nhưng không làm thay ñ i quá l n b máy k toán c a Công ty. - V n d ng KTQT nhưng ph i gi i quy t hài hòa m i quan h gi a KTTC và KTQT. 3.2. T ch c h th ng ch ng t , tài kho n, s sách, b máy k toán ph c v cho công tác KTQT t i Công ty 3.2.1.T ch c h th ng ch ng t và h th ng s sách k toán - H th ng ch ng t : Chi ti t bi n phí và ñ nh phí trên ch ng t theo t ng xí nghi p và văn phòng Công ty. Vi c chi ti t này c n thi t cho quá trình l p các báo cáo nh m ki m soát, ñánh giá các xí nghi p và văn phòng Công ty. - H th ng s sách k toán: S chi phí theo cách ng x c a chi phí: c t chi phí phát sinh trên m u s chi phí nên b sung thêm 2 c t th hi n bi n phí và ñ nh phí nh m m c ñích cung c p thông tin v chi phí theo cách ng x c a chi phí, sau ñó s t ng h p chi phí cho t ng xí nghi p và s t ng h p cho toàn Công ty (xem ph l c 3.1). 3.2.2. T ch c h th ng tài kho n k toán T ch c h th ng tài kho n k toán qu n tr nh m m c tiêu cung c p thông tin cho nhà qu n tr k p th i và ñáng tin c y v tình hình ho t ñ ng c a doanh nghi p. Trong Công ty ñó là chi phí c a các trung tâm trách nhi m ñ có th ñánh giá hi u qu kinh doanh c a t ng trung tâm chính vì v y tài kho n chi phí nên chi ti t như sau: C th : XXX(X).Đ/B. - XXX(X) là th hi n tài kho n c p 2 tài kho n chi phí. - Đ th hi n ñ nh phí. B th hi n bi n phí.
- 19 3.2.3. T ch c b máy k toán ph c v cho công tác KTQT T i văn phòng Công ty: K toán trư ng B ph n k toán qu n tr B ph n k toán tài chính Tài chính K toán d K toán trách toán nhi m H th ng báo cáo tài Báo cáo qu n tr chính Sơ ñ b máy KTQT k t h p v i KTTC t i Công ty 3.3. Hoàn thi n m t s n i dung c a KTQT t i Công ty C ph n Than Mi n Trung 3.3.1. Phân lo i chi phí theo cách ng x c a chi phí. T i Công ty C ph n Than Mi n Trung có r t nhi u lo i chi phí c n ph i phân lo i chi phí theo cách ng x c a chi phí ñ xác ñ nh nh ng chi phí nào là bi n phí, ñ nh phí (xem b ng 3.1). 3.3.2. Hoàn thi n công tác l p d toán 3.3.2.1. Hoàn thi n quy trình l p d toán
- 20 Công tác l p d toán trong Công ty c n hoàn thi n v quy trình, n i dung ñ m b o th ng nh t trong d toán t ng th toàn Công ty (xem hình 3.2 và hình 3.3). 3.3.2.2. Hoàn thi n n i dung l p d toán T i Công ty ñã l p d toán nhưng các d toán này m i ch d ng l i d toán s n lư ng tiêu th và doanh thu tiêu th theo ngành hàng và d toán giá thành nhưng v n chưa hoàn ch nh. Sau ñây lu n văn ñ xu t m t s d toán sau: D toán s n lư ng ch bi n (b ng 3.2), d toán chi phí s n xu t chung (b ng 3.3), d toán giá thành theo phương pháp tr c ti p (b ng 3.4), d toán giá v n hàng bán ra (b ng 3.5), d toán chi phí bán hàng d toán chi phí qu n lý doanh nghi p, d toán doanh thu tiêu th theo t ng m t hàng, xây d ng k ho ch giá bán s n ph m và d toán báo cáo k t qu kinh doanh theo phương pháp tr c ti p, d toán chi phí tài chính, d toán v n b ng ti n (các d toán trên xem t ph c l c 3.2- 3.7). Trên ñây là ph n trình bày chung v cách l p cũng như hình th c thi t k d toán Công ty C ph n Than Mi n Trung (l y Xí nghi p kinh doanh và ch bi n Than Đà N ng minh h a) tuy nhiên Công ty có 6 xí nghi p tr c thu c r i rác kh p Mi n Trung nên s xây d ng các trung tâm trách nhi m thì lúc này công vi c l p d toán s ñư c l p t ng trung tâm và sau ñó t p h p chung l i cho Công ty. Vì vi c l p d toán cho t ng trung tâm s sát v i th c t th c hi n và s chính xác hơn. 3.3.3.Hoàn thi n công tác ki m tra, ki m soát, ñánh giá phân tích tình hình th c hi n d toán. 3.3.3.1. Thi t l p các trung tâm trách nhi m V i cơ c u t ch c c a Công ty có 6 xí nghi p tr c thu c thì thi t l p các trung tâm trách nhi m là ñi u c n thi t.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn