Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược marketing địa phương của tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 34
download
Luận văn trình bày những lý luận cơ bản về marketing địa phương, thực trạng chiến lược marketing địa phương của tỉnh Quảng Ngãi, xây dựng và hoàn thiện chiến lược marketing địa phương của tỉnh Quảng Ngãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược marketing địa phương của tỉnh Quảng Ngãi
- 1 2 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N CHÂU HÙNG VŨ Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. TRƯƠNG S QUÝ XÂY D NG CHI N LƯ C MARKETING Ph n bi n 1: PGS. TS Nguy n Th Như Liêm Đ A PHƯƠNG C A T NH QU NG NGÃI Ph n bi n 2: PGS. TS Nguy n Th Tràm Chuyên ngành: Kinh t phát tri n Mã s : 60.31.05 Lu n văn ñã ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 30 tháng 11 năm 2011 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin-H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng Đà N ng – Năm 2011
- 1 2 M Đ U Th i gian nghiên c u, ñánh giá th c tr ng phát tri n kinh t xã h i c a t nh Qu ng Ngãi là t năm 2005 ñ n 2010, chi n lư c 1. Lý do ch n ñ tài marketing là t năm 2011 ñ n 2015 và ñ nh hư ng ñ n 2020. Là m t t nh n m trong vùng duyên h i mi n Trung Vi t 4. Phương pháp nghiên c u Nam v i nh ng ñ c thù l i th và khó khăn riêng, nh ng n l c c i Lu n văn s d ng phương pháp duy v t bi n ch ng, cách và ñ i m i c a chính quy n t nh trong nh ng năm qua làm phương pháp ti p c n h th ng, thu th p d li u th c p và d li u cho n n kinh t xã h i t nh Qu ng Ngãi ñã có nhi u kh i s c v i sơ c p trong nh ng n i dung c n thi t. nh ng k t qu và thành t u nh t ñ nh nhưng chưa cao, nh ng l i 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài th và hình nh c a t nh Qu ng Ngãi v n chưa ñư c kh ng ñ nh. Ho t ñ ng Marketing ñ a phương t i Qu ng Ngãi ñư c t Đ thúc ñ y kinh t xã h i phát tri n nhanh và b n v ng hơn, ch c bài b n, có h th ng và ñ ng b . Chính quy n ñ a phương có Qu ng Ngãi c n ph i xây d ng m t chi n lư c phát tri n phù h p th ng d ng ñ ra chi n lư c phát tri n phù h p phát tri n kinh t và hi u qu , ñó là lý do tôi ch n th c hi n ñ tài “Xây d ng chi n - xã h i t nh Qu ng Ngãi ñ n năm 2015, ñ nh hư ng ñ n 2020. lư c marketing ñ a phương c a t nh Qu ng Ngãi”. 6. B c c Lu n văn 2. M c ñích nghiên c u Ngoài ph n m ñ u, k t lu n và danh much tài li u tham Vi c th c hi n ñ tài nh m ñi sâu vào ñánh giá toàn di n kh o, n i dung chính c a lu n văn ñư c k t c u thành 4 chương: hi n tr ng kinh t xã h i c a t nh. V i mong mu n ñóng góp cho Chương 1: M t s lý lu n v marketing ñ a phương. s phát tri n kinh t xã h i c a quê hương Qu ng Ngãi, tôi ñã xác Chương 2: Th c tr ng Marketing ñ a phương c a t nh ñ nh th c hi n ñ tài v i tinh th n làm vi c khoa h c và nghiêm Qu ng Ngãi trong th i gian qua. túc ñ xây d ng ñư c m t tư li u có giá tr giúp cho chính quy n Chương 3: Xây d ng chi n lư c Marketing ñ a phương t nh có th nghiên c u và v n d ng vào ñi u ki n th c ti n c a ñ a và m t s ki n ngh nh m th c hi n chi n lư c Marketing ñ a phương. phương c a t nh Qu ng Ngãi. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u c a Lu n văn là chi n lư c marketing toàn di n tình hình kinh t xã h i t nh Qu ng Ngãi th i gian qua, nh ng ti m năng l i th ñã và ñang có d a b n y u t cơ b n ñó là dân cư, ñ u tư, du l ch và xu t kh u c a Qu ng Ngãi.
- 3 4 CHƯƠNG 1 b o th a mãn nhu c u xã h i nói chung và khách hàng m c tiêu nói M TS LÝ LU N V MARKETING Đ A PHƯƠNG riêng. Thái ñ ph c v , ch t lư ng d ch v nh hư ng tr c ti p t i m c ñ th a mãn nhu c u c a khách hàng. Cách s ng, làm vi c và 1.1.KHÁI NI M VÀ VAI TRÒ MARKETING Đ A PHƯƠNG x s c a cư dân ñ a phương nh hư ng không nh t i hình nh 1.1.1. Khái ni m c a ñ a phương. 1.1.1.1. Khái ni m Marketing 1.1.2. Vai trò c a Marketing ñ a phương Marketing là gì? “Marketing là m t ti n trình xã h i và Marketing mang tính chi n lư c, t n d ng nh ng ti n b mà qu n tr theo ñó các cá nhân và t p th có ñư c nh ng gì h c n và ñ a phương khác ñã th c hi n nh m phát tri n m t cách hi u qu mong mu n thông qua vi c t o ra, chào bán và trao ñ i nh ng s n nh t. Vì v y, trong xu th toàn c u hóa hi n nay, ñ thúc ñ y phát ph m có giá tr v i nh ng ngư i khác”. (Philip Kotler). tri n kinh t xã h i c a ñ a phương thì các ñ a phương ph i c nh 1.1.1.2. Khái ni m Đ a phương tranh nhau trong vi c thu hút ñ u tư, thu hút du khách ñ n ñ a M t ñ a phương là m t lãnh th , m t không gian ñ a lý, phương mình. m t khu v c mang tính hành chính có ch a ñ ng các y u t v văn 1.1.3. Y u t quy t ñ nh ñ n s thành công c a Marketing hóa, l ch s và dân t c có ñ c tính tương ñ ng. Phân chia theo ñ a ñ a phương lý hành chính thì m t ñ a phương có th là m t ñơn v hành chính - Xây d ng thương hi u theo các c p như xã, phư ng, qu n, huy n, thành ph , t nh, thành - Trách nhi m và hi u bi t v ti p th ñ a ph tr c thu c Trung ương, qu c gia, tuy nhiên cái nhìn marketing - Phát tri n công ngh thông tin thì ñ a phương không b gi i h n b i ñ a lý hành chính. - Liên k t m i kh năng, m i ngành, m i ñ a phương 1.1.1.3. Marketing ñ a phương - Có s ñào t o l c lư ng lao ñ ng, nhân tài và quan tâm Ch th th c hi n marketing ñ a phương chính là nh ng ñ n t ch t thành ph n dân cư tác nhân tham gia vào ho t ñ ng marketing, bao g m t t c các t 1.2. NH NG CÔNG C C A MARKETING Đ A PHƯƠNG ch c và cá nhân s ng và làm vi c t i ñ a phương. Chính quy n ñ a Cũng gi ng như các marketing khác, marketing ñ a phương s là ngư i kh i xư ng, ch u trách nhi m quy ho ch và phương là s k t h p c a 4 công c marketing - mix – 4Ps cơ b n: phát tri n ñ a phương. H th ng qu n lý công, các chính sách và S n ph m – Products; Giá c – Price; Kênh phân ph i – Place; và ñ nh hư ng phát tri n c a ch th nh hư ng l n t i nh n th c c a Truy n thông marketing – Promotion. khách hàng v ñ a phương. Các t ch c, doanh nghi p nhà nư c hay tư nhân ch u trách nhi m cung c p các s n ph m, d ch v ñ m
- 5 6 1.3. QUY TRÌNH XÂY D NG CHI N LƯ C MARKETING th c n ñư c th hi n theo trình t , chi ti t và xác ñ nh rõ ràng ai là Đ A PHƯƠNG ngư i có trách nhi m th c hi n, th c hi n chúng như th nào, th i 1.3.1.Đánh giá hi n tr ng c a ñ a phương h n hoàn thành, cũng như chi phí c n thi t. Đánh giá hi n tr ng c a ñ a phương là th c hi n phân tích, Tính chi ti t hóa c a m t chương trình marketing s làm ñánh giá nh ng ñi m m nh, ñi m y u, cũng như các cơ h i và ñe gia tăng tính hi u qu trong vi c th c hi n nó. Th nh t là m i d a ñ i v i ñ a phương. Ti p theo, nhà marketing ñ a phương ph i thành viên tham gia s hi u rõ tư ng t n nh ng gì mình ph i th c xác ñ nh xu hư ng phát tri n chính trên th gi i, khu v c và các hi n. Hai là, nó giúp cho nhà qu n tr marketing hình dung nh ng ñ a phương lân c n. khó khăn có th g p ph i khi th c hi n chương trình marketing. 1.3.2. Xây d ng t m nhìn và m c tiêu phát tri n c a ñ a Hơn n a, m t chương trình marketing chi ti t s giúp cho nhà phương qu n tr d dàng trong vi c d ñoán ngân sách th c hi n. Vì v y, Vai trò c a dân cư ñ a phương r t quan tr ng trong vi c xây thi u nh ng m c tiêu c th và chương trình marketing chi ti t là d ng t m nhìn c a ñ a phương. Các nhà ho ch ñ nh c n ph i xem nguyên nhân cơ b n ñe d a s phát tri n c a ñ a phương mình. xét cái mà ngư i dân ñ a phương mình mong mu n s nhìn th y, s có ñư c trong vòng 10 hay 20 năm ti p theo. 1.3.3. Xây d ng chi n lư c marketing ñ a phương M t khi ñ a phương ñã có t m nhìn và các m c tiêu c n ñ t, nhà marketing ñ a phương c n thi t k các chi n lư c marketing ñ ñ t các m c tiêu ñ ra. Khi thi t k m t chi n lư c marketing cho ñ a phương, nhà marketing c n chú ý 2 v n ñ chính. M t là ph i xem xét l i th nào mà ñ a phương mình có th th c hi n thành công chi n lư c ñó. Hai là ñ a phương có ñ ngu n l c ñ th c hi n thành công chi n lư c ñ ra hay không. 1.3.4. Ho ch ñ nh chương trình th c hi n chi n lư c marketing ñ a phương M t chi n lư c marketing thành công c n có m t chương trình th c hi n kh thi. Chương trình th c hi n chi n lư c marketing c n ph i c th và rõ ràng. Nghĩa là, các công vi c v
- 7 8 CHƯƠNG 2 2.1.2. Thu n l i và khó khăn nh hư ng ñ n phát tri n kinh TH C TR NG MARKETING Đ A PHƯƠNG C A T NH t - xã h i QU NG NGÃI TRONG TH I GIAN QUA 2.1.2.1. Thu n l i Ch trương, chính sách t o thu n l i cho khu v c mi n 2.1. ĐI U KI N T NHIÊN VÀ TI M NĂNG PHÁT TRI N Trung, nh t là vi c hình thành KKT Dung Qu t và ñ u tư xây KINH T - XÃ H I d ng Nhà máy l c d u Dung Qu t; Cơ s h t ng ñã ñư c ñ u tư 2.1.1. Đi u ki n t nhiên giai ño n 2001-2005, ñã và ñang phát huy tác d ng tích c c góp 2.1.1.1. Đi u ki n t nhiên ph n quan tr ng vào vi c phát tri n kinh t - xã h i c a t nh trong - V trí ñ a lý giai ño n ti p theo. Liên k t t nh Qu ng Ngãi v i các ñ a phương - Khí h u n m trong khu v c duyên h i mi n trung ñang ñư c hình thành - Th như ng 2.1.2.2. Khó khăn - Th ng c nh… K t c u h t ng kinh t - xã h i còn nhi u b t c p; ch t lư ng 2.1.1.2. Ti m năng phát tri n kinh t - xã h i - V nông nghi p: V i ñi u ki n ñ t ñai và khí h u thích ngu n nhân l c còn th p. Không có môi trư ng làm vi c t t cho h p, Qu ng Ngãi có kh năng phát tri n m t n n nông nghi p toàn ngư i có trình ñ cao. di n v i qui mô l n. Đ t nông nghi p có 99.055,6 ha . Ngành Doanh nghi p trên ñ a bàn t nh ph n l n có quy mô nh , tr ng tr t gi vai trò ch ñ o trong s n xu t nông nghi p, trong ñó trình ñ công ngh và qu n lý l c h u, s c c nh tranh kém; ch t lúa là cây lương th c chính và chi m di n tích l n nh t. Năm lư ng ñ i ngũ cán b , công ch c còn nhi u h n ch . Ngoài ra, còn 2002, trong s 150.101 ha, cây lúa chi m 81.178 ha, chi m 54,1% xu t hi n m t s khó khăn, thách th c m i như bi n ñ i khí h u di n tích tr ng tr t c a t nh. làm cho th i ti t di n bi n th t thư ng B ng 2.1 Năng su t và s n lư ng lương th c qua các năm Năng su t 2.1.3. Phân tích ma tr n SWOT t nh Qu ng Ngãi Năm S n lư ng (t n) (t /ha) 2.1.3.1. Th m nh 1992 22,0 204.794 Qu ng Ngãi thu c vùng kinh t h t s c quan tr ng cho 1995 28,1 251.960 phát tri n n n kinh t năng ñ ng, hi u qu trong nh ng năm t i.Có 1998 34,4 305.912 ñi u ki n ñ m r ng th trư ng tiêu th và hình thành các liên k t 2002 40,4 329.618 kinh t . Có l i th trong phát tri n kinh t bi n v i KKT t ng h p - Dung Qu t có các ngành công nghi p quy mô l n, mang ý nghĩa
- 9 10 vùng và toàn qu c và các ngành thu s n, du l ch, giao thông v n v c năng ñ ng, các ngành có hàm lư ng công ngh cao hơn. t i bi n. Ti m năng qu ñ t ñ phát tri n nông nghi p t nh V ngu n nhân l c Qu ng Ngãi có ngu n nhân l c d i dào Qu ng Ngãi còn khá l n. Đ t chưa s d ng chi m g n 15% di n nhưng ch t lư ng th p, thi u lao ñ ng k thu t có tay ngh cao và tích ñ t t nhiên. ñ i ngũ cán b qu n lý và ñi u hành doanh nghi p còn r t h n ch 2.1.3.2. Đi m y u v c s lư ng l n ch t lư ng. Ch t lư ng tăng trư ng, hi u qu và s c c nh tranh c a Thách th c v nguy cơ suy thoái môi trư ng, thiên tai và n n kinh t còn th p. H th ng th trư ng chưa phát tri n ñ ng b , bi n ñ i khí h u là m t trong nh ng thách th c ñ c thù trong phát các nguyên t c c a kinh t th trư ng chưa ñư c hình thành ñ y tri n kinh t c a t nh. ñ , Công tác t ch c th c hi n nhi m v nhi u c p, nhi u ngành V m t lãnh th vùng mi n núi phía Tây c a t nh v i ñ a và cơ s còn b t c p, nh n th c, trách nhi m c a m t b ph n cán hình chia c t, h n ch v ñ màu m c a ñ t và di n tích c a các b , công ch c th c thi nhi m v chưa cao, năng l c y u. Đi u khu v c có b m t b ng ph ng cũng như s nghèo nàn ki n t nhiên không thu n l i, k t c u h t ng y u kém, s n xu t 2.1.4. Nh ng bi n ñ ng trong môi trư ng phát tri n c a t nh hàng hoá chưa phát tri n. Kinh t bi n là th m nh ñ c thù song Qu ng Ngãi phát tri n còn ch m, chưa tương x ng v i ti m năng. 2.1.4.1. S c nh tranh c a các ñ a hương khác 2.1.3.3. Cơ h i Theo b ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh năm 2010, S thay ñ i v v th chính tr c a Vi t Nam ñem l i cho PCI Qu ng Ngãi tăng 3 b c so v i năm 2009, nhưng v n n m Qu ng Ngãi nhi u cơ h i phát tri n kinh t - xã h i nhanh hơn, trong nhóm x p h ng trung bình. phát huy n i l c và và l i th so sánh, tranh th ngo i l c - ngu n B ng 2.2: Ch s PCI giai ño n 2007-2010 c a Qu ng Ngãi v n. M i quan tâm c a các nhà ñ u tư nư c ngoài gia tăng: M t s K t qu x p Nhóm ñi u Năm Đi m t ng h p t p ñoàn, các nhà ñ u tư nư c ngoài ñã chú ý ñ n Qu ng Ngãi và h ng hành ñang ti p t c h p tác ñ u tư v i t nh trong m t s lĩnh v c. 2007 51.39 45 Trung bình V i s quan tâm ñ c bi t c a các cơ quan lãnh ñ o c p cao 2008 50.05 41 Trung bình c a Đ ng và Nhà nư c, các B , ngành Trung ương. 2009 52.34 58 Trung bình 2.1.3.4. Thách th c 2010 52.21 55 Trung bình Xu th h i nh p t o ra nh ng thách th c l n v th trư ng Có th th y ñi m t ng h p PCI và v trí x p h ng c a t nh hàng hoá, d ch v . Qu ng Ngãi qua các năm t năm 2007 ñ n 2010 có thay ñ i nhưng V ñ u tư, các dòng v n t p trung nhi u hơn t i các khu
- 11 12 xu hư ng thay ñ i không n ñ nh và v n n m trong nhóm x p ngu n nhân l c có ch t lư ng cao, là y u t quy t ñ nh s thành h ng trung bình. công c a phát tri n kinh t - xã h i nhanh và b n v ng. 2.1.4.2. Xu hư ng phát tri n c a ñ a phương 2.1.4.3. Mong mu n c a ñ a phương Xu hư ng ñ u tư T p trung phát tri n công nghi p Khu kinh t Dung - Nhà ñ u trong nư c: có ñi u ki n thu n l i tìm ki m ñ u Qu t, Phát huy ti m năng v ñ t ñai, tài nguyên, lao ñ ng, ñ c tư ra nư c ngoài, m r ng th trư ng tiêu th trong nư c. bi t là l i th c ng bi n nư c sâu ñ phát tri n các ngành công - Nhà ñ u tư nư c ngoài: s ti p t c quan tâm ñ n cơ ch nghi p n ng có ý nghĩa chi n lư c, có giá tr gia tăng cao Khuy n chính sách ưu ñãi, ngu n nhân l c và h n t ng k thu t. khích các cơ s s n xu t ñ i m i thi t b , công ngh , c i ti n qu n Xu hư ng dòng khách du l ch lý s n xu t kinh doanh nh m nâng cao ch t lư ng, s c c nh tranh - Khách du l ch n i ñ a: ñ n thăm dò th trư ng ñ tìm c a s n ph m và b o v môi trư ng. ki m cơ h i ñ u tư, thăm thân nhân, thăm quan di tích l ch s , Chú tr ng phát tri n m nh các lo i hình d ch v có giá tr khách công v … gia tăng cao như: d ch v tài chính, ngân hàng, thông tin và - Khách qu c t : ch y u là tham quan di tích l ch s , thăm truy n thông, d ch v du l ch, v n t i, kho bãi, d ch v y t , giáo chi n trư ng xưa, tìm hi u cơ h i ñ u tư, các chuyên gia làm vi c d c, ñào t o, khoa h c - công ngh … Khuy n khích phát tri n các t i Khu kinh t Dung Qu c và m t s tham gia công tác t thi n. siêu th , nhà hàng, khách s n, trung tâm thương m i thành ph Xu hư ng phát tri n kinh t c a Vi t Nam và khu Qu ng Ngãi, Khu kinh t Dung Qu t. v c T p trung ñ u tư xây d ng ñ ng b các khu, ñi m du l ch, Xu hư ng phát tri n kinh t phát tri n kinh t theo hư ng các cơ s tham quan; g n ho t ñ ng du l ch v i các ho t ñ ng văn h i nh p qu c t . L i th c nh tranh trong n n kinh t m i tùy hóa, th thao, gi i trí, ngh dư ng. S m hoàn thành các khu du thu c vào trình ñ công ngh , s c m nh quy mô tài chính và năng l ch hi n có, ph n ñ u có t 01 ñ n 02 khu du l ch ñ t tiêu chu n l c qu n lý và ñi u hành c a m i qu c gia.. qu c gia. Xu hư ng bi n ñ ng dân cư qu c gia Tăng cư ng ñ u tư, t p trung phát tri n ngu n nhân l c, Các ñ a phương không nh ng ch thu hút du khách, doanh nh t là ngu n nhân l c có ch t lư ng cao nghi p và nhà ñ u tư, mà còn thu hút và gi chân các cư dân theo 2.2. XÁC Đ NH M C TIÊU PHÁT TRI N NĂM 2015 VÀ k ho ch xây d ng m t c ng ñ ng có th phát tri n và t n t i. T M NHÌN Đ N NĂM 2020 C A T NH QU NG NGÃI Tăng cư ng ñ u tư, t p trung phát tri n ngu n nhân l c, nh t là 2.2.1. Quan ñi m phát tri n Phát huy cao nh t ti m năng, l i th c a ñ a phương; Duy
- 13 14 trì m c tiêu phát tri n kinh t v i t c ñ cao, b n v ng, phát tri n - Nông - lâm - ngư nghi p : 12 - 13%. ngu n nhân l c v i cơ c u ch t lư ng h p lý theo ngành và lãnh Kim ng ch xu t kh u năm 2015 ñ t trên 500 tri u th .T p trung vào các lĩnh v c tr ng ñi m có l i th c nh tranh. USD. 2.2.2. M c tiêu ñ n năm 2015 Huy ñ ng v n ñ u tư phát tri n toàn xã h i giai ño n 2.2.2.1. M c tiêu chung 2011-2015 ñ t kho ng 160 nghìn t ñ ng. M r ng quan h h p tác, kinh t ñ i ngo i, m r ng th 2.2.3. T m nhìn ñ n năm 2020 trư ng trong và ngoài nư c, ñ u tư có tr ng tâm vào các ngành Phát huy y u t n i l c g n v i tranh th ngu n l c bên có l i th so sánh cao nh m ñ t t c ñ tăng trư ng kinh t cao, ngoài ñ u tư m nh vào các ngành then ch t; Hoàn thi n th ch và hi u q a, b n v ng, chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công cơ ch ñi u hành nh m nâng cao tính ch ñ ng trong ñi u ki n nghi p hóa, t o n n t ng ñ tr thành t nh công nghi p - d ch v c nh tranh và h i nh p kinh t qu c t th c hi n m c tiêu phát vào năm 2015. tri n hư ng ngo i; Đ y m nh quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t T o ñ t phá trong phát tri n các ngành công nghi p cơ b n c a t nh theo hư ng CNH, HĐH, t p trung vào các lĩnh v c tr ng t o giá tr gia tăng cao, các ngành d ch v và nông nghi p sinh thái ñi m có l i th c nh tranh; T p trung ngu n l c cho khu v c kinh ch t lư ng cao. Đ u tư phát tri n ngu n nhân l c, ñ c bi t là t ñ ng l c làm h t nhân tăng trư ng các huy n ven bi n. ngu n nhân l c ch t lư ng cao k t h p v i vi c tăng cư ng áp 2.3. S C N THI T XÂY D NG CHI N LƯ C d ng công ngh tiên ti n, gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ñ ng, MARKETING Đ A PHƯƠNG C A T NH QU NG NGÃI gi m nhanh s h nghèo, nâng cao ch t lư ng ñ i s ng v t ch t và 2.3.1. Vai trò c a Marketing ñ a phương ñ i v i t nh Qu ng tinh th n c a nhân dân. Ngãi 2.2.2.2. M c tiêu c th - Marketing ñ a phương là công c giúp t nh Qu ng Ngãi GDP bình quân ñ t 14-15%/năm. “Hi u ngư i – Bi t ta”. Nói cách khác, t nh Qu ng Ngãi hi u rõ T tr ng lao ñ ng nông nghi p năm 2015 gi m còn nhu c u, mong mu n c a các nhà ñ u tư, doanh nghi p, ñ i tác, 47% trong t ng s lao ñ ng xã h i. các t ch c, khách hàng và ngư i dân...t ñó ñã có nh ng chính GDP bình quân ñ u ngư i ñ n năm 2015 ñ t 2.100 – sách, chương trình phát tri n kinh t - xã h i phù h p. 2.200 USD. - Marketing ñ a phương ñã ñư c s d ng trong s liên k t, Cơ c u kinh t trong GDP ñ n năm 2015: ph i h p ch c ch các chi n lư c ñ phát tri n năng l c, l i th - Công nghi p - xây d ng : 61 - 62%. c nh tranh cho các s n ph m, d ch v c a t nh. - D ch v : 25 - 26%.
- 15 16 - Marketing ñ a phương trong các chi n lư c k ho ch thu Vì v y, ñ thúc ñ y kinh t xã h i phát tri n nhanh và b n hút lao ñ ng có tay ngh , trình ñ cao bên c nh thu hút ñ u tư, v ng hơn, Qu ng Ngãi c n ph i xây d ng m t chi n lư c phát phát tri n du l ch, xúc ti n thương m i – xu t nh p kh u. tri n phù h p và hi u qu ñó chính là chi n lư c Marketing ñ a 2.3.2. S c n thi t xây d ng chi n lư c Marketing ñ a phương. phương 2.4. CƠ S XÂY D NG CHI N LƯ C MARKETING Đ A - Vi c thu hút ñ u tư nư c ngoài vào ñ a bàn t nh trong PHƯƠNG C A T NH QU NG NGÃI th i gian qua v n còn ñ t th p so v i ti m năng, l i th hi n có, 2.4.1. L a ch n th trư ng m c tiêu h u h t các d án tri n khai ñ u có m c v n th c hi n th p hơn r t M i ñ a phương có th l a ch n cho mình m t vài nhóm nhi u so v i v n ñăng ký d n ñ n tình tr ng không tương x ng khách hàng ñ ti p c n và tăng cư ng kh năng thu nh n ngu n trong vi c c p ñ t và các ngu n l c khác h tr th c hi n d án. l c ñó ñ t i ña hóa l i ích cho ñ a phương mình. V i m c tiêu Đi u này cho th y ưu ñãi dành cho các nhà ñ u tư ngày càng t ra phát huy cao nh t ti m năng, t n d ng hi u qu m i ngu n l c, t p ít tác d ng, th m chí ph n tác d ng như hi n nay thì Marketing ñ a trung vào nh ng lĩnh v c, ngành mà t nh có l i th c nh tranh phương ñ i v i hình nh c a ñ a phương là m t y u t có s c c nh cũng như l i th so sánh v i ñ i th c nh tranh là các t nh có cùng tranh m nh m và b n v ng. ñi u ki n t nhiên n m vùng duyên h i mi n Trung thì th trư ng - Có th th y r ng, nh ng y u t ñ ñáp ng yêu c u cho m c tiêu c a t nh Qu ng Ngãi c n hư ng ñ n và ñư c chia thành 4 nhà ñ u tư chưa th t s t o ñư c n tư ng ñ nhà ñ u tư tìm ñ n, nhóm chính: nh t là: môi trư ng kinh doanh chưa thu n l i, chưa có th trư ng - Cư dân và nhân công: ph c v h u c n ñáp ng yêu c u c a nhà ñ u tư như l c lư ng lao - Các nhà ñ u tư: - Du khách: ñ ng có tay ngh cao, có tác phong làm vi c công nghi p; h - Th trư ng xu t nh p kh u: th ng thông tin, liên l c; vùng nguyên li u; n n hành chính chưa Tuy nhiên, ñ ti p th ñư c th trư ng m c tiêu thì t nh th t s khoa h c dư i góc nhìn c a ngư i qu n lý nư c ngoài. Bên Qu ng Ngãi cũng c n có m t hình nh th hi n ưu th mà th c nh ñó, h th ng cơ ch chính sách, th t c hành chính trong vi c trư ng m c tiêu c n hư ng ñ n. c p phép các d án v ñ u tư nư c ngoài còn nhi u b t c p, chưa 2.4.2. Đ nh v hình nh c a ñ a phương th c s h p d n nhà ñ u tư; công tác xúc ti n, kêu g i ñ u tư nư c Th i gian qua, t nh Qu ng Ngãi ñã ñư c bi t ñ n v i ngoài chưa mang tính chi n lư c. T ñó d n ñ n s lư ng d án hình nh r t chung chung, r t ph bi n c a m t t nh mi n Trung FDI cũng như d án ñ u tư trong nư c ñã thu hút còn r t khiêm còn nhi u khó khăn v ñi u ki n s ng, khí h u và th i ti t và t n so v i ti m năng và th m nh c a t nh. ñi u ki n t nhiên kh c nghi t. Tuy nhiên trong nh ng năm g n
- 17 18 ñây, t nh Qu ng Ngãi ñã n i lên v i hình tươi sáng và có s c lan ñ a phương; và (4) Markting con ngư i ñ a phương. Tuy nhiên to t s phát tri n m nh m c a Khu kinh t Dung Qu t, v i trái v i nh ng th m nh là m t t nh ñang phát tri n nhanh chóng v tim là Nhà máy l c d u Dung Qu t và thành ph Qu ng Ngãi kinh t v i các d án ñ u tư vào các khu công nghi p, khu kinh cùng v i nh ng n l c phát tri n toàn di n c a t nh v i nhi u t , v i nhu c u vi c làm l n và th trư ng m c tiêu c n hư ng ti m năng phát tri n trong tương lai g n. ñ n là dân cư, ñ u tư, du khách và xu t nh p kh u thì t nh Qu ng Bên c nh ñó, hình nh Qu ng Ngãi ph i cũng ñang th Ngãi nên l a ch n chi n lư c Marketing hình tư ng ñ a hi n là m t môi trư ng s ng lành m nh, an toàn và có tính n ñ nh phương.Có th ñưa ra hình tư ng c n qu ng bá “Qu ng Ngãi là cao. Cùng v i ñó là minh ch ng v vi c các b n tr quy t ñ nh làm m nh ñ t lành, m nh ñ t th t s c u hi n, m nh ñ t ñang ñ i m i vi c và kh i nghi p t i Qu ng Ngãi ngay sau khi t t nghi p Đ i và phát tri n m nh m ”. h c và sau Đ i h c, Cao ñ ng là s l a ch n khôn ngoan và có t m nhìn, ñ c bi t trong tình hình ñi u ki n s ng và làm vi c t i các thành ph l n ngày càng khó khăn, ñ t ñ , áp l c kinh t cao và nhi u thi t thòi cho dân nh p cư như hi n nay. Tuy nhiên ñ k t h p hình nh trên v i nh ng ñ c thù du l ch và tăng cư ng xúc ti n, qu ng bá ñ n khách hàng trong và ngoài nư c. T nh Qu ng Ngãi, c n ph i xác ñ nh ñư c nh ng ưu th n i b t và phù h p v i th trư ng m c tiêu c n hư ng ñ n là dân cư, ñ u tư, du l ch và xu t nh p kh u, t ñó t o ñi m nh n ñ thu hút các ngu n l c. Tác gi nghiên c u ñưa ra slogan ñ nh v thương hi u n tư ng như: Qu ng Ngãi – ñi m ñ n c a ñ i m i, an tâm và phát tri n. 2.4.3. L a ch n chi n lư c Marketing ñ a phương Các ñ a phương có nh ng cách th c Marketing thương hi u c a ñ a phương mình khác nhau. Thông thư ng các nhà Marketing s d ng các chi n lư c Marketing thương hi u ñ a phương là: (1) Marketing hình tư ng ñ a phương; (2) Marketing ñ c trương n i b t c a ñ a phương; (3) Marketing h t ng cơ s
- 19 20 CHƯƠNG 3 3.1.2. Chi n lư c Marketing ñ a phương ñ i v i thu hút ñ u tư XÂY D NG CHI N LƯ C MARKETING Đ A PHƯƠNG VÀ 3.1.2.1 Xác ñ nh m c tiêu thu hút ñ u tư M T S KI N NGH NH M TH C HI N CHI N LƯ C + T p trung ch y u vào các ngành công nghi p và s t p MARKETING Đ A PHƯƠNG C A T NH QU NG NGÃI trung phát tri n công nghi p Khu kinh t Dung Qu t, các khu công nghi p và các c m công nghi p - làng ngh . Bên c nh ñó, 3.1. XÂY D NG CHI N LƯ C MARKETING Đ A c n phát huy ti m năng v ñ t ñai, tài nguyên, lao ñ ng, phát tri n PHƯƠNG b n v ng ph i ñư c ñ t lên hàng ñ u. 3.1.1. Chi n lư c Marketing ñ a phương ñ i v i thu hút dân cư 3.1.2.2. Chính sách Marketing ñ a phương ñ i v i thu hút 3.1.1.1. Xác ñ nh m c tiêu thu hút dân cư ñ u tư + Xây d ng ñ a phương có môi trư ng s ng lành m nh, an Chính sách s n ph m - Xây d ng môi trư ng ñ u tư toàn và có tính n ñ nh cao. Chính sách giá – ưu ñãi cho nhà ñ u tư + Xây d ng ñ a phương có t c ñ phát tri n m nh m trong Thi t l p kênh phân ph i – Th t c hành chính t i cơ ti n trình phát tri n kinh t xã h i, ñ c bi t là nh ng tri n v ng v s quan qu n lý nhà nư c phát tri n sôi ñ ng c a m t thành ph tr khi t nh Qu ng Ngãi ñang Truy n thông, c ñ ng – Thúc ñ y xúc ti n ñ u tư ph n ñ u lên v trí khá v phát tri n trong s các t nh thu c Vùng 3.1.3. Chi n lư c Marketing ñ a phương ñ i v i thu hút du kinh t tr ng ñi m mi n Trung vào năm 2015, có s phát tri n ñ ng l ch b v h t ng giao thông, y t , giáo d c, vui chơi gi i trí… nh m 3.1.3.1. Xác ñ nh m c tiêu thu hút du l ch nâng cao ch t lư ng s ng và làm vi c t i Qu ng Ngãi. - Thu hút ñư c các nhà ñ u tư trong và ngoài nư c ñ u tư + Chính quy n ñ a phương luôn quan tâm và t o nhi u cơ h i c i t o, nâng c p, xây d ng và khai thác các ñ a danh du l ch v n vi c làm thích h p cho các thành ph n dân cư và ngư i lao ñ ng. giàu ti m năng c a Qu ng Ngãi k t h p phát tri n h t ng d ch v 3.1.1.2. Các chính sách Marketing ñ a phương nh m thu k thu t ph c v du l ch Qu ng Ngãi. hút dân cư - Xây d ng hình nh ñ c trưng, khác bi t và ñ c ñáo c a du Chính sách s n ph m – chính sách tuy n d ng, ñào t o l ch Qu ng Ngãi so v i các ñ a ñi m du l ch khác trong và ngoài Chính sách giá – Chính sách ñãi ng . nư c, xác ñ nh l i th c nh tranh trong thu hút khách du l ch. Thi t l p kênh phân ph i – T ch c c ng ñ ng lao ñ ng - Xây d ng ñư c kênh ti p th du l ch chuyên nghi p và Chính sách truy n thông – Tăng cư ng công tác thông hi u qu . tin, qu ng bá hình nh
- 21 22 3.1.3.2. Chính sách Marketing ñ a phương trong thu hút Chính sách s n ph m - Nâng cao tính chuyên nghi p, du l ch ch t lư ng và hi u qu c a ho t ñ ng Marketing xu t nh p kh u Chính sách s n ph m - Quy ho ch, xây d ng và ñ nh Chính sách truy n thông - C p nh t, x lý và ph bi n thông tin hư ng phát tri n các ñ a danh du l ch Thi t l p kênh phân ph i - Nâng cao vai trò, tính chuyên Chính sách giá - Ưu ñãi, h tr dành cho nhà ñ u tư: nghi p và ch t lư ng ho t ñ ng c a các hi p h i ngành hàng Chính sách kênh phân ph i - Hoàn thi n cơ ch và 3.2 M T S KI N NGH NH M TH C HI N CHI N phát tri n ngu n nhân l c LƯ C MARKETING Đ A PHƯƠNG C A T NH QU NG Chính sách truy n thông – Đ nh v hình nh và qu ng NGÃI bá du l ch t nh Qu ng Ngãi 3.2.1. Hoàn thi n công tác t ch c b máy qu n tr 3.1.4. Chi n lư c Marketing ñ a phương ñ i v i ho t ñ ng Marketing ñ a phương xu t nh p kh u Thành l p b ph n nghiên c u, phát tri n th trư ng và 3.1.4.1. Xác ñ nh m c tiêu ñ i v i ho t ñ ng xu t nh p kh u s n ph m Trong báo cáo ñánh giá tình hình th c hi n k ho ch 5 năm T ch c l i b ph n thông tin 2006 - 2010 và ñ nh hư ng nhi m v , ch tiêu, gi i pháp ch y u k 3.2.2. Phát tri n ngu n nhân l c th c hi n chi n lư c ho ch 5 năm 2011 – 2015, Qu ng Ngãi ñã ñ t ra ch tiêu v kim Marketing ng ch xu t kh u ñ n năm 2015 là 500 tri u USD. Tuy nhiên, m c Đ i m i, nâng cao ch t lư ng tuy n d ng, thu hút ngu n tiêu này ch m i ph n ánh ñư c con s kim ng ch ư c ñ t ñ n năm nhân l c 2015 trên cơ s nh ng d án hi n có c a t nh, ch tiêu này chưa th Th c hi n t t vi c ñào t o, b i dư ng ngu n nhân l c hi n ñư c nh ng n l c thúc ñ y phát tri n ho t ñ ng xu t kh u c a B trí, s d ng h p lý và hi u qu ngu n nhân l c t nh. Và n u ch th c hi n theo ch tiêu trên thì ñ n 2015, ho t ñ ng 3.2.3. Qu n lý ngu n v n ñ i ng c a ñ a phương xu t kh u c a t nh cũng ch d m chân nh ng con s . Vì v y, chi n Quy ho ch s d ng ngu n v n ñ i ng c a ñ a phương lư c Marketing phát tri n xu t kh u c a Qu ng Ngãi ph i hư ng Công tác gi i ngân ñ n ñ y m nh ho t ñ ng xu t kh u, ñ t ñư c nh ng giá tr và hi u V chính sách tài chính qu t o ra t ho t ñ ng xu t kh u và c i thi n tình tr ng thi u B máy qu n lý ngu n v n ñ i ng c a ñ a phương chuyên nghi p trong ho t ñ ng xu t kh u như hi n nay. Đào t o, nâng cao năng l c c a cán b qu n lý các d 3.1.4.2. Chính sách Marketing ñ a phương ñ i v i ho t án s d ng ngu n v n ñ i ng c a ñ a phương ñ ng xu t nh p kh u
- 23 24 K T LU N VÀ KI N NGH ñ u tư, phát tri n xu t nh p kh u và du l ch mà còn góp ph n làm cho n n kinh t xã h i c a t nh và các khía c nh khác nhau c a Vi c xây d ng m t chi n lư c marketing ñ a phương s có cu c s ng ngư i dân ñ a phương ñư c phát tri n b n v ng. tác ñ ng nh hư ng quan tr ng ñ n tương lai c a m t ñ a phương. V i cách ti p c n và nghiên c u t nh Qu ng Ngãi như m t th c th th ng nh t, có m t hình nh rõ nét ñ thu hút ñư c s quan tâm và hành ñ ng c a các nhà ñ u tư, du khách và ngư i lao ñ ng, ñ tài ñã xây d ng m t chi n lư c marketing ñ a phương tương ñ i toàn di n ñ phát tri n t nh Qu ng Ngãi ñ n năm 2015 v i nh ng m c tiêu và gi i pháp th c hi n c th . Bên c nh nh ng thu n l i và ưu th v n i l c và ngo i l c thì v n còn r t nhi u khó khăn thách th c trên con ñư ng phát tri n t nh Qu ng Ngãi, vì v y ñ tri n khai chi n lư c marketing t nh Qu ng Ngãi ñ n năm 2015 thành công, hi u qu , tương x ng v i ti m năng c a t nh ñòi h i s t n tâm, trách nhi m và n l c c a t t các thành viên trong t nh, trư c h t là Đ ng b và chính quy n ñ a phương, các cơ quan ban ngành ñoàn th , ti p ñ n là các doanh nghi p và cu i cùng là ngư i dân ñ a phương. Bên c nh ñó, c n có nh ng gi i pháp ñ ng b và mang tính ñ t phá t Trung ương ñ n ñ a phương, k t h p hài hòa v i nh ng chi n lư c và ñ nh hư ng phát tri n các ñ a phương lân c n và ñ nh hư ng xây d ng, phát tri n vùng kinh t tr ng ñi m mi n Trung. M i thành công ñ u xu t phát t nhân t con ngư i, t s k t h p hài hòa gi a truy n th ng và hi n ñ i, n i l c và ngo i l c, gi a t o ra cơ h i, thúc ñ y xu t hi n cơ h i và n m b t cơ h i. Cu i cùng, vi c qu ng bá hình nh c a t nh Qu ng Ngãi, cũng như vi c xác ñ nh và ch ra nh ng l i th c a t nh không ch có tác d ng r t tích c c ñ thu hút và gi ñư c nhân tài, thu hút
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn