Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Chăm sóc giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng laser CO2
lượt xem 5
download
Luận văn với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng Laser CO2 tại khoa Laser và săn sóc da Bệnh viện Da liễu Trung Ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Chăm sóc giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng laser CO2
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG VŨ THỊ KIM THOA CHĂM SÓC GIẢM ĐAU BẰNG MÁY LÀM LẠNH BỀ MẶT CHO NGƯỜI BỆNH U ỐNG TUYẾN MỒ HÔI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER CO2 Chuyên ngành: Điều dưỡng Mã số: 8.72.03.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG HÀ NỘI - 2019
- 2 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài U ống tuyến mồ hôi là bệnh da lành tính thường gặp của tuyến mồ hôi. Bệnh không nguy hiểm đến tính mạng nhưng gây mất thẩm mỹ, cản trở giao tiếp xã hội cho người bệnh. Laser CO2 là phương pháp hiệu quả để điều trị u ống tuyến mồ hôi. Việc chuẩn bị người bệnh chu đáo và sử dụng các phương pháp giảm đau sẽ giúp cho người bệnh hợp tác điều trị và đạt được kết quả điều trị tối ưu. Những can thiệp của điều dưỡng trước, trong và sau thủ thuật hỗ trợ giúp cho quá trình điều trị giảm đau nhanh hơn, hiệu quả hơn cho người bệnh. Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài “Chăm sóc giảm đau sử dụng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh U Ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng laser CO2” 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện với 2 mục tiêu chính: - Mô tả đặc điểm lâm sàng của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng Laser CO2 tại khoa Laser và săn sóc da Bệnh viện Da liễu Trung Ương. - Đánh giá hiệu quả chăm sóc giảm đau và các yếu tố liên quan của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng Laser CO2. 3. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu Tất cả người bệnh với chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung Ương từ tháng từ 01/01/2019 đến 30/06/2019.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang 5. Ý nghĩa nghiên cứu - Mô tả các đặc điểm lâm sàng của bệnh u ống tuyến mồ hôi - Xác định quy trình chăm sóc giảm đau cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi - Đánh giá tầm quan trọng của chăm sóc giảm đau cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi và các yếu tố ảnh hưởng. 6. Cấu trúc luận văn Chương 1: Tổng quan tài liệu Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Bàn luận CHƯƠNG 1 Tổng quan tài liệu 1.1 Đại cương về bệnh u ống tuyến mồ hôi 1.1.1 Giải phẫu tuyến mồ hôi 1.1.2 Sinh lý tuyến mồ hôi 1.1.3 Căn nguyên, sinh bệnh học 1.1.4 Triệu chứng lâm sàng 1.1.5 Cận lâm sàng 1.1.6 Chẩn đoán 1.1.7 Điều trị
- 4 1.2 Ứng dụng công nghệ Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt 1.2.1 Chỉ định và chống chỉ định 1.2.2 Một số ứng dụng điều trị bệnh da bằng Laser CO2 1.3 Hiệu quả của việc làm mát trong điều trị bằng Laser 1.4 Các phương pháp làm mát 1.5 Máy làm lạnh Eskimo 1.6 Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả người bệnh với chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng từ 01/01/2019 đến 30/06/2019. Tiêu chuẩn lựa chọn: - Người bệnh được chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi, dựa trên lâm sàng có chỉ định đốt bằng Laser CO2. - Đối tượng được giải thích và đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: - Người bệnh dưới 18 tuổi - Phụ nữ có thai, đang cho con bú. - Người bệnh có bệnh lý nội khoa: tiểu đường, tăng huyết áp không được kiểm soát - Người bệnh có suy giảm miễn dịch, mắc HIV. - Người bệnh có tiền sử điều trị các bệnh tự miễn dùng nhiều: corticoid, metrotrexate, vitamin A acid, các thuốc ức chế
- 5 miễn dịch đường toàn thân trong thời gian 3 tháng trước khi nghiên cứu. - Người bệnh mắc các bệnh tâm thần, rối loạn tâm lý. - Đối tượng không có khả năng giao tiếp, không đủ minh mẫn để trả lời câu hỏi. - Đối tượng không đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng Cỡ mẫu: lấy thuận tiện 2.1.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2019-8/2019 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Da liễu Trung Ương 2.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp mô tả cắt ngang. 2.3. Sơ đồ nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện theo sơ đồ dưới đây Bệnh nhân u ống tuyến mồ hôi điều trị tại bệnh viện Da liễu Trung Ương Thu thập số liệu theo bộ công cụ đã thiết kế trước qua phỏng vấn trực tiếp Xử lý số liệu đánh giá mức độ đau của bệnh nhân Phân tích kết quả Sơ đồ nghiên cứu
- 6 2.4. Phương pháp thu thập số liệu - Công cụ thu thập thông tin: Bệnh án nghiên cứu - Kỹ thuật thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp đối tượng theo bộ công cụ đã được thiết kế trước và đánh giá của điều dưỡng vào bệnh án nghiên cứu. 2.5. Quy trình chăm sóc bệnh nhân • Trước thủ thuật: - Thông báo, giải thích, động viên người bệnh các bước sẽ tiến hành. - Hướng dẫn người bệnh ở tư thế phù hợp, thuận tiện cho thủ thuật và thoải mái cho người bệnh. - Bộc lộ tổn thương và làm sạch bằng NaCl 0,9%, lau khô bằng gạc. - Bôi thuốc tê và băng kín vùng tổn thương, theo dõi trong 1 giờ. • Trong thủ thuật: - Thông báo với người bệnh bắt đầu thực hiện thủ thuật. - Làm lạnh vùng điều trị cho người bệnh trong lúc điều trị Laser bằng máy làm lạnh 15 phút. - Theo dõi người bệnh trong khi điều trị, phát hiện kịp thời dấu hiệu bất thường, nhanh chóng phối hợp xử lý (nếu có). - Thông báo với người bệnh khi kết thúc thủ thuật. • Sau thủ thuật: - Làm giảm đau, giảm rát vụng tổn thương cho người bệnh bằng đắp mặt từ 15 - 30 phút. - Để người bệnh ở tư thế thoải mái, theo dõi trong thời gian 20 - 30 phút. - Hướng dẫn người bệnh chăm sóc tổn thương, dấu hiệu nhiễm trùng, thực hiện đơn thuốc, hẹn tái khám.
- 7 2.6 Biến số, chỉ số nghiên cứu 2.7 Một số tiêu chí đánh giá Thang điểm FLACC đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi: Điểm đau Mô tả đau 0 Không đau 2 Đau một chút 4 Đau nhẹ 6 Đau 8 Rất đau 10 Đau không chịu nổi - Mức độ đau của bệnh nhân ngay sau làm thủ thuật: Điểm Mô tả đau đau 0 Không đau. Đau rất là nhẹ, hầu như không cảm nhận và nghĩ đến 1 nó, thỉnh thoảng thấy đau nhẹ.
- 8 2 Đau nhẹ, thỉnh thoảng đau nhói mạnh. Đau làm người bệnh chú ý, mất tập trung trong công 3 việc, có thể thích ứng với nó. Đau vừa phải, bệnh nhân có thể quên đi cơn đau nếu 4 đang làm việc. Đau nhiều hơn, bệnh nhân không thể quên đau sau 5 nhiều phút, bệnh nhân vẫn có thể làm việc. Đau vừa phải nhiều hơn, ảnh hưởng đến các sinh hoạt 6 hàng ngày, khó tập trung. Đau nặng, ảnh hưởng đến các giác quan và hạn chế 7 nhiều đến sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân. Ảnh hưởng đến giấc ngủ. Đau dữ dội, hạn chế nhiều hoạt động, cần phải nổ lực 8 rất nhiều 9 Đau kinh khủng, kêu khóc, rên rỉ không kiểm soat được. Đau không thể nói chuyện được, nằm liệt giường và có 10 thể mê sảng 2.8 Phân tích và xử lý số liệu Làm sạch toàn bộ số liệu trước khi nhập liệu Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 13.0. Các thuật toán thống kê Y học được sử dụng: + Mô tả + Kiểm định và so sánh 2.9 Đạo đức trong nghiên cứu 2.10 Sai số và biệp pháp khống chế
- 9 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 47,0% 27,0% 15,0% 11,0%
- 10 Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh theo nghề nghiệp Tỷ lệ đối tượng là công nhân cao nhất 50,0%; tỷ lệ nhóm nghề nghiệp thấp hơn CB văn phòng 21,0%; tự do 20%; sinh viên và các đối tượng khác 6,0%. Bảng 3.1. Phân bố theo trình độ học vấn Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ % Dưới THPT 39 39,0 Từ THPT trở lên 61 61,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn trên THPT là 61,0; 39,0% đối tượng trình độ học vấn dưới 39,0%. Bảng 3.2. Phân bố theo tình trạnh hôn nhân Hôn nhân Số lượng Tỷ lệ % Có gia đình 62 62,0 Độc thân 38 38,0 Tổng 100 100 Phần lớn đối tượng đã có gia đình 62,0%; tỷ lệ độc thân 38,0%.
- 11 Bảng 3.3. Phân bố theo địa dư Địa dư Số lượng Tỷ lệ % Thành thị 44 44,0 Nông thôn 56 56,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ đối tượng là ở nông thôn 56,0%; thành thị 44,0%. Bảng 3.4. Tiền sử gia đình bị u ống tuyến mồ hôi Tiền sử gia đình Số lượng Tỷ lệ % Có 41 41,0 Không 59 59,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ có người trong nhà mắc u ống tuyến mồ hôi là 41,0%. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu - Vị trí thương tổn Bảng 3.5. Vị trí tổn thương Vị trí Số lượng Tỷ lệ % Mi mắt trên 55 55,0 Mi mắt dưới 96 96,0 Đầu mặt cổ Trán 27 27,0 Mặt 17 17,0 Cổ 18 18,0 Nách 1 1,0 Thân Ngực 2 2,0 Bụng 2 2,0 Chi trên 0 0 Chi Chi dưới 0 0 Sinh dục 0 0 Vùng khác Bẹn 0 0
- 12 U ống tuyến mồ hôi hay gặp nhất ở vùng đầu mặt cổ, đặc biệt là ở phần mi mắt: tỷ lệ gặp ở mi mắt dưới 96,0%; mi mắt trên 55,0%; thấp hơn ở trán 27,0%; cổ 18,0%; vùng thân có tỉ lệ mắc thấp nách 1,0%; ngực 2,0%; bụng 2,0%. Không gặp bệnh nhân nào có vị trí tổn thương ở chi và vùng sinh dục/bẹn. - Đặc điểm kích thước Bảng 3.6. Kích thước tổn thương Kích thước Số lượng Tỷ lệ % 1-3mm 78 78,0 3-5mm 22 22,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương kích thước 1-3mm là 78,0% cao hơn số bệnh nhân có tổn thương kích thước 3-5mm (22,0%). - Đặc điểm hình thái của tổn thương Bảng 3.7. Hình thái tổn thương Hình thái Số lượng Tỷ lệ % Đơn 54 54,0 Hỗn Hợp 46 46,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ có tổn thương đơn lẻ 54,0% cao hơn tổn thương hỗn hợp (vừa có tổn thương đơn lẻ vừa có tổn thương thành đám) 46,0%.
- 13 - Đặc điểm màu sắc của tổn thương Bảng 3.8. Màu sắc tổn thương Màu sắc Số lượng Tỷ lệ % Màu da 80 80,0 Vàng nhạt 11 11,0 Nâu nhạt 5 5,0 Hồng 1 1,0 Trắng 3 3,0 Tổng 100 100 Phần lớn các trường hợp u ống tuyến mồ hôi có tổn thương màu da 80,0%; vàng nhạt 11,0%, các màu khác có tỷ lệ thấp hơn nâu nhạt 5,0%; trắng 3,0%, hồng 1,0%. - Triệu chứng cơ năng Bảng 3.9. Triệu chứng cơ năng Triệu chứng cơ năng Số lượng Tỷ lệ % Ngứa 30 30,0 Không có 70 70,0 Tổng 100 100 Tỷ lệ đối tượng cảm thấy ngứa 30,0%. - Mức độ tổn thương Bảng 3.10. Mức độ bệnh (theo số lượng tổn thương) Mức độ Số lượng Tỷ lệ % Nhẹ (
- 14 Phần lớn đối tượng có mức độ tổn thương dạng vừa 45,0%; tỷ lệ rất nặng 29,0%; thấp nhất là mức độ nhẹ 10,0%. 3.2. Phân tích một số yếu tố liên quan kết quả giảm đau cho người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2 Bảng 3.11. Can thiệp khi làm thủ thuật cho người bệnh Số Tỷ Các can thiệp lượng lệ % Được uống thuốc giảm đau 0 0 Xử trí các tổn thương kèm theo (bệnh cụ thể) 0 0 Giải thích về tình trạng bệnh, quá trình làm 100 100 thủ thuật Giải thích về tình trạng đau trong và sau làm 100 100 thủ thuật Tất cả các đối tượng đều được giải thích về tình trạng bệnh, quá trình làm thủ thuật, tình trạng đau trong và sau thủ thuật. Trong quá trình làm thủ thuật không xử lý các tổn thương kèm và người bệnh không uống thuốc giảm đau. Bảng 3.12. Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật Số lượng Tỷ lệ % Rửa mặt hàng ngày bằng nước muối sinh lý 100 100 Thuốc bôi 100 100 Kháng sinh uống 100 100 Thuốc uống hỗ trợ 0 0 Thuốc giảm đau 0 0 Sản phẩm chống nắng 0 0 Bệnh nhân tự dung các loại thuốc bôi 0 0 không rõ nguồn gốc
- 15 Tất cả các đối tượng đều được hướng dẫn rửa mặt hàng ngày bằng nước muối sinh lý, dùng thuốc bôi và kháng sinh uống theo đơn thuốc bác sỹ. - Đánh gía hiệu quả giảm đau Bảng 3.13. Dấu hiệu sinh tồn 30 phút 10 phút 20 phút 10 phút 20 phút Dấu hiệu trước TT trong TT trong TT sau TT sau TT Mạch bình 85 86 84 85 83 thường Nhiệt độ 36,4 36,5 36,7 36,5 36,5 bình thường HA bình 110/70 112/75 115/75 110/70 110/70 thường Nhịp thở 16 18 18 16 16 bình thường Theo dõi dấu hiệu sinh tồn cho thấy, các chỉ số sinh tồn trước, trong và sau thủ thuật đều nằm trong giới hạn bình thường. Bảng 3.14. Mức độ đau của đối tượng dựa trên tổng các hành vi Nhóm nghiên cứu Nhóm (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) SL Tỷ lệ % Không đau 95 95 Đau một chút 4 4 Đau nhẹ 1 1 Đau 0 0 Rất đau 0 0 Đau không chịu nổi 0 0
- 16 Dựa trên tổng các hành vi, phần lớn bệnh nhân không đau chiếm 95%, đau một chút chiếm 4% và đau nhẹ chiếm 1%. Bảng 3.15. Mức độ đau của đối tượng sau khi làm thủ thuật Nhóm nghiên cứu Nhóm (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) SL Tỷ lệ % Không đau 60 60 Đau nhẹ 20 20 Đau vừa phải 18 18 Đau nhiều 2 2 Đau dữ dỗi 0 0 Đau khủng khiếp 0 0 Sau thủ thuật phần lớn bệnh nhân không đau chiếm 60%, đau nhẹ chiếm 20%, đau vừa phải chiếm 18% và hiếm khi đau nhiều chiếm 2%, không có đối tượng nào đau dữ dội, đau khủng khiếp. Bảng 3.16. Thời gian đau sau khi làm thủ thuật Nhóm nghiên cứu Nhóm (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) TB SD Thời gian đau trung 3 phút 1 phút bình (sau làm thủ thuật) Thời gian đau trung bình sau thủ thuật khoảng 2-4 phút.
- 17 Bảng 3.17 Mức độ đau theo tuổi Nhóm Dưới 30 tuổi (%) Trên 30 tuổi (%) Không đau 80 60 Đau nhẹ 10 15 Đau vừa phải 8 20 Đau nhiều 2 5 Đau dữ dội 0 0 Đau khủng khiếp 0 0 Từ bảng 3.17, tỷ lệ mức độ không đau của người bệnh dưới 30 tuổi là 80%, không có người bệnh đau dữ dội và đau khủng khiếp. Mức độ đau của người bệnh trên 30 tuổi với các mức không đau là 60% thấp hơn nhóm dưới 30 tuổi, đau nhẹ khá cao 15% và đau nhiều còn 5%. Bảng 3.17. Biến chứng sau điều trị trong 1 tuần đầu Nhóm nghiên cứu Nhóm (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) SL Tỷ lệ % Vảy 100 100 Ngứa 30 30 Nhiễm trùng 0 0 Trong tuần đầu điều trị, tất cả các bệnh nhân đều xuất hiện vảy, không có bệnh nhân nhiễm trùng và tỷ lệ bị ngứa chiếm 30%.
- 18 Bảng 3.18. Biến chứng sau điều trị sau 1 tuần Nhóm nghiên cứu Nhóm (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) SL Tỷ lệ % Đỏ da 90 90 Ngứa 30 30 Tăng sắc tố 80 80 Giảm sắc tố 10 10 Sẹo 0 0 Sau một tuần điều trị, số đối tượng bị đỏ da chiếm tỷ lệ cao 90%, tăng sắc tố nhiều chiếm 80%, ngứa khá cao khoảng 30% và giảm sắc tố ít 10%, không có đối tượng nào để lại sẹo.
- 19 Chương 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm lâm sàng người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt 4.1.1. Đặc điểm chung Khảo sát trên 100 bệnh nhân cho thấy phần lớn đối tượng dưới 30 tuổi (47,0%); tỷ lệ đối tượng giảm dần theo tuổi: nhóm 30-40 tuổi (27,0%); 40-50 tuổi (15,0%); tỷ lệ 50 tuổi trở lên thấp nhất 11,0% Phần lớn đối tượng là nữ giới (98,0%), chỉ có 2% là nam giới Tỷ lệ đối tượng là công nhân cao nhất 50,0%; tỷ lệ nhóm nghề nghiệp thấp hơn CB văn phòng 21,0%; tự do 20%; sinh viên và các đối tượng khác 6,0% Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn trên THPT là 61,0; 39,0% đối tượng trình độ học vấn dưới 39,0%. Phần lớn đối tượng đã có gia đình 62,0%; tỷ lệ độc thân 38,0%. Tỷ lệ đối tượng là ở nông thôn 56,0%; thành thị 44,0%. Tỷ lệ có người trong nhà mắc u ống tuyến mồ hôi là 41,0% 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Thời gian mắc bệnh trung bình là 7,9 ± 5,3 năm. Điều đó cho thấy bệnh thật sự không ảnh hưởng đến sức khỏe nên khi khởi đầu có một vài sẩn và không có triệu chứng đặc biệt nên sau một khoảng thời gian bệnh tiến triển nhiều hơn làm ảnh
- 20 hưởng đến vẻ đẹp của da mới là nguyên nhân chính thúc đẩy người có bệnh đi khám. Đánh giá trên 100 bệnh nhân u ống tuyến mồ hôi cho thấy vị trí tổn thương hay gặp nhất ở vùng đầu mặt cổ, đặc biệt là ở phần mi mắt: tỷ lệ gặp ở mi mắt dưới 96,0%; mi mắt trên 55,0%; thấp hơn ở trán 27,0%; cổ 18,0%; vùng thân có tỉ lệ mắc thấp nách 1,0%; ngực 2,0%; bụng 2,0%. Không gặp bệnh nhân nào có vị trí tổn thương ở chi và vùng sinh dục/bẹn. Kết quả khảo sát thấy tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương kích thước 1-3mm là 78,0% cao hơn số bệnh nhân có tổn thương kích thước 3-5mm (22,0%). Tỷ lệ có tổn thương đơn lẻ 54,0% cao hơn tổn thương hỗn hợp (vừa có tổn thương đơn lẻ vừa có tổn thương thành đám) 46,0% Phần lớn các trường hợp u ống tuyến mồ hôi có tổn thương màu da 80,0%; vàng nhạt 11,0%, các màu khác có tỷ lệ thấp hơn nâu nhạt 5,0%; trắng 3,0%, hồng 1,0% Tỷ lệ đối tượng cảm thấy ngứa 30,0% Phần lớn đối tượng có mức độ tổn thương dạng vừa 45,0%; tỷ lệ rất nặng 29,0%; thấp nhất là mức độ nhẹ 10,0% Trong quá trình khai thác bệnh sử, chúng tôi ghi nhận có một số yếu tố làm gia tăng mức độ bệnh. Trong đó, có 46,7 % nhận thấy bệnh tăng lên về mùa hè, 22,8% có biểu hiện tăng bệnh khi bị stress về tâm lý 4.2. Một số yếu tố liên quan kết quả giảm đau cho người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn