intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Mô hình bệnh tật và kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa nhi Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai, Hà Nội năm 2018

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nhận xét mô hình bệnh tật tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018; đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Mô hình bệnh tật và kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa nhi Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai, Hà Nội năm 2018

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO TRƯỜNG ÐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- NGUYỄN THỊ HOÀI NINH MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHI NẶNG VÀO CẤP CỨU TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN QUỐC OAI HÀ NỘI NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SỸ ÐIỀU DƯỠNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO TRƯỜNG ÐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- NGUYỄN THỊ HOÀI NINH MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHI NẶNG VÀO CẤP CỨU TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN QUỐC OAI HÀ NỘI NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SỸ ÐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG MÃ SỐ: 8.72.03.01 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Hoàng Thị Thanh HÀ NỘI – 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng sau Đại học Trường Đại học Thăng Long cùng các Thầy cô giáo trong bộ môn Điều dưỡng đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt lại cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong chuyên môn nghề nghiệp. Các thầy, các cô đã luôn dìu dắt, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập, tạo điều kiện để tôi làm tốt đề tài này. Với tất cả sự kính trọng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS Hoàng Thị Thanh – Giảng viên Bộ môn Điều dưỡng, người thầy đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức rất quý báu và đóng góp ý kiến để tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi vô cùng biết ơn Trưởng khoa cùng các cô chú, anh chị bác sỹ, điều dưỡng viên khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa Quốc Oai đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới bố mẹ và gia đình đã dành cho tôi tình yêu thương và là nguồn động viên giúp tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài này. Hà Nội, ngày 9 tháng 9 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Hoài Ninh
  4. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Nguyễn Thị Hoài Ninh, học viên cao học khóa 6 chuyên ngành Điều dưỡng Trường Đại học Thăng Long, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng Thị Thanh – Giảng viên Bộ môn Điều dưỡng 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan. Những số liệu và thông tin này đã được cơ sở nơi tiến hành nghiên cứu chấp thuận và cho phép lấy số liệu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 9 tháng 09 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Hoài Ninh
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BN Bệnh nhi BV Bệnh viện BYT Bộ Y tế ĐTNC Đối tượng nghiên cứu DVCSSK Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ DVYT Dịch vụ y tế KCB Khám chữa bệnh KCBTN Khám chữa bệnh tự nguyện SD Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) SHH Suy hô hấp TB Trung bình WHO Tổ chức y tế thế giới
  6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................. 3 1.1. Mô hình bệnh tật và phân loại bệnh tật .................................... 3 1.2. Mô hình bệnh tật trẻ em Việt Nam ............................................ 5 1.2.1.Tình hình chung ......................................................................... 5 1.2.2.Một số nghiên cứu về mô hình bệnh tật .................................. 6 1.2.3.Bệnh nhi nặng và chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu ........ 9 1.2.3.1.Chăm sóc bệnh nhi bị tiêu chảy cấp mất nước nặng ... 10 1.2.3.2.Chăm sóc bệnh nhi bị sốt cao co giật ........................... 13 1.2.3.3.Chăm sóc trẻ bị suy hô hấp cấp ..................................... 16 1.3. Giới thiệu sơ lược Bệnh viện Đa khoa Quốc Oai Hà Nội...... 17 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................. 20 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................ 20 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................. 20 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................. 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................... 20 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: .............................................................. 20 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu .............................................................. 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................... 21 2.3.1. Thông tin chung về bệnh nhi ................................................. 21 2.3.2. Mô hình bệnh tật tại khoa nhi ............................................... 21 2.3.3. Kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu ..................... 21
  7. 2.4. Phương pháp thu thập thông tin và các chỉ tiêu, kỹ thuật sử dụng trong NC .................................................................................... 27 2.5. Xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 29 2.6. Đạo đức nghiên cứu .................................................................... 29 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 31 3.1. Mô hình bệnh tật bệnh nhi điều trị nội trú ............................. 31 3.1.1.Tỷ lệ bệnh nhi .......................................................................... 31 3.1.2. Mô hình bệnh tật tại khoa nhi năm 2018 .............................. 34 3.2. Kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai ............................................................ 41 3.2.1. Kết quả chăm sóc bệnh nhi tiêu chảy mất nước .................. 42 3.2.2. Kết quả chăm sóc bệnh nhi suy hô hấp do viêm phổi ......... 49 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ..................................................................... 61 4.1. Mô hình bệnh tật tại khoa nhi, bệnh viện đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018 ................................................................................ 61 4.1.1. Tỷ lệ bệnh nhi và mô hình bệnh tật trẻ em theo ICD 10..... 61 4.1.2. Những bệnh hay gặp tại khoa nhi bệnh viện đa khoa Quốc Oai ...................................................................................................... 64 4.2. Kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng tại khoa Nhi bệnh viện Quốc Oai năm 2018 ....................................................................................... 66 4.2.1. Tỷ lệ và lứa tuổi của bệnh nhi nặng ..................................... 66 4.2.2. Quá trình chăm sóc, điều trị bệnh nhi nặng ......................... 67 4.2.3. Kết quả chăm sóc, điều trị bệnh nhi nặng: ........................... 68 KẾT LUẬN .............................................................................................. 71 KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Phân loại mức độ mất nước của bệnh nhi tiêu chảy ............. 11 Bảng 2. 1. Các chỉ số và biến số nghiên cứu ............................................ 24 Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân khoa Nhi năm 2018 ...................................... 31 Bảng 3.2. Tỷ lệ bệnh nhi theo tuổi và giới .............................................. 31 Bảng 3.3. Tỷ lệ bệnh nhi theo tháng trong năm 2018 ............................. 33 Bảng 3.4. Mô hình bệnh tật của bệnh nhi điều trị nội trú ....................... 34 Bảng 3.5. Các bệnh hay gặp của bệnh nhi điều trị nội trú ...................... 35 Bảng 3.6. Bệnh hay gặp theo mùa trong năm .......................................... 37 Bảng 3.7. Bệnh hay gặp theo tuổi ............................................................. 38 Bảng 3.8. Bệnh hay gặp theo giới ............................................................. 39 Bảng 3.9. Bệnh hay gặp và ngày điều trị trung bình .............................. 40 Bảng 3.10. Số lượng bệnh nhi nặng trong tình trạng cấp cứu vào khoa Nhi bệnh viện đa khoa Quốc Oai năm 2018 ......................... 41 Bảng 3.11. Tuổi, giới, tình trạng dinh dưỡng và bệnh kèm theo của bệnh nhi tiêu chay mất nước khi vào viện ...................................... 42 Bảng 3.12. Thay đổi triệu chứng tiêu hóa của BN tiêu chảy trong quá trình điều trị, chăm sóc ........................................................... 43 Bảng 3.13. Thay đổi triệu chứng mất nước của BN tiêu chảy trong quá trình điều trị, chăm sóc. .......................................................... 44 Bảng 3.14. Kết quả điều trị, chăm sóc và thời gian nằm viện của bệnh nhi mất nước nặng do tiêu chảy cấp ...................................... 47 Bảng 3.15. Tuổi, tình trạng dinh dưỡng và bệnh kèm theo của bệnh nhi suy hô hấp khi vào viện .......................................................... 49
  9. Bảng 3.16. Thay đổi nhịp thở và triệu chứng ho của bệnh nhi suy hô hấp ................................................................................................... 50 Bảng 3.17. Thay đổi triệu chứng và mức độ suy hô hấp của bệnh nhi .. 52 Bảng 3.18. Điều trị và chăm sóc bệnh nhi suy hô hấp ............................ 53 Bảng 3.19. Thời gian và kết quả điều trị, chăm sóc bệnh nhi SHH ...... 54 Bảng 3.20. Tuổi và tình trạng dinh dưỡng của BN sốt cao co giật khi vào viện .................................................................................... 55 Bảng 3.21. Chăm sóc, điều trị bệnh nhi sốt cao co giật .......................... 57 Bảng 3.22. Thời gian và kết quả điều trị, chăm sóc bệnh nhi SCCG ..... 59 Bảng 3.23. Tổng hợp kết quả cuối cùng của bệnh nhi ............................ 60
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhi theo nhóm tuổi ............................................. 32 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhi vào viện theo tháng trong năm ................... 33 Biểu đồ 3.3. Thay đổi mức độ mất nước của BN ..................................... 46 Biểu đồ 3.4. Kết quả điều trị, chăm sóc BN mất nước do tiêu chảy ...... 48 Biểu đồ 3.5. Kết quả điều trị bệnh nhi suy hô hấp ................................... 55 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ bệnh nhi SCCG theo nhóm tuổi ................................. 56
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ “Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nước” [21]. Nhu cầu được chăm sóc sức khỏe đã có từ khi loài người ra đời và ngày càng tăng, đặc biệt là tại các nước đang phát triển và kém phát triển. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) Hoa Kỳ đã dành 8,608 đô la bình quân đầu người cho chăm sóc sức khỏe và chiếm tới 17,2% tổng sản phẩm quốc gia [40]. Ở Việt Nam từ sau khi đất nước giành được độc lập, nền kinh tế ngày càng phát triển, cùng với đó ngành Y tế cũng có những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực phòng, chữa bệnh, nhu cầu được chăm sóc sức khỏe, được khám và điều trị bệnh của người dân ngày càng được đáp ứng tốt hơn. [8], [9], [21]. Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại bởi vì trẻ có đặc điểm sinh lý rất khác nhau theo lứa tuổi, do đó biểu hiện bệnh lý cũng khác nhau, nhu cầu điều trị, theo dõi và chăm sóc khác nhiều so với người lớn. Mô hình bệnh tật của trẻ em cũng thay đổi nhiều, nếu như trước đây trẻ vào viện chủ yếu là vì bệnh nhiễm khuẩn như tiêu chảy, viêm phổi do vi khuẩn, viêm màng não mủ, những bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn như thấp tim, viêm cầu thận cấp, suy dinh dưỡng, còi xương thì ngày nay mô hình này đã thay đổi tương đối lớn. Trẻ vào viện hầu hết là các tình trạng nhiễm virus, rối loạn chuyển hóa, bệnh liên quan đến môi trường ô nhiễm… biểu hiện bệnh hô hấp, tiêu hóa, thần kinh [8], [12], [16]. Tại tuyến bệnh viện huyện, trẻ mắc bệnh vào khám và điều trị cũng hầu hết là các bệnh của hệ hô hấp, tiêu
  12. 2 hóa. Tình trạng bệnh nặng vào cấp cứu chủ yếu là mất nước do tiêu chảy, suy hô hấp do viêm phổi và co giật do sốt cao. Nhu cầu được chăm sóc tại bệnh viện của người bệnh nói chung, bệnh nhi nói riêng phải được thỏa mãn, điều này được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật và đó chính là nhiệm vụ của nhân viên y tế. Bệnh nhân vào viện điều trị nội trú được chăm sóc theo quy định và theo quy trình chung. Với bệnh nhi, mô hình bệnh tật và nhu cầu chăm sóc khác với người lớn. Mỗi lứa tuổi, mỗi nhóm bệnh, mỗi bệnh cụ thể có đặc điểm riêng và do đó nhu cầu chăm sóc cũng khác nhau. Nghiên cứu mô hình bệnh tật của trẻ em sẽ giúp cho việc chuẩn bị nguồn lực phù hợp để điều trị và chăm sóc trẻ bệnh có hiệu quả hơn. Tại bệnh viện Đa khoa huyện Quốc Oai, hàng năm số lượng bệnh nhi điều trị nội trú khoảng 3500 -4000, chiếm khoảng 23 -25% tổng số bệnh nhân vào viện. Nhân lực hiện nay của khoa Nhi gồm 21 người, trong đó có 13 điều dưỡng. Với số lượng bệnh nhi vào khám, điều trị hiện nay và nhân lực thực tế có được, việc chăm sóc bệnh nhi như thế nào ? Có đáp ứng được nhu cầu của người bệnh hay không? Để góp phần trả lời cho câu hỏi đó và đưa ra giải pháp tốt hơn trong công tác chăm sóc điều dưỡng, em tiến hành đề tài nghiên cứu: “Mô hình bệnh tật và kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018” với hai mục tiêu sau đây: 1. Nhận xét mô hình bệnh tật tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018 2. Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhi nặng vào cấp cứu tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Quốc Oai, Hà Nội năm 2018
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2