intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của phụ nữ 15-49 tuổi tại huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là mô tả thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của phụ nữ có chồng từ 15-49 tuổi tại huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2019; phân tích một số yếu tố liên quan đến thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của phụ nữ 15-49 tuổi tại huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN HỒNG DUYÊN THỰC TRẠNG SINH CON THỨ 3 TRỞ LÊN CỦA PHỤ NỮ 15-49 TUỔI TẠI HUYỆN ỨNG HÒA, HÀ NỘI NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI 12/2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN HỒNG DUYÊN THỰC TRẠNG SINH CON THỨ 3 TRỞ LÊN CỦA PHỤ NỮ 15-49 TUỔI TẠI HUYỆN ỨNG HÒA, HÀ NỘI NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CHUYÊN NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số chuyên ngành 8.72.07.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO XUÂN VINH HÀ NỘI 12/2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học cùng toàn thể các Thầy, Cô trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, tu dưỡng tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô thuộc Bộ môn Y tế Công cộng, trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho tôi kiến thức, đạo đức nghề nghiệp, phương pháp nghiên cứu và tư duy khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Xuân Vinh, người Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm y tế huyện Ứng Hòa và các trạm y tế xã đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin cảm ơn các anh, chị và các bạn học viên sau đại học chuyên ngành Y tế công cộng trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, từ tận đáy lòng mình tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn và giành cho tôi những tình cảm, chăm sóc quý báu để tôi hoàn tất luận văn này. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Hồng Duyên
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại Học Thăng Long. Bộ môn Y tế công cộng Trường Đại học Thăng Long. Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Tên tôi là: Nguyễn Hồng Duyên - học viên lớp cao học YTCC6.2, chuyên ngành Y tế công cộng, Trường Đại học Thăng Long. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này là có thật và kết quả hoàn toàn trung thực, chính xác, chưa có ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Hồng Duyên
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBCNVC: Cán bộ công nhân viên chức CTC: Cộng tác viên ĐTNC: Đối tượng nghiên cứu UBND: Ủy ban nhân dân BPTTHĐ: Biện pháp tránh thai hiện đại DS KHHGĐ: Dân số kế hoạch hóa gia đình SKSS: Sức khỏe sinh sản YNTK: Ý nghĩa thống kê PTTH: Phổ thông trung học UNFPA : United Nations Fund for Population Activities
  6. iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1.1. Gia tăng dân số hiện nay ............................................................................ 3 1.1.1. Gia tăng dân số trên thế giới ................................................................... 3 1.1.2. Gia tăng dân số tại Việt Nam .................................................................. 4 1.2. Sinh con thứ 3 trở lên tại Việt Nam và một số yếu tố liên quan ................ 6 1.2.1. Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại Việt Nam ................................... 6 1.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng sinh con thứ 3 trở lên tại Việt Nam ................................................................................................................... 7 1.3. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ................................................................. 16 1.3.1. Giới thiệu chung về huyện Ứng Hòa .................................................... 16 1.3.2. Tình hình sinh con thứ 3 trở lên và việc thực hiện công tác dân số ..... 16 1.4. Khung lý thuyết nghiên cứu .................................................................. 18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 19 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .............................................. 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 19 2.2.3. Thời gian ............................................................................................... 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 19 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ...................................................... 19 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu ...................................................................... 21 2.4. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 26 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 26 2.4.2. Qui trình thu thập thông tin và sơ đồ nghiên cứu ................................. 26 2.5. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 27
  7. v 2.6. Sai số và biên pháp khắc phục ................................................................. 27 2.6.1. Sai số ..................................................................................................... 27 2.6.2. Các biện pháp khắc phục sai số ............................................................ 28 2.7. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 28 2.8. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................... 29 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 30 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ............................................... 30 3.2. Thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ................ 34 3.3. Một số yếu tố liên quan đến việc sinh con thứ 3 của đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................... 40 3.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân của vợ, chồng đối tượng nghiên cứu ................. 40 3.3.2. Nhóm yếu tố từ phía gia đình ............................................................... 46 3.3.3. Nhóm yếu tố tiếp cận, sử dụng dịch vụ DS – KHHGĐ và PLDS ...... 48 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 50 4.1. Thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu .................. 50 4.2. Một số yếu tố liên quan đến việc sinh con thứ 3 trở lên của các đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 56 4.2.1. Yếu tố cá nhân của vợ, chồng đối tượng nghiên cứu............................ 56 4.2.2. Yếu tố từ phía gia đình .......................................................................... 60 4.2.3. Nhóm yếu tố tiếp cận, sử dụng dịch vụ DS – KHHGĐ và PLDS ...... 61 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ 3 TRỞ LÊN ..................................................................................................... 71
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi sinh con thứ 3 trở lên chia theo thành ....... 7 thị/nông thôn, thời kỳ 2006 - 2013.................................................................... 7 Bảng 3.1. Phân nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu .................................... 30 Bảng 3.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu .................................. 31 Bảng 3.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ......................................... 32 Bảng 3.4. Trình độ học vấn của người chồng đối tượng nghiên cứu ............ 32 Bảng 3.5. Nghề nghiệp của chồng đối tượng nghiên cứu .............................. 33 Bảng 3.6. Thực trạng sinh con thứ ba của đối tượng nghiên cứu ................... 34 Bảng 3.7. Phân bố đối tượng sinh con thứ 3 trở lên theo nhóm tuổi .............. 35 Bảng 3.8. Số con đã sinh của đối tượng sinh con thứ 3 trở lên ...................... 35 Bảng 3.9. Giới tính của các con hiện tại đang sống ........................................ 36 Bảng 3.10. Tình trạng sức khỏe của các con hiện tại đang sống .................... 36 Bảng 3.11. Tình trạng giới tính của trẻ trước lần sinh thứ 3 trở lên ............... 37 Bảng 3.12. Tình trạng sinh con ngoài ý muốn của đối tượng nghiên cứu ..... 37 Bảng 3.13. Lý do sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ............... 38 Bảng 3.14. Người quyết định chính trong việc sinh con thứ 3 trở lên ........... 39 Bảng 3.15. Người gây áp lực trong việc sinh con thứ 3 trở lên ...................... 39 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa dân tộc với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 40 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tôn giáo với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 40 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa trình độ học vấn với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 41 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 41 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người chồng với việc
  9. vii sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ......................................... 42 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của chồng với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu .............................................................. 43 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa độ tuổi kết hôn với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 44 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa yếu tố Đảng viên với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 44 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa thu nhập bình quân với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ................................................................. 45 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa số con mong muốn với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ................................................................. 46 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa yếu tố sống cùng gia đình với việc sinh con thứ 3 trở lên đối tượng nghiên cứu .............................................................. 46 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa giới tính trẻ gia đình mong muốn với việc sinh con thứ 3 trở lên đối tượng nghiên cứu ................................................ 47 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa số cháu mong muốn của gia đình với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ......................................... 47 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa sử dụng biện pháp tránh thai với việc sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu ................................................ 48 Bảng 3.30. Hồi quy đa biến giữa tình trạng sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu và một số yếu tố liên quan ............................................ 48
  10. viii DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Dự báo dân số Việt Nam giai đoạn 2009 – 2049 .............................. 5 Biểu đồ 3.1. Dân tộc của đối tượng nghiên cứu ............................................. 30 Biểu đồ 3.2. Tôn giáo của đối tượng nghiên cứu ........................................... 31 Biểu đồ 3.3. Độ tuổi kết hôn của đối tượng nghiên cứu ................................ 33 Biểu đồ 3.4. Thu nhập trung bình của đối tượng nghiên cứu ........................ 34
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dân số và sự gia tăng dân số từ lâu đã trở thành mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt đối với các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số nhanh. Các vấn đề thuộc về dân số luôn đi liền với các vấn đề về phát triển bền vững của các quốc gia, tương lai của dân tộc phụ thuộc vào ý thức trách nhiệm và sự nỗ lực của mỗi cá nhân. Việt Nam sẽ sống trong nghèo đói hay phồn vinh, trong bất công hay bình đẳng, trong bệnh tật hay khỏe mạnh, trong môi trường suy thoái, cạn kiệt hay môi trường mà con người và thiên nhiên được sống trong sự phát triển bền vững… điều đó liên quan chặt chẽ đến sự quan tâm của chúng ta tới công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Theo số liệu thống kê, dân số thế giới tại thời điểm hiện tại là gần 7,7 tỷ người, dân số tăng nhanh gây ra nhiều khó khăn trong việc bảo vệ môi trường, duy trì chất lượng dân số, tình trạng nghèo đói và sự phát triển chung của nhiều quốc gia [51]. Việt Nam là một trong những quốc gia sớm thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình, xem công tác này là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển đất nước, là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội hàng đầu ở nước ta, là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi người dân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, dân số Việt Nam ước tính là 96.963.958 người, tăng 950.346 người so với dân số năm 2017. Năm 2018, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 997.715 người [33]. Chương trình dân số Việt Nam đã có bước ngoặt quan trọng, chuyển hướng từ mục tiêu tập trung vào giảm số dân sang chất lượng dân số, từ nội dung Kế hoạch hóa gia đình hạn hẹp sang sức khoẻ sinh sản toàn diện hơn [16]. Theo báo cáo Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Ứng Hòa năm 2018, tổng số trẻ sinh ra 2893 trẻ, trong đó trẻ là con thứ 3 trở lên là 464 trẻ. Tỷ lệ sinh
  12. 2 con thứ 3 trở lên của huyện Ứng Hòa năm 2018 là 16,03%, còn cao so với tỷ lệ chung của thành phố Hà Nội. Với tình hình trên nếu không có giải pháp kịp thời nhằm khống chế tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên tại địa bàn huyện có thể sẽ gây ra những ảnh hướng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đặc biệt ảnh hưởng lớn đến cuộc sống người dân nơi đây [36]. Vậy với thực trạng trên, những lý do nào là lý do dẫn đến thực trạng sinh con thứ 3 trở lên? Liệu thực trạng này có chịu tác động bởi những quan điểm về giới tính khi sinh? Để trả lời các câu hỏi đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của phụ nữ 15-49 tuổi tại huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan. Với 2 mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của phụ nữ có chồng từ 15-49 tuổi tại huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2019. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của đối tượng nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1