intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

49
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn này là mô tả thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại 2 xã/thị trấn huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018; từ đó phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018 và một số yếu tố liên quan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG PHẠM MINH HÙNG THỰC TRẠNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ THEO HỘ GIA ĐÌNH TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH, NINH BÌNH NĂM 2018 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG PHẠM MINH HÙNG THỰC TRẠNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ THEO HỘ GIA ĐÌNH TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH, NINH BÌNH NĂM 2018 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Chuyên ngành: Y Tế công cộng Mã số: 8720701 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HUY TUẤN KIỆT HÀ NỘI - 2018
  3. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHYT : Bảo hiểm y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội BHXHVN : Bảo hiểm xã hội Việt Nam BV : Bệnh viện BVTW : Bệnh viện trung ương NVYT : Nhân viên y tế TP : Thành phố TW : Trung ương TYT Trạm y tế
  4. 1 1. Đặt vấn đề Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội nhằm huy động sự đóng góp của cộng đồng nhằm thực hiện công bằng và nhân đạo trong lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Quỹ bảo hiểm y tế trở thành nguồn tài chính quan trọng đối với công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, từ chỗ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi y tế, đến nay đã chiếm khoảng gần 1/3 ngân sách nhà nước dành cho y tế và chiếm tỷ trọng xấp xỉ 67% nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở khám chữa bệnh [1]. Số người tham gia bảo hiểm y tế tăng nhanh và đạt được mục tiêu mở rộng các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, năm 2016, cả nước có 75,91 triệu người tham gia bảo hiểm y tế, bằng 81,9% dân số (tăng 6,25 triệu người so với năm 2015); năm 2017 ước có khoảng 79,3 triệu người tham gia bảo hiểm y tế, chiếm 84,9% dân số [2]. Theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014, các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được chia thành 5 nhóm theo trách nhiệm đóng: nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng; nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng; nhóm do ngân sách nhà nước đóng; nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng; nhóm tham gia theo hộ gia đình[3]. Tuy nhiên theo các báo cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì nhóm người lao động và người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế thuộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể và nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình có tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế còn thấp. Nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình trong năm 2016 có 11,37 triệu người đang tham gia bảo hiểm y tế, chiếm 15% trên tổng số người tham gia Bảo hiểm y tế và số tiền đóng bằng 7,6% trên tổng số thu bảo hiểm y tế. Trong 6 tháng đầu năm 2017, nhóm này hiện có 12,985 triệu người tham gia bảo hiểm y tế, tăng 1,615 triệu người so với năm 2016. Nhóm này hiện còn khoảng 5-7 triệu người chưa tham gia bảo hiểm y tế. Một số yếu tố được cho là có liên quan
  5. 2 đến sự tham gia bảo hiểm y tếtheo hộ gia đình là kiến thức về chính sách bảo hiểm y tế còn hạn chế, có tư tưởng lựa chọn ngược, chỉ khi nào ốm đau mới nghĩ đến việc tham gia bảo hiểm y tế. Điều kiện về kinh tế của một số gia đình còn khó khăn, chưa có điều kiện tham gia đầy đủ cho toàn bộ thành viên[2]. Huyện Yên Khánh nằm ở phía Đông Nam tỉnh Ninh Bình với diện tích tự nhiên toàn huyện là 137,9km2, dân số 143.131 người, mật độ dân số 1.038 người/km2 gồm 19 xã/thị trấn. Tính đến 31/12/2017 số người tham gia Bảo hiểm y tếtại huyện Yên Khánh là 124.521người, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2016, với tỷ lệ bao phủ đạt 87,6% dân số. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình năm 2016 của huyện Yên Khánh là khoảng 40%, năm 2017 là khoảng 76% [4]. Nhằm tìm hiểu thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình và một số yếu tố liên quan tại huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:"Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018 và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại 2 xã/thị trấn huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình của đối tượng nghiên cứu.
  6. 3 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Là người thuộc hộ gia đình sinh sống tại huyện Yên Khánh, Ninh Bìnhthuộc đối tượng 5 Điều 12, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế năm 2014 [3] (chi tiết phụ lục 2). Tiêu chuẩn lựa chọn: - Là 1 người đại diện cho hộ gia đình sinh sống tại huyện Yên Khánh, Ninh Bình; đối tượng trên 18 tuổi, không phân biệt giới tính, còn minh mẫn, có khả năng giao tiếp bình thường. - Đối tượng được giải thích và đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: - Đối tượng không có khả năng giao tiếp, không đủ minh mẫn để trả lời câu hỏi. - Đối tượng không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 06/2018-10/2018 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: Huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. 2.2.Phương pháp nghiên cứu 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tích cỡ mẫu ước lượng một tỷ lệ trong quần thể: Trong đó: n: là cỡ mẫu tối thiểu.
  7. 4 p: 0,6 (tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình toàn quốc năm 2016 theo Báo cáo số 456/BC-CP về việc thực hiện Nghị quyết số 68/2013/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân [2]) Z1-/2 : hệ số tin cậy, ứng với độ tin cậy 95% (=0,05)➔ Z1-/2 =1,96 d là sai số cho phép: lấy d=0,05 Thay vào, tính cỡ mẫu n=369, dự kiến 10% bỏ cuộc hoặc từ chối trả lời hoặc chất lượng thông tin không đạt yêu cầu, do đó nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 407 đối tượng. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu tầng theo tỷ lệ ▪ Bước 1: Để bảo đảm tính đại diện cho cả thành thị và nông thôn của huyện Yên Khánh, chọn chủ đích thị trấn Yên Ninh và xã Khánh Trung thuộc huyện Yên Khánh, Ninh Bình. ▪ Bước 2: Tính cỡ mẫu cho từng xã, thị trấn dựa vào dân số của mỗi xã, thị trấn, cụ thể: Địa điểm Tổng số dân Cỡ mẫu chọn Thị Trấn Yên Ninh 13.782 233 Xã Khánh Trung 10.102 174 Tổng 407 ▪ Bước 3: Cách chọn mẫu cho mỗi xã, thị trấn: Chọn ngẫu nhiên hộ đầu tiên trong xã, thị trấn, các gia đình tiếp theo đủ tiêu chí lựa chọn trong nghiên cứu theo phương pháp cổng liền cổng cho đến khi đủ cỡ mẫu nghiên cứu. ▪ Bước 4: Chọn người phỏng vấn có mặt tại hộ gia đình là người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên. Trong trường hợp người trong hộ gia đình đi vắng hoặc không đủ tiêu chuẩn phỏng vấn, thực hiện lại bước 2 với hộ gia đình liền kề.
  8. 5 Cỡ mẫu (n=407) Chọn chủ đích 2 địa điểm Dân số Dân số Thị trấn Yên Ninh Xã Khánh Trung (13.782) (10.102) Chọn mẫu ngẫu Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn nhiên đơn (cổng liền cổng) (cổng liền cổng) Cỡ mẫu Cỡ mẫu (TT Yên Ninh) (xã Khánh Trung) 174 233 Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ chọn mẫu 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu - Công cụ thu thập thông tin: Bộ câu hỏi phỏng vấn bán cấu trúc (Phụ lục 1) - Kỹ thuật thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp đối tượng theo bộ công cụ đã được thiết kế trước.
  9. 6 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu 2.3.1. Biến số, chỉ số nghiên cứu Bảng 2. 1. Bảng biến số, chỉ số nghiên cứu Biến số Chỉ số Phương pháp TTSL Thông tin chung của ĐTNC: Giới tính Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo giới Phỏng Tuổi Tuổi trung bình của đối tượng nghiên vấn cứu Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi (18-29; 30-39; 40-49; 50-59; 60+) Trình độ học vấn Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn (dưới THPT, trên THPT) Tình trạng hôn nhân Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo tình trạng hôn nhân (chưa kết hôn, đã kết hôn, ly dị) Mức sống của gia đình Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo mức sống của gia đình (khá giả, trung bình, nghèo) Số người trong hộ gia Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo số đình thành viên trong gia đình (dưới 4 thành viên; trên 4 thành viên) Số thành viên trung bình trong hộ gia đình Mục tiêu 1. Mô tả thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
  10. 7 tại 2 xã huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018 Tham gia Bảo hiêm y tế Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế của đối Phỏng tượng nghiên cứu vấn Thời gian tham gia Bảo Số năm tham gia Bảo hiểm y tế trung hiểm y tế bình Lý do chưa tham gia Tỷ lệ lý do chưa tham gia Bảo hiểm y Bảo hiểm y tế tế của đối tượng nghiên cứu Sẵn sàng tiếp tục tham Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu sẵn sàng gia Bảo hiêm y tế tham gia Bảo hiểm y tế tiếp tục Lý do tiếp tục tham gia Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo lý do Bảo hiểm y tế tiếp tục tham gia Bảo hiểm y tế Lý do không tiếp tục Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo lý do tham gian Bảo hiểm y tế không sẵn sàng tham gia Bảo hiểm y tế Mua Bảo hiểm y tế theo Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu mua Bảo hộ gia đình hiểm y tế theo hộ gia đìnhđình Sử dụng Bảo hiểm y tế Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu sử dụng cho khám chữa bệnh tại Bảo hiểm y tế trong các lần khám chữ cơ sở y tế bệnh (chưa ốm, có dùng, đôi khi, không dùng) Lý do không dùng Bảo Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu không sử hiểm y tế dụng thẻ Bảo hiểm y tế cho khám chữa bệnh Sử dụng thẻ Bảo hiểm y Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu sử dụng thẻ tế trong trường hợp Bảo hiểm Y tếtế trong các trường hợp (các lần đi khám, điều trị nội trú, ngoại trú, sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi
  11. 8 phí điều trị cao, ..) Khám chữ bệnh tại cở Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu khám chữ sở Y tế đăng kí ban đầu bệnh lần gần nhất tại cơ sở đăng kí khám chữa bệnh ban đầu Lý do không KCB tại Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo lý do cơ sở Y tế ban đầu không KCB tại cơ sở Y tế ban đầu (không tiện đi lại, trình độ chuyên môn NVYT, thiếu máy móc, thái độ NVYT, tin tưởng tuyến trên hơn, bị phân biệt đối xử hơn) KCB bằng Bảo hiểm y ▪ Tỷ lệ ĐTNC cho rằng KCB bằng tế BHYT thời gian đăng kí lâu ▪ Tỷ lệ ĐTNC cho rằng KCB bằng BHYT thời gian chờ khám lâu ▪ Tỷ lệ ĐTNC cho rằng KCB bằng BHYT thời gian khám bệnh lâu ▪ Thời gian chờ XN, CĐHA lâu ▪ Thời gian thanh toán phíBảo hiểm y tế và thủ tục ra viện lâu. ▪ Tỷ lệ ĐTN cho rằng thủ tục thanh toán Bảo hiểm y tế rườm rà Tình hình cung cấp ▪ Tỷ lệ ĐTNC thấy việc cấp thuốc thuốc theo Bảo hiểm y tiện lợi ▪ Tỷ lệ ĐTNC cho rằng chất lượng tế thuốc Bảo hiểm y tế tốt ▪ Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu cho rằng số lượng thuốc Bảo hiểm y tế đầy đủ
  12. 9 ▪ Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu cho rằng có công khai thuốc được thanh toán và thuốc không được thanh toán bởi Bảo hiểm y tế Mục tiêu 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình của đối tượng nghiên cứu Kiến thức về Bảo hiểm Tỷ lệ ĐTNC có kiến thức đạt về Bảo Tính y tế hiểm y tế OR Thái độ về Bảo hiểm y Tỷ lệ ĐTNC có thái độ đạt về Bảo hiểm (95%CI tế y tế Một số yếu tố liên quan ▪ Mối liên quan giữa đặc điểm chung và p) đến tham gia BHYT hộ của ĐTNC với sự tham gia BHYT theo gia đình hộ gia đình ▪ Mối liên quan giữa một số yếu tố KCB theo Bảo hiểm y tếcủa ĐTNC với sự tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình ▪ Mối liên quan kiến thức về Bảo hiểm y tế và sự tham gia Bảo hiểm y tế hộ gia đình của ĐTNC ▪ Mối liên quan giữa thái độ về Bảo hiểm y tế và sự tham gia Bảo hiểm y tế hộ gia đình của ĐTNC 2.3.2. Tiêu chí đánh giá - Đánh giá kiến thức về BHYT của đối tượng (chi tiết ở phụ lục 1) và dựa và mức đánh giá kiến thức, thái độ đạt từ nghiên cứu trước [20], nhóm nghiên cứu quyết định, lấy 50% tổng điểm để đánh giá mức đạt và không đạt của đối tượng.
  13. 10 Nội dung Đáp án Điểm Nhóm đối tượng tham 1. Nhóm người lao động, người sử dụng 0,2 gia BHYT: lao động 2. Nhóm do tổ chức Bảo hiểm xã hội 0,2 đóng 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng 0,2 4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ 0,2 trợ mức đóng 5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia 0,2 đình 6. Khác....................... 7. Không biết Biết mình thuộc đối 1. Có 1 tượng tham gia BHYT 2. Không biết 0 nào Biết mức đóng BHYT 1. Có 1 theo quy định của mình 2. Không 0 không? Nếu “Có”, số tiền phải …………………..đ/năm hoặc 1 đóng là: ………….% lương Không rõ Biết mức đóng của 1. Có 1 BHYT theo hộ gia đình 2. Không/không biết 0 Nếu có, thì mức đóng 1. Mức đóng được giảm dần từ thành 1 cụ thể: viên thứ hai trở đi 0
  14. 11 2. Mức đóng bằng nhau cho các thành viên trong gia đình 0 3. Không biết Quyền lợi khi đi khám 1. Được hưởng 100% chi phí KCB 1 chữa bệnh đúng tuyến 2. Được thanh toán 80% chi phí và phải 0 đăng kí KCB ban đầu cùng chi trả 20% 3. Không biết 0 Kiến thức về thông 1. Có 1 tuyến BHYT 2. Không 0 3. Không biết 0 Người có thẻ BHYT khi 1. Có 1 đi KCB trái tuyến, mà 2. Không 0 không có giấy chuyển 3. Không biết 0 viện thì có được quỹ BHYT thanh toán tiền KCB không Quỹ BHYT thanh toán 1. Tại bệnh viện tuyến trung ương là 1 BHYT trái tuyến 40% chi phí điều trị nội trú; 2. Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi 1 phí điều trị nội trú 3. Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi 1 phí khám bệnh 4. Khác (ghi rõ) 0 5. Không biết 0 ➔ Tổng điểm Kiến thức về BHYT: 11 ➔ Đạt: ≥5,5 điểm; chưa đạt: dưới 5,5 điểm
  15. 12 - Đánh giá thái độ về bảo hiểm y tế của đối tượng(chi tiết ở phụ lục 1) Nội dung Đáp án: đồng ý với Điểm Anh/chị có quan tâm về chương trình BHYT không? 1 BHYT không vì mục đích lợi nhuận, là loại hình bảo hiểm của 1 nhà nước Tất cả mọi người đều có trách nhiệm tham gia BHYT 1 BHYT nhằm huy động sự đóng góp tài chính của cộng đồng. 1 BHYT mang tính dự phòng những rủi ro do chi phí cao cho 1 CSSK gây nên khi ốm đau, bệnh tật BHYT mang tính chia sẻ trong cộng đồng giữa người khỏe với 1 người ốm, người giàu với người nghèo BHYT nhằm mục đích thực hiện công bằng, nhân đạo trong 1 CSSKND (ai ốm đau bệnh tật thì được chăm sóc) Nên bắt buộc tất cả mọi người phải mua BHYT 1 Hiện nay BHYT không hữu ích khi KCB 1 BHYT chỉ cần thiết cho người nghèo 1 Bệnh nhân BHYT bị phân biệt đối xử khi đi KCB 1 ➔Tổng điểm Thái độ về bảo hiểm y tế: 11 ➔Đạt: ≥5,5 điểm; chưa đạt:
  16. 13 Biến định tính: Số lượng và tỷ lệ %. + Kiểm định so sánh: Kiểm định với biến định tính: sử dụng test so sánh Khi bình phương, các so sánh có ý nghĩa thống kê với p
  17. 14 2.6. Sai số và biện pháp không chế Bảng 2. 2. Sai số và biện pháp khống chế sai số Sai số có thể gặp Biện pháp khống chế Do điều tra viên: sai số do kỹ năng Tập huấn kỹ trước khi đi phỏng vấn phỏng vấn và ghi chép thông tin không đầy đủ Do đối tượng nghiên cứu: Không Thử nghiệm bộ câu hỏi, thiết kế bộ hiểu rõ câu hỏi câu hỏi dễ hiểu, ngắn gọn. Sai số trong quá trình nhập, phân Làm sạch số liệu trước khi nhập vào tích số liệu: số liệu chưa được làm máy tính, phát hiện thiếu số liệu và sạch, nhập sai, nhập thiếu thông tin số liệu vô lý, mã hóa trước khi nhập. 2.7. Hạn chế của nghiên cứu Nghiên cứu chỉ tiến hành trên 2 xã/thị trấn trong tổng số 19 xã/thị trấn của huyện Yên Khánh do vậy tính đại diện chưa cao. Do hạn chế về nguồn lực và thời gian nên nhiều vấn đề khác liên quan đến việc triển khai thực hiện hoạt động cần được làm rõ nhưng không thể đề cập hết trong phạm vi đề tài. Đây là một nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình và các yếu tố liên quan. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực trạng hành vi sử dụng thẻ bảo hiểm y tế có thể diễn ra trước hoặc sau kiến thức, thực hành của đối tượng. Do đó chưa đánh giá chính xác được các yếu tố này có thật sự là nguyên nhân dẫn đến hành vi sử dụng bảo hiểm y tế của đối tượng hay không.
  18. 15 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Mô tả thực trạng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại 2 xã huyện Yên Khánh, Ninh Bình năm 2018 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % 18-29 144 35,4 30-39 93 22,9 Nhóm tuổi 40-49 74 18,2 50-60 54 13,3 60+ 42 10,3 Tuổi TB±SD (min-max) 37,95±13,73 16-79 Nam 174 42,7 Giới Nữ 233 57,3 Nông lâm ngưư diêm nghiệp 57 14,0 Làm công ăn lương 67 18,7 Nghề nghiệp Lao động gia đình 123 30,2 Khác 151 37,1 Trình độ học Dưới THPT 101 24,8 vấn Trên THPT 306 75,2 Chưa kết hôn 109 26,5 Tình trạng Kết hôn 292 71,7 hôn nhân Ly dị/ly thân 7 1,8 Số thành viên ≤4 người 352 86,5 trong gia đình >4 người 55 13,5 Số thành viên trong gia đình TB 3,53±1,20 1-9 Tổng số 407 100 Kết quả bảng 3.1 cho thấy: Trong 407 đối tượng điều tra, tuổi trung bình của các đối tượng là 37,95±13,73, trong đó nhóm tuổi từ 18-29 chiếm tỷ lệ cao
  19. 16 nhất (35,4%) và nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất (10,3%); nữ giới chiếm 57,3% cao hơn nam 42,7%. Trình độ học vấn của đối tượng chủ yếu là từ THPT trở lên 75,2%. Phần lớn đối tượng đã kết hôn 71,7%. Về nghề nghiệp có tỷ lệ cao nhất ở nhóm lao động gia đình 30,2%. Đa số các hộ gia đình có dưới 4 người 96,5%; trung bình có 3,53±1,20/hộ gia đình. Phần lớn đối tượng cho biết gia đình thuộc mức sống trung bình 83,1%; mức nghèo và khá giả giống nhau 5,9%. 3.1.2. Thực trạng tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình 61,4% 38,6% Có tham gia Không tham gia Biểu đồ 1.Tỷ lệ đối tượng hiện đang tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình Biểu đồ 1. cho thấy: Trong tổng số 407 người tham gia vào nghiên cứu có 250 người (chiếm 61,4%) hiện đang tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình. Trong 157 đối tượng không tham gia bảo hiểm y tế có 14,0% không mua bảo hiểm y tế với lý do không có tiền để mua, 8,9% do thiếu thông tin chưa hiểu biết chính sách bảo hiểm y tế, 6,4% không muốn tham gia Bảo hiểm y tế, 4,5% do thanh toán chế độ bảo hiểm y tế phức tạp. Lý do đối tượng cho biết sẵn sàng tham gia bảo hiểm y tế phần lớn là
  20. 17 để đỡ chi phí đi khám chữa bệnh 69,8%; đề phòng khi đau ốm 61,6%, giảm chi phí y tế 60,3%. Với các đối tượng không sẵn sàng tham gia Bảo hiểm y tế phần lớn là do không thích tham gia 31,6%; mức đóng Bảo hiểm y tế quá cao 21,1%; thủ tục phức tạp 15,8%. 92,8 Tỷ lệ % 7,2 Chưa dùng BHYT (n=18) Có dùng BHYT (n=232) Biểu đồ 3. 1.Thực trạng sử dụng BHYT để khám chữa bệnh (n=250) Tỷ lệ đối tượng sử dụng bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh khá cao 92,8% (232 đối tượng). 3.2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình của đối tượng nghiên cứu - Kiến thức về bảo hiểm y tế Bảng 3. 2. Kiến thức về bảo hiểm y tế của đối tượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1