intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là đánh giá thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN HÀ NGÂN THỰC TRẠNG THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TẠI HUYỆN THANH HÀ, HẢI DƯƠNG NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI 12/2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN HÀ NGÂN THỰC TRẠNG THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TẠI HUYỆN THANH HÀ, HẢI DƯƠNG NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 8720701 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐÀO XUÂN VINH HÀ NỘI 12/2019
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm BCĐ Ban chỉ đạo BHYT Bảo hiểm y tế CBYT Cán bộ y tế CSHT Cơ sở hạ tầng CSSKND Chăm sóc sức khỏe nhân dân CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia CTV Cộng tác viên DS-KHHGĐ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình DVKT Dịch vụ kỹ thuật ĐBKK Đặc biệt khó khăn KCB Khám chữa bệnh KT-XH Kinh tế - Xã hội NVYTT Nhân viên y tế thôn NVYTTB Nhân viên y tế thôn, bản RHM Răng - Hàm - Mặt SDDTE Suy dinh dưỡng trẻ em SKSS Sức khỏe sinh sản TCQGYTX Tiêu chí quốc gia về y tế xã TMH Tai - Mũi - Họng TTB Trang thiết bị TT-GDSK Truyền thông - Giáo dục sức khỏe TYT Trạm Y tế UBND Ủy ban nhân dân YHCT Y học cổ truyền
  4. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................2 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................5 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu...............................................5 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................5 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................5 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................5 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................5 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................5 2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu ............................................................................5 2.3. Quy trình và phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..................................6 2.3.1. Xây dựng hướng dẫn đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã dựa trên Hướng dẫn tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế và của Sở Y tế Hải Dương...................................................................................................6 2.3.2. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá thực trạng y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã. .............................................................................................7 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................7 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá, cho điểm.....................7 2.4.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ..............................................................8 2.4.2. Tiêu chí đánh giá mức độ đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của các Trạm Y tế .......................................................................8 2.5. Sai số có thể gặp và biện pháp hạn chế sai số: .............................................9 2.6. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................................9 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ..............................................................10 2.8. Hạn chế của đề tài ......................................................................................10 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................12 3.1. Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 .......................................................................................12
  5. 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởngđến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà ...............................................27 KẾT LUẬN ......................................................................................................34
  6. 2 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong hệ thống chăm sóc sức khỏe công lập, trạm y tế xã là nơi đầu tiên người dân có thể tiếp cận khi ốm đau. Nhiệm vụ của trạm y tế xã là thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ ban đầu, phát hiện sớm và phòng chống dịch bệnh. Chính vì vậy, vai trò của trạm y tế xã là vô cùng lớn. Bên cạnh đó, kết quả chăm sóc sức khỏe ban đầu, cốt lõi là việc chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em được bảo đảm tốt hơn. Công tác giám sát dịch bệnh ngày càng chặt chẽ, chẩn đoán và điều trị kịp thời khi người dân đến cơ sở y tế, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do nhiều dịch bệnh nguy hiểm, đặc biệt giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh, trẻ dưới 1 tuổi và bà mẹ mang thai. Nhiều bệnh thường gặp ở phụ nữ, trẻ em đã được giải quyết ngay từ tuyến cơ sở. Vì vậy, việc củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở là một trong những nhiệm vụ quan trọng, luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và giành nhiều ưu tiên trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở”, Bộ Y tế đã có Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002 ban hành “Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010” nhằm chuẩn hóa mạng lưới và hoạt động của tuyến xã để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân [2]. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW và Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X, trên cơ sở Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010 Bộ Y tế đã có Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020, để sát thực hơn với thực tế ngày 07/11/2014 Bộ Y tế có Quyết định số 4667/QĐ-BYT ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 [22].
  7. 3 Trong quá trình thực hiện củng cố hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở theo bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã như một trong những nhiệm vụ trọng tâm được ngành y tế cũng như các cấp chính quyền của tỉnh Hải Dương đặc biệt quan tâm. Đến hết năm 2018, toàn tỉnh có 243 xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chuẩn Quốc gia về y tế xã với tỷ lệ 91,69 %, vượt 8,29% so với kế hoạch theo Đề án của tỉnh năm 2018 là 83,4% (cùng kỳ năm 2017 là 86,79%. Trong đó riêng năm 2018 có 13 xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã, đã có 06 huyện, thành phố, thị xã có 100% các xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế Với những thực tế trên đây của tỉnh Hải Dương nói chung và của huyện Thanh Hà nói riêng về thực hiện Tiêu chuẩn Quốc gia về y tế xã, đã đặt ra một số câu hỏi cần được giải đáp đó là : Thực trạng thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà hiện tại như thế nào ? Có những yếu tố nào liên quan đến việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà? Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá lại thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 nhằm mô tả những điểm đạt được, chưa được, đồng thời phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện là cần thiết. Từ đó đề ra các giải pháp, xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế của địa phương để giữ vững các tiêu chí đạt được và tiếp tục thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã một cách có hiệu quả trong thời gian tới. Trước thực trạng nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng” với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019. 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 tại địa bàn nghiên cứu.
  8. 4
  9. 5 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Nhân lực, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, thuốc, các báo cáo và tài liệu liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của 25 trạm y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. - Cán bộ, viên chức làm việc tại các Trạm và Trung tâm y tế huyện. - Trạm trưởng Trạm y tế xã, Giám đốc Trung tâm y tế huyện, Trưởng phòng y tế huyện 2.1.2. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2019. 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu 25 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính. 2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng: Chọn mẫu thuận tiện toàn bộ tất cả 25 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. Các cán bộ y tế, viên chức đang làm việc tại 25 trạm y tế xã/thị trấn của huyện Thanh Hà. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu định tính:Chọn mẫu có chủ đích - Toàn bộ 25 Trạm trưởng Trạm Y tế xã/thị trấn - 1Giám đốc Trung tâm Y tế huyện
  10. 6 - 1Trưởng Phòng Y tế huyện - Toàn bộ Nhân viên y tế công tác tại các trạm y tế tham gia nghiên cứu. 2.3. Quy trình và phương pháp thu thập thông tin, số liệu 2.3.1. Xây dựng hướng dẫn đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã dựa trên Hướng dẫn tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế và của Sở Y tế Hải Dương. Mục đích: Mặc dù Bộ Y tế đã hướng dẫn tương đối chi tiết và trích dẫn các văn bản, quy định hiện hành để làm căn cứ chấm điểm, đánh giá việc thực hiên các tiêu chí quốc gia về y tế xã, tuy nhiên vì các tiêu chí quốc gia bao hàm gần như toàn bộ hoạt động của TYT với rất nhiều nội dung, lĩnh vực hoạt động khác nhau nên không thể tránh khỏi việc hướng dẫn ở một số tiêu chí, chỉ tiêu chưa được cụ thể; mặt khác việc chấm điểm, đánh giá ở một số chỉ tiêu còn tùy thuộc vào sự hướng dẫn của Sở Y tế cấp trên và tình hình triển khai thực tế tại địa phương nên chúng tôi cần xây dựng hướng dẫn cụ thể, chi tiết để đánh giá. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT, các quy định hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực y tế và tình hình triển khai tại địa phương, chi tiết hướng dẫn đánh giá thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí trong bộ TCQGYTX yêu cầu phải có bằng chứng, số liệu chứng minh rõ ràng, cụ thể kết quả thực hiện, chúng tôi sẽ tổ chức hội thảo để thống nhất hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã với sự tham gia các đơn vị triển khai và đơn vị thực hiện hoạt động y tế xã bao gồm: Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số - KHHGĐ, Phòng Y tế, đại diện Trạm Y tế xã/thị trấn. Sau khi tài liệu “Hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã” được phê duyệt, việc tổ chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện
  11. 7 các tiêu chí quốc gia về y tế xã tại các địa phương được triển khai tại tất cả các xã/thị trấn trong huyện. 2.3.2. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá thực trạng y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã. Xây dựng biểu mẫu khảo sát, đánh giá: Mẫu phiếu đánh giá y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 được thiết kế dựa trên tài liệu Hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã. Tổ chức điều tra thử tại 3 xã thuộc khu vực khác nhau để thử nghiệm và chỉnh sửa mẫu phiếu điều tra cho phù hợp. Tổ chức tập huấn hướng dẫn cho lực lượng điều tra viên, giám sát việc thu thập thông tin theo phiếu đánh giá. Điều tra viên là cán bộ thuộc Trung tâm Y tế huyện và Giám sát viên là cán bộ của Trung tâm Y tế và các đơn vị liên quan. 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu - Nghiên cứu định lượng: Sử dụng mẫu Phiếu 1 đã được xây dựng sẵn để quan sát, thu thập số liệu về tình hình thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của 20 trạm y tế. Đánh giá kết quả thực hiện theo bộ tiêu chí (Phụ lục 1). - Nghiên cứu định tính: Thực hiện phỏng vấn sâu với các Trạm trưởng Trạm Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế và Trưởng Phòng Y tế huyện về tình hình thực hiện bộ TCQGYTX, thuận lợi, khó khăn, tính phù hợp của các tiêu chí, khuyến nghị theo bộ câu hỏi được thiết kế sẵn (Mẫu phiếu 2, Phụ lục 2). - Thực hiện mỗi trạm 1 buổi thảo luận nhóm với toàn bộ nhân viên y tế tại các trạm về tình hình thực hiện bộ TCQGYTX, thuận lợi, khó khăn, tính phù hợp của các tiêu chí. Tổng số gồm 25 buổi thảo luận nhóm. 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá, cho điểm
  12. 8 2.4.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 2.4.2. Tiêu chí đánh giá mức độ đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của các Trạm Y tế Theo hướng dẫn thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã của Bộ Y tế, các nội dung đánh giá để cho điểm thuộc 46 chỉ tiêu của 10 tiêu chí. Tại mỗi nội dung có một hoặc nhiều yêu cầu theo các quy định chuyên môn của Bộ Y tế. Căn cứ kết quả thực hiện của y tế xã, nếu đạt được tất cả các yêu cầu của nội dung thì cho đủ số điểm của nội dung đó theo khung điểm quy định của Bộ Y tế, không đạt trong các yêu cầu thì cho điểm 0, không cho điểm trung gian theo mức độ thực hiện các yêu cầu. Theo khung điểm quy định của Bộ Y tế, có nội dung được đánh giá ở 2 mức độ: đạt (cho điểm tối đa), không đạt (cho điểm 0); có nội dung được đánh giá ở nhiều mức đạt (cho điểm theo khung điểm quy định), không đạt (cho điểm 0) Định nghĩa xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nêu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: - Đạt 80 điểm trở lên. - Không bị “điểm liệt”. - Số điểm trong mỗi tiêu chí đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên. Định nghĩa xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: - Xã không đạt từ 80 điểm trở lên. - Xã đạt từ 80 điểm trở lên nhưng có 1 trong 5 nội dung “điểm liệt” theo quy định của bộ TCQGYTX: + Không có Ban chỉ đạo CSSKND hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động (Tiêu chí 1).
  13. 9 + Khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng (Tiêu chí 3). + Có dưới 50% chủng loại trang thiết bị theo quy định (Tiêu chí 4). + Thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật theo quy định (Tiêu chí 7). + Để xảy ra tai biến nghiêm trọng hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm (Tiêu chí 7). - Xã đạt 80% trở lên nhưng có 1 hoặc nhiều tiêu chí có số điểm đạt dưới 50% so với điểm chuẩn của tiêu chí đó. 2.5. Sai số có thể gặp và biện pháp hạn chế sai số: 2.5.1. Sai số Trong quá trình thu thập thông tin có thể gặp phải sai số nhớ lại do một số thông tin thu thập là thông tin hồi cứu. Ngoài ra việc thu thập thông tin cung có thể gặp các sai số do đối tượng hiểu chưa đúng nội dung câu hỏi. Cách đánh giá các tiêu chí mặc dù đã có văn bản hướng dẫn cụ thể nhưng cũng có thể xảy ra sai số trong quá trình đánh giá, cho điểm. 2.5.2. Biện pháp khắc phục Để hạn chế sai số chúng tôi tiến hành phỏng vấn thử để hoàn chỉnh bộ câu hỏi. Trước khi điều tra tiến hành tập huấn cho người điều tra, người giám sát. Người điều tra là cán bộ là cán bộ Trung tâm Y tế huyện, là người không thiết kế bộ câu hỏi nên khi điều tra bảo đảm tính trung thực với kết quả. 2.6. Xử lý và phân tích số liệu - Số liệu và thông tin được làm sạch, nhập máy tính bằng phần mềm SPSS. - Phân tích và xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học trên phần mềm SPSS 20.0 - Các số liệu thống kê mô tả được đo lường bằng trị số trung bình X ± SD; tần số và tỷ lệ % (số điểm trung bình của các chỉ tiêu, tiêu chí; số xã thực
  14. 10 hiện đạt và chưa đạt các chỉ tiêu, tiêu chí quốc gia về y tế xã; phân loại mức độ thực hiện Bộ TCQGYTX của các xã). Thông tin thu thập từ các cuộc phỏng vấn sâu được phân tích theo nội dung, trích dẫn những ý kiến tiêu biểu, đại diện để minh chứng, bàn luận cho kết quả nghiên cứu định lượng. 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu - Nghiên cứu được thực hiện sau khi đã được Hội đồng thông qua đề cương Trường Đại học Thăng Long - Hà Nội thông qua. - Được sự đồng ý của Trung tâm Y tế huyện Thanh Hà và các Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà. - Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở quan sát khách quan, thu thập các thông tin có sẵn nhằm phản ánh thực trạng y tế xã; phân tích kết quả không nêu tên xã, không mang tính chỉ trích, phê bình không ảnh hưởng đến uy tín, hoạt động của y tế xã. - Các thông tin liên quan đến phỏng vấn sâu được xử lý và công bố dưới dạng số liệu, không nêu thông tin của các cá nhân cung cấp. - Mục đích của nghiên cứu là mô tả được thực trạng y tế xã và sự phù hợp của Bộ TCQGYTX xây dựng kế hoạch đề ra giải pháp hữu hiệu, sát thực để tổ chức thực hiện Bộ TCQGYTX một cách có hiệu quả trong thời gian tới; qua đó nâng cao chất lượng hoạt động y tế xã, góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn. 2.8. Hạn chế của đề tài Chất lượng của đề tài có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố - Nội dung Bộ TCQGYTX quá rộng, việc xác định tiêu chí đánh giá ở một số nội dung chưa được rõ ràng, cụ thể và toàn diện; việc sử dụng các số liệu thứ cấp không qua điều tra có thể thiếu tính chính xác.
  15. 11 - Địa bàn điều tra rộng, việc triển khai các hoạt động y tế cũng như năng lực cán bộ y tế xã không đồng đều nên có thể số liệu thu thập cũng không được đầy đủ ở tất cả các xã theo biểu đồ điều tra. - Việc phân tích, tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện Bộ TCQGYTX khó khăn do mẫu số chỉ có 2 TYT của huyện, nên kết quả phân tích số liệu chỉ mới ở mức độ sơ bộ, mặc dù được hỗ trợ bởi các ý kiến nhận xét định tính tập trung vào một số nội dung quan trọng, nhưng chưa nêu được mối liên quan chi tiết. - Các ý kiến trả lời phỏng vấn sâu các lãnh đạo của Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện và Phòng Y tế và kết quả khảo sát tài liệu, báo cáo có sẵn có thể còn mang tính chủ quan.
  16. 12 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 Bảng 3.1. Một số thông tin chung về 25 Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà năm 2019 (n=25) Nội dung Trình độ Xã thuộc Lãnh đạo, Yt Số diện khó chính trên chuyên môn nhân khăn của Trưởng quyền t lực quan tâm Tên TYT Trạm TT Thanh Hà 5 Bác sỹ * Tiền Tiến 7 Y sỹ * Tân Việt 6 Bác sỹ * Quyết Thắng 6 Bác sỹ * Hồng Lạc 6 Bác sỹ * Thanh Hải 5 Bác sỹ * Cẩm Chế 5 Bác sỹ * Thanh An 5 Y sỹ * Thanh Lang 5 Bác sỹ * Việt Hồng 5 Bác sỹ * Vĩnh Lập 5 Y sỹ * Trường Thành 5 Y sỹ * * Hợp Đức 5 Y sỹ * Phượng Hoàng 5 Bác sỹ * Thanh Khê 5 Bác sỹ * Tân An 4 Y sỹ * An Lương 4 Y sỹ *
  17. 13 Thanh Xá 4 Bác sỹ * Thanh Bính 4 Bác sỹ * Thanh Thủy 4 Bác sỹ * Thanh Xuân 4 Bác sỹ * Thanh Cường 4 Bác sỹ * Thanh Sơn 4 Bác sỹ * Thanh Hồng 4 Bác sỹ * Liên Mạc 4 Bác sỹ * Ghi chú: * Có quan tâm; ** Rất quan tâm; x: có phối hợp Kết quả cho thấy nhân lực của các TYT chủ yếu là khoảng 4-6 NVYT (dao động từ 4-7NVYT). Có 2/25 và 6/25 trạm phó phụ trách có trình độ chuyên môn là Y sỹ và 17/25 trạm trưởng có trình độ chuyên môn là bác sỹ. Trong 25 xã có 1 xã được đánh giá là xã thuộc diện đặc biệtkhó khăn. Toàn bộ các trạm đều được sự quan tâm của y tế cấp trên và đều phối hợp tốt với các ban ngành. Phần lớn các xã đều có sự phối hợp tốt giữa trạm y tế và chính quyền cũng như ban ngành, đoàn thể địa phương. Về nguồn nhân lực Trung tâm y tế huyện đặc biệt quan tâm hỗ trợ đảm bảo có bác sĩ công tác thường xuyên tại trạm. Bảng 3.2. Tình hình thực hiện Tiêu chí 1 (Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND) của các Trạm Y tế tại huyện Thanh Hà (n=25) Trạm chưa TC1 Trạm đạt Nội dung đạt (3 điểm) SL (%) SL (%) Chỉ tiêu Xã có Ban chỉ đạo CSSKND, 1 (1 hoạt động thường xuyên, tối 25 100 0 0 điểm) thiểu 6 tháng họp 1 lần Chỉ tiêu Công tác bảo vệ, CSSKND 25 100 0 0
  18. 14 2 (2 được đưa vào Nghị quyết của điểm) Đảng ủy và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị - xã hội tham gia và vận động nhân dân thực hiện các CTYT Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC1 25 100 0 0 Điểm thấp nhất: 2,0; điểm cao nhất: 3,0; Trung bình ± SD (2,9 ± 0,22) Kết quả đánh giá tiêu chí 1 hoạt động chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân cho thấy có 25/25 TYT đạt. Bảng 3.3. Tình hình thực hiện Tiêu chí 2 (Nhân lực y tế) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà (n=25) Trạm chưa Chỉ tiêu Trạm đạt (10 Nội dung đạt điểm) SL (%) SL (%) Chỉ tiêu Đảm bảo định mức biên chế cho 3 (4 TYT xã với cơ cấu nhân lực phù điểm) hợp theo quy định; các cán bộ y 25 100 0 0 tế được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định Chỉ tiêu Có bác sỹ thường xuyên làm 4 (2 việc tại TYT xã hoặc có bác sỹ 100 0 0 25 điểm) làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên Chỉ tiêu Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 5 (2 1 nhân viên y tế được đào tạo 100 0 0 25 điểm) theo khung chương trình Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt
  19. 15 động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã Chỉ tiêu Thực hiện đúng, đủ những chế 6 (2 độ chính sách do Nhà nước ban 100 0 0 25 điểm) hành đối với cán bộ TYT xã, NVYTTB Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC2 25 100 0 0 Điểm thấp nhất: 7,5; điểm cao nhất: 10; Trung bình ± SD (8,7 ± 0,57) Kết quả đánh giá tiêu chí 2về nhân lực y tế cho thấy có 25/25 TYT đạt. Bảng 3.4. Tình hình thực hiện Tiêu chí 3 (Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà (n=25) Trạm chưa Trạm đạt Chỉ tiêu đạt Nội dung (11 điểm) SL (%) SL (%) Chỉ tiêu 7 TYT xã ở gần trục đường giao (1 điểm) thông của xã, hoặc ở khu vực 25 100 0 0 trung tâm xã Chỉ tiêu 8 (2 điểm) Diện tích TYT xã đảm bảo 100 0 0 25 theo quy định Chỉ tiêu 9 TYT khu vực nông thôn có ít (3 điểm) nhất 10 phòng chức năng; khu 100 0 0 25 vực thành thị hoặc TYT ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng Chỉ tiêu Khối nhà chính được xếp hạng 10 (2 từ cấp IV trở lên điểm) 21 84,0 4 8,0 Chỉ tiêu TYT xã có nguồn nước sinh 25 100 0 0 11 (2 hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh;
  20. 16 điểm) thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định Chỉ tiêu Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và 12 (1 22 88 3 12 khối phụ trợ điểm) Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC3 21 88 4 12 Điểm thấp nhất: 3; điểm cao nhất: 9; Trung bình ± SD (7,1 ± 1,45) Tiêu chí thứ 3 về cơ sở hạ tầng trạm y tế vẫn còn có nhiều trạm gặp vấn đề khó khăn, trong đó 3/25 TYT chưa đạt chỉ tiêu có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ. Đánh giá chung về tiêu chí 3 có 21/25 TYT đạt tiêu chí. Theo tôi có 3 yếu tố chính hiện đang gây khó khăn cho việc thực hiện bộ tiêu chí tại địa phương đó là do, dãy nhà chính hoạt động đều dột nát, không đủ số phòng theo quy định do xây dựng cách đây đều trên 30 năm. Trạm y tế xã Liên Mạc mới đang tiến hành tu sửa tới thời điểm hiện tại vẫn đang ghép mái đổ mái tầng hai nên đã bị dừng chấm đạt BTCQGYTX trong năm 2019 ( CBYT trạm y tế Liên Mạc) Xã Thanh Hồng không có nguồn kinh phí xây dựng dãy nhà làm việc chính của trạm nên đã xin rút khỏi danh sách xã xây dựng BTCQGYTX năm tới ( CBYT trạm y tế Thanh Hồng). Bảng 3.5. Tình hình thực hiện Tiêu chí 4 (Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác) (n=25) Chỉ tiêu Nội dung Trạm đạt Trạm chưa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2