TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
TỔN THƯƠNG PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG<br />
Lưu Phương Lan1, Hoàng Thị Lâm 2, Nguyễn Văn ðoàn2<br />
1<br />
Bệnh viện Bạch Mai; 2Trường ðại học Y Hà Nội<br />
<br />
Tổn thương phổi là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở bệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống.<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả ñặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương phổi kẽ trên bệnh<br />
nhân xơ cứng b ì hệ thống. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 37 b ệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống ñược ñiều trị<br />
tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, b ệnh viện Bạch Mai từ 11/2012 ñến 8/2014. Các biểu hiện lâm<br />
sàng hay gặp gồm: ho khan, khó thở, ñau ngực, sốt, ran nổ ở phổi. Tổn thương phổi kẽ trên chụp CT<br />
scanner phổi ñộ phân giải cao: 84%. Rối loạn thông khí hỗn hợp 52%, rối loạn thông khí hạn chế 16%, ña số<br />
ở mức ñộ nhẹ, vừa. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tổn thương phổi kẽ và FVC, FEV1, kháng thể<br />
kháng Scl - 70. Tổn thương phổi kẽ gặp khá phổ b iến ở b ệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống với biểu hiện rối loạn<br />
thông khí hạn chế và kháng thể kháng Scl - 70 dương tính.<br />
<br />
Từ khóa: Xơ cứng bì hệ thống, tổn thương phổi kẽ, rối loạn thông khí hạn chế<br />
<br />
<br />
I. ðẶT VẤN ðỀ<br />
Xơ cứng bì hệ t hống là một bệnh mô liên cứng bì hệ thống bao gồm tăng áp mạch phổi<br />
kết ñặc trưng bởi xơ hóa của da và các cơ và tổn thương phổi kẽ. Mức ñộ phổ biến c ủa<br />
quan nội tạng, bất thường về hệ thống miễn tổn thương phổi kẽ trong xơ cứng bì hệ thống<br />
dịch và bệnh lý tắc nghẽn các mạch máu nhỏ ñược phản ánh trong tiêu chuẩn chẩn ñoán xơ<br />
[1]. Tổn thương phổi là một biểu hiện rất quan cứng bì hệ thống [3]. Xơ hóa hai ñáy phổi là<br />
trọng và thườ ng gặp của xơ cứng bì hệ thống. một trong ba tiêu chí phụ ñược Hội khớp học<br />
Người ta ước tính 80% bệnh nhân xơ cứng bì Hoa Kỳ sử dụng ñể chẩn ñoán xơ cứng bì hệ<br />
hệ thống có tổn thương phổi. Tổn thương phổi thống. Tỷ lệ ước tính của tổn thương phổi kẽ<br />
ñứng hàng thứ hai sau tổn thương thực quản trong xơ cứng bì hệ thống khoảng 25 - 90%<br />
và là tổn thương nội tạng thường gặp nhất, tùy thuộc vào phương pháp sử dụng và ñánh<br />
hơn nữ a, tổn thương phổi là dấu hiệu báo giá trên các loại xơ cứng bì hệ thống như xơ<br />
trước một tiên lượ ng xấu. Bệnh phổi hiện tại cứng bì khu trú hay lan tỏa [4].<br />
là nguyên nhân hàng ñầu gây tử vong ở bệnh Các tự kháng thể cổ ñiển kết hợp với xơ<br />
nhân xơ cứng bì hệ thống với ước tính tỷ lệ tử cứng bì hệ thống và ñược tìm thấy thường<br />
vong từ nguyên nhân phổi là 33% [2]. Có xuyên nhất là kháng thể kháng t opoisomerase<br />
nhiều biểu hiện phổi trong xơ cứng bì hệ I (hay còn gọi là Scl - 70) ñã ñược chứng minh<br />
thống như: t ràn dịch màng phổi, giãn phế luôn gắn liền với xơ hóa phổi [1].<br />
quản, u phổi, viêm phổi và viêm phổi do thuốc Với tất cả các loại tổn thương phổi kẽ, CT<br />
gây ra. Biểu hiện phổi phổ biến nhất của xơ scanner phổi ñộ phân giải cao có ñộ nhạy và<br />
ñộ ñặc hiệu cao cho việc chẩn ñoán xác ñịnh<br />
tổn thương phổi kẽ trong xơ cứng bì hệ thống.<br />
ðịa chỉ liên hệ: Lưu Phương Lan – Khoa Khám bệnh – Khi có tổn thương phổi kẽ thường có rối loạn<br />
Bệnh viện Bạch Mai<br />
thông khí hạn chế, tuy nhiên chức năng phổi<br />
Email: luuphuonglan77@gmail.com<br />
Ngày nhận: 25/01/2015 có thể bình thường hoặc giảm nhẹ [5]. Do ñó<br />
Ngày ñược chấp thuận: 18/5/2015 nghiên cứu này ñược tiến hành với mục tiêu:<br />
<br />
<br />
24 TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Mô tả một số ñặc ñiểm lâm s àng, cận lâm 70% lý thuyết. Rối loạn thông khí hỗn hợp khi<br />
sàng của tổn thương phổi kẽ trên bệnh nhân cả FEV1/FVC < 70% lý thuyết và FVC < 80%<br />
xơ cứng bì hệ thống. lý thuyết.<br />
<br />
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 3. Xử lý số liệu<br />
<br />
Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm<br />
1. ðối tượng<br />
SPSS version 20.0 với các thuật toán sử<br />
Gồm 37 bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống dụng: so sánh trung bình p < 0,05 ñược coi là<br />
ñiều trị tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm có ý nghĩa thống kê.<br />
sàng, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2012<br />
4. ðạo ñức nghiên cứu<br />
ñến 8/2014. Các bệnh nhân ñược chẩn ñoán<br />
Nghiên cứu không thực hiện bất kỳ một thủ<br />
xơ cứng bì hệ thống theo tiêu chuẩn của hội<br />
thuật nào gây ra các tai biến nặng nề, gây<br />
Khớp học Mỹ và hội khớp học Châu Âu 2013.<br />
nguy hiểm cho tính mạng bệnh nhân. Mặc dù<br />
Tiêu chu(n l+a ch-n: bệnh nhân trên 18 vậy, các ñối tượng tham gia nghiên cứu sẽ<br />
tuổi và chấp nhận tham gia nghiên cứu. ñược giải thíc h về kỹ thuật cũng như tai biến<br />
Tiêu chu(n lo0i tr3: bệnh nhân không có thể xảy ra. Bệnh nhân toàn quyền từ chối<br />
ñồng ý tham gia nghiên cứ u, suy ña tạng, có tham gia nghiên cứu mà không cần giải thích<br />
bệnh phổi không do xơ cứng bì v. v….. lý do. Nhân viên y tế sẽ tư vấn ñầy ñủ về hiện<br />
tượng bệnh t ật cho người bệnh, nếu có bất<br />
2. Phương phá p: Mô tả cắt ngang.<br />
thường về kết quả chức năng hô hấp. Trong<br />
Cỡ mẫu ñược chọn theo cỡ mẫu lâm quá trình xử lý số liệu, hoặc ñăng báo, các<br />
sàng thuận tiện gồm 37 bệnh nhân trong thời thông tin về người bệnh ñược mã hóa, nên<br />
gian nghiên cứu. không ai biết bất cứ thông tin nào về người<br />
bệnh, kể cả nhóm nghiên cứu.<br />
Các bước tiến hành nghiên cứu: Tất cả<br />
các bệnh nhân ñược thăm khám bằng khai III. KẾT QUẢ<br />
thác tiền sử, triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm<br />
1. ðặc ñiểm lâm sàng<br />
cận lâm sàng tại khoa Sinh hóa, thăm dò các<br />
dung tích phổi ñược thực hiện bằng máy HI Trong số 37 bệnh nhân thì có 28 bệnh<br />
801 ño các thể tích và dung tích phổi như FVC nhân nữ, 9 bệnh nhân nam, tỷ lệ nữ/nam:<br />
(dung tích t hở ra gắng sức), FEV1 (thể thích 3,1/1. Lứa tuổi gặp nhiều nhất là 41 ñến 60<br />
thở ra gắng sức trong giây ñầu tiên), chỉ số tuổi chiếm 56, 8%. Tuổi trung bình 55,08 ±<br />
11,04 (bảng 1).<br />
Gaensler (FEV1/FVC) và xét nghiệm miễn<br />
dịch tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch lâm Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là khó<br />
<br />
sàng, chụp CT scanner phổi ñộ phân giải cao thở 80,4%, ho khan 76,1%, sốt có 30,4% (biểu<br />
<br />
tại Khoa Chẩn ñoán hình ảnh. Phiên giải kết ñồ 1).<br />
<br />
quả chức năng hô hấp: Chức năng phổi bình 2. ðặc ñiểm cận lâm sàng<br />
thường khi FV C ≥ 80% lý thuyết, FEV1/FVC ≥ Trong số 37 bệnh nhân có 31 bệnh nhân<br />
70% lý thuyết, rối loạn thông khí hạn chế: FVC có tổn thương phổi kẽ trên CT scanner phổi<br />
< 80% lý thuyết, FEV1/FVC ≥ 70% lý thuyết. chiếm 84% trong ñó ña số là tổn t hương dạng<br />
Rối loạn thông khí tắc nghẽn: FEV1/FVC < kính mờ 81,1% (bảng 2).<br />
<br />
2015 TCNCYH 93 (1) - 2015 25<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Bảng 1. ðặc ñiểm về tuổi, giới của người bệnh<br />
<br />
Nam Nữ Tổng<br />
Giới<br />
Tuổi n1 % n2 % n %<br />
<br />
20 - 40 2 5,4 3 8,1 5 13,5<br />
<br />
41 – 60 4 10,8 17 46,0 21 56,8<br />
<br />
> 60 3 8,1 8 21,6 11 29,7<br />
Tổng 9 24,3 28 75,7 37 100<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu ñồ 1. Các biểu hiện lâm sàng<br />
<br />
Bảng 2. Tổn thương phổi trên chụp CT scanner phổi<br />
<br />
TT Dạng tổn thương n %<br />
<br />
1 Hình kính mờ 30 81,1<br />
<br />
2 Mờ dạng lưới 9 24,3<br />
3 Xơ phổi, hình tổ ong 11 29,7<br />
<br />
4 Tổn thương ñông ñặc 3 8,11<br />
<br />
5 Giãn phế quản, phế nang 9 24,3<br />
<br />
6 Tràn dịch, tràn khí màng phổi 6 16,2<br />
<br />
7 Xẹp phổi 1 4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
26 TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Bảng 3. Tổng hợp các giá trị của thăm dò chức năng phổi<br />
<br />
TT Chỉ số (% so với lý thuyết) X ± SD<br />
1 FEV1 76,63 ± 18,57<br />
2 FVC 71,85 ± 17,46<br />
<br />
3 FEV1/FVC 107,22 ± 8,51<br />
<br />
<br />
* FEV1: thể thích thở ra gắng sức trong giây ñầu tiên; FVC: dung tích thở ra gắng sức.<br />
Chức năng hô hấp bình thường 11 bệnh nhân (29,7% ), rối loạn thông khí hạn chế: 8 bệnh<br />
nhân (21,6%), rối loạn thông khí tắc nghẽn: 1 bệnh nhân (2,7% ), rối loạn thông khí hỗn hợp: 17<br />
bệnh nhân (45,9%). Nếu chia theo FVC có 25 bệnh nhân có FVC < 80% so với lý thuyết trong ñó<br />
rối loạn thông khí hạn chế mức ñộ nhẹ 41,9%, mức ñộ vừa 15,9%, mức ñộ nặng 9,7%.<br />
<br />
Bảng 4. Mối liên quan giữa tổn thương phổi kẽ và chức năng hô hấp,<br />
kháng thể kháng Scl - 70<br />
<br />
Có tổn thương Không có tổn thương<br />
p<br />
phổi kẽ (n = 31) phổi kẽ (n = 6)<br />
<br />
FVC ( X ± SD) 65,95 ± 16,12 84,25 ± 12,93 < 0,05<br />
<br />
FEV1 ( X ± SD) 69,95 ± 16,32 90,66 ± 11,11 < 0,05<br />
KT kháng Scl - 70 ( X ± SD) 170,74 ± 225,09 34,05 ± 62,39 < 0,05<br />
<br />
<br />
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa FVC, FEV 1, nồng ñộ kháng thể k háng Scl-70 với<br />
tổn thương phổi kẽ.<br />
<br />
IV. BÀN LUẬN<br />
tỷ lệ cao 80,4%, ho khan 76,1%, ñau ngực<br />
Kết quả cho thấy bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ 60,9%, sốt 30,4%, ran nổ 47,8%. Sự khởi ñầu<br />
cao, tỷ lệ nữ/nam là 3,1/1, kết quả này cũng của tổn t hương phổi kẽ trong xơ cứng bì<br />
phù hợ p với nghiên cứu của các tác giả khác thường rất khó phát hiện. Thông thườ ng<br />
Coghlan là 3, 9 [6] Fujiko là 4,7/1 [4]. Xơ cứng những bệnh nhân có tổn thương phổi sẽ mô<br />
bì là bệnh tự miễn với tỷ lệ nữ mắc nhiều hơn tả khó thở khi gắng sức như biểu hiện ñầu<br />
nam, tỷ lệ nữ/nam dao ñộng từ 3/1 ñến 8/1 tiên của bệnh. Khi t hăm khám kỹ càng, ho là<br />
trung bình là 5/1. Tuổi trung bình của bệnh một biểu hiện thường xuyên và có thể bị ñánh<br />
nhân nghiên cứu là 55,08, trong ñó lứa t uổi giá thấp ở bệnh nhân có tổn thươ ng phổi kẽ.<br />
gặp nhiều nhất là 41 ñến 60 tuổi chiếm 56,8%. Một nghiên cứu ña trung tâm về tổn thươ ng<br />
Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của phổi kẽ trong xơ cứng bì hệ thống, thử nghiệm<br />
các tác giả khác Fujiko tuổi trung bình là 57,4, ghi nhận 73% trong số 158 bệnh nhân tham<br />
Stephen là 60 tuổi [5]. gia nghiên cứu có sự hiện diện của ho. Khám<br />
Các biểu hiện lâm sàng c ủa tổn t hương bệnh có thể phát hiện ran nổ ở ñáy phổi,<br />
phổi kẽ trong xơ cứng bì cho thấy: khó thở có nhưng những dấu hiệu này thường không<br />
<br />
<br />
2015 TCNCYH 93 (1) - 2015 27<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
thấy trong những năm ñầu của bệnh. Một ñể ñánh giá ñáp ứng của bệnh với các liệu<br />
nghiên cứu gần ñây về xơ cứng bì ở Canada pháp ñiều trị thông qua việc ñánh giá ñiểm CT<br />
phát hiện rằng nhữ ng tiếng ran nổ khi nghe phổi [2].<br />
phổi cùng với những mảng lưới trên X quang Rối loạn thông khí hỗn hợp chiếm 45,9%,<br />
ngực là tiên ñoán của tổn thương phổi kẽ với rối loạn thông khí hạn chế chiếm 21,6%, rối<br />
tỷ lệ cao hơn khoảng 3,9 lần so với bình loạn thông khí tắc nghẽn 2,7%, chức năng<br />
thường [3]. Bệnh nhân có khó thở chiếm tỷ lệ phổi bình t hường 29,7%. ðánh giá rối loạn<br />
cao và ñau ngực do kèm theo tăng áp ñộng thông khí hạn chế theo FVC thì 67,5% bệnh<br />
mạch phổi và s uy tim. Do ñiều kiện môi nhân có rối loạn thông khí hạn chế, trong ñó<br />
trường Việt Nam nóng ẩm nên bệnh nhân mức ñộ nhẹ 41,9%, mức ñộ vừa 15,9%, mức<br />
thường bị bội nhiễm và trong giai ñoạn nhiễm ñộ nặng 9,7% với FVC trung bình là 71,85%,<br />
trùng cấp thường có biểu hiện sốt. FEV1 trung bình 76,63%. Kết quả này cũng<br />
Tổn thươ ng phổi kẽ t rên CT scanner phổi tương tự như của các tác giả: Airo FVC trung<br />
ñộ phân giải cao là 84% trong ñó hình kính bình 74% [7], Stephen FVC 71%, FEV1 71%<br />
mờ chiếm tỷ lệ cao nhất 81,1%, ngoài ra c òn [5] và thấp hơn t ác giả Fujiko FVC 94%, FEV1<br />
có các dạng tổn thương khác như: dạng lưới, 93,9% [4] do các tác giả người Nhật lự a chọn<br />
ñông ñặc, xơ phổi, giãn phế nang, tràn dịch, bệnh nhân xơ cứng bì có ñộ bão hòa oxy bình<br />
tràn khí màng phổi. Hội khớp học châu Âu thường do ñó FV C và FEV1 bình thường.<br />
nhận thấy trong số 3656 bệnh nhân xơ cứng Người ta ước tính 40% bệnh nhân xơ cứng bì<br />
bì gặp tổn thương phổi kẽ ở 53% các trường hệ thống có FVC < 75% giá trị lý thuyết, ñánh<br />
hợp xơ cứng bì lan tỏa và 35% các trườ ng dấu sự hiện diện của t ổn thương phổi kẽ [ 2].<br />
hợp xơ cứng bì khu trú [3]. Một nghiên cứu ở Trong nghiên cứu này bệnh nhân xơ cứng bì<br />
Tây Ban Nha bao gồm 916 bệnh nhân xơ có tổn thương phổi kẽ có FVC và FEV1 giảm<br />
cứng bì thấy 70% bệnh nhân xơ cứng bì lan so với nhóm không có t ổn thươ ng phổi kẽ với<br />
tỏa có tổn thương phổi kẽ còn xơ cứng bì k hu FVC trung bình ở 2 nhóm tương ứng là<br />
trú là 39%. Nghiên cứu của chúng tôi thấy t ổn 65,95% và 84,25%, FEV1 trung bình ở 2<br />
thương phổi kẽ cao hơn các tác giả nước nhóm tương ứng là 69,95% và 90,66% (kết<br />
ngoài vì tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu quả ở bảng 4). Có sự khác biệt có ý nghĩa<br />
ñều là xơ cứng bì hệ thống lan tỏa và bệnh thống kê về FV C, FEV1 giữa 2 nhóm chứng tỏ<br />
nhân thường ñược chẩn ñoán ở giai ñoạn giảm chức năng t hông khí phổi ở bệnh nhân<br />
muộn, khi các biểu hiện của da và cơ quan nội xơ cứng bì có tổn thương phổi kẽ. Thông<br />
tạng ñã quá rõ ràng [2]. CT scanner phổi ở thường, suy giảm chức năng phổi xảy ra trong<br />
bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống có tổn thươ ng 4 năm ñầu tiên của bệnh, làm nổi bật tầm<br />
phổi kẽ thấy hai tổn thươ ng chiếm ư u thế: t ổn quan trọng của việc phát hiện bệnh nhân có<br />
thương dạng kính mờ hoặc phối hợp giữa t ổn nguy cơ tiến triển tổn thương phổi kẽ ñể ñiều<br />
thương dạng lưới nốt và dạng k ính mờ trong trị tích cực hơn nhằm ngăn chặn sự phát triển<br />
ñó tổn thương dạng lưới nốt gặp ở 1/3 bệnh bệnh [1].<br />
nhân [1]. Ở giai ñoạn sớm của bệnh, dấu hiệu Kháng thể kháng Scl - 70 dương t ính gặp ở<br />
kính mờ vùng ñáy nổi bật ở vùng ngoại vi và 50% bệnh nhân trong ñó bệnh nhân có tổn<br />
sau ñó tiến triển dần ñến tổn thương dạng thương phổi kẽ Scl - 70 dương tính là 66,67%<br />
lưới. CT phổi ñộ phân giải cao còn ñược dùng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng<br />
<br />
<br />
28 TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
ñộ của Scl - 70 giữa bệnh nhân xơ cứng bì có cho tôi. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới<br />
và không có tổn thương phổi k ẽ. Tần suất cán bộ của Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm<br />
kháng thể kháng sàng – B ệnh viện Bạch Mai ñã tạo ñiều kiện<br />
Scl - 70 ở bệnh nhân xơ cứng bì bị xơ phổi cho tôi học tập, thu thập số liệu.<br />
khoảng 45%, ngược lại, hầu hết bệnh nhân<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
(> 85%) bệnh nhân xơ cứng bì có Scl - 70<br />
dương t ính có xơ hóa phổi. Scl - 70 có liên 1. Renzoni E.A (2007). Int erstitial lung<br />
quan ñến cả sự hiện diện và mức ñộ nghiêm disease in systemic sclerosis. Monaldi Arch<br />
trọng của xơ phổi kẽ, Scl - 70 cũng ñược tìm Chest Dis, 67, 217 - 228.<br />
thấy trong mối tương quan với bệnh phổi hạn 2. Scholand M.B, Carr E, Frech T (2012).<br />
chế xác ñịnh bằng ño chức năng phổi. Nồng Interstitial lung disease in systemic sclerosis:<br />
ñộ kháng thể kháng Scl - 70 có liên quan ñến Diagnosis and management. Rheumatology<br />
tử vong, xơ phổi và việc xuất hiện bệnh mạch doi, 10, 1149 - 2161.<br />
máu thận ñược phát hiện bằng siêu âm<br />
3. Susanna C, Serena G, Silvia B (2013).<br />
Doppler mạch [8]. Do ñó, một số nghiên cứu<br />
Immunosuppression for interstitial lung<br />
ñề nghị Scl - 70 dùng ñể dự ñoán tỷ lệ cao<br />
disease in systemic sclerosis. Eur Respir Rev,<br />
hơn của sự tiến triển của xơ hóa phổi [1].<br />
22, 236 – 243.<br />
V. KẾT LUẬN 4. Fujiko S, Naoki M, Minoru H (2014).<br />
Predictors of exercise-induced oxygen desatu-<br />
Tổn thương phổi kẽ ở bệnh nhân xơ cứng<br />
ration in systemic sclerosis patients with inter-<br />
bì hệ thống là 84%. Các biểu hiện lâm sàng:<br />
stitial lung disease. Res pir Care, 59, 75 - 80.<br />
ho khan 76,1%, ñau ngực 60,9%, sốt 30,4%,<br />
ran nổ 47, 8%. Dạng tổn thương thường gặp 5. Stephen C.M, Laura K (2009). Survival<br />
<br />
nhất là tổn thươ ng k ính mờ 81, 1%. Có 67,5% in pulmonary hy pertension associated with t he<br />
bệnh nhân có rối loạn thông khí hạn chế trong scleroderma spectrum of diseases impact of<br />
ñó mức ñộ nhẹ 41,9%, mức ñộ vừa 15,9%, interstitial lung disease. Arthritis & Rheuma-<br />
mức ñộ nặng 9,7% với FV C trung bình là tism, 60, 569 – 577.<br />
71,85%, FEV1 trung bình 76,63%. Có mối liên 6. Coghlan J.G (2014). E vidence - based<br />
quan có ý nghĩa thống kê về sự giảm c ủa detection of pulmonary arterial hypertension<br />
FVC, FEV1 và nồng ñộ kháng thể kháng in systemic sclerosis. Ann Rheum Dis, 73,<br />
Scl - 70 ở 2 nhóm bệnh nhân xơ cứng bì hệ 1340 - 1349.<br />
thống có tổn thương phổi kẽ và không có tổn 7. Airò P, Danieli E (2007). Int ravenous<br />
thương phổi kẽ. cyclophosphamide for interstitial lung disease<br />
associated to systemic sclerosis: results with<br />
Lời cảm ơn<br />
an 18-month long prot ocol including a mainte-<br />
ðể hoàn thành bài báo cáo này tôi xin gửi nance phase. Clinical and E xperimental<br />
lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất ñến các Rheumat ology, 25, 293 - 296.<br />
Thầy, Cô c ủa bộ môn Dị ứng – Trường ðại 8. Harpreet K, Lota A (2012). Circulating<br />
học Y Hà Nội, ñặc biệt là PGS. TS. Nguy ễn biomarkers of interstitial lung disease in sys-<br />
Văn ðoàn, TS. Hoàng Thị Lâm, những người temic sclerosis. International Journal of Rheu-<br />
thầy ñã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình matology, 10, 1155 - 1165.<br />
<br />
<br />
2015 TCNCYH 93 (1) - 2015 29<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Summary<br />
INTERSTITIAL LUNG DISEASE<br />
AMONG SYSTEMIC SCLEROSIS PATIENTS<br />
Pulmonary disorders are currently the major cause of morbidity and mortality in systemic<br />
sclerosis. The purpose of our study was to explore the c haracteristics of clinical and sub - clinical<br />
scleroderma with interstitial pulmonary disease. Methods: A cross-sectional study was conducted<br />
in 37 patients diagnos ed with systemic sclerosis from November '12 to August '14 at the Center<br />
for Allergy and Clinical Immunology, Bachmai hospital. Results: Clinical symptoms are shortness<br />
of breath, dry cough, chest pain, fever and rale. Subclinical sign from high - resolution computer<br />
tomography (CT scan) shows 84% of the study population has interstitial lung disease, 45.9% has<br />
mixed disorder lung function and 21.6% has restrictive disorder; most of them are mild and<br />
moderate. There is a significant c orrelation between int erstitial lung disease and FVC, FEV 1,<br />
anti - topoisomerase antibodies (anti - Scl - 70). Conclusions: Interstitial lung disease is a<br />
common disorder in systemic sclerosis. We found a strong association between restrictions in<br />
pulmonary lung function and positive anti - topoisomerase antibodies.<br />
<br />
Keywords: systemic sclerosi s, interstitial lung disease, restrictive disorder<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
30 TCNCYH 93 (1) - 2015<br />