Tổng kết phần Văn – Giáo án Ngữ văn 7
lượt xem 6
download
Bài học này rèn cho các em nhận thức, xác định được nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn bản đã học và có ý thức ôn tập nghiêm túc, chuẩn bị tốt kiến thức cho thi học kì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng kết phần Văn – Giáo án Ngữ văn 7
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 ÔN TẬP PHẦN VĂN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm, thể loại có liên quan đến đọc - hiểu vb như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống vb đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng vb. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các vb đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các vb tiêu biểu. - Đọc - hiểu các vb tự sự, miêu tả, nghị luận ngắn. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn bản đã học. - Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các văn bản đã học trong chương trình lớp 7. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập nghiêm túc, chuẩn bị tốt kiến thức cho thi học kì. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, CKTKN, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: - PP: Nêu vấn đề, hệ thống hóa kiến thức. - KT: Kĩ thuật hỏi đáp, động não, phân tích tình huống. 1
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nội dung của đoạn trích Nỗi oan hại chồng phản ánh điều gì. - Nội dung đoạn trích thể hiện được những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến. III. Bài mới: (35’) A. Hệ thống hoá kiến thức: I. Hệ thống các tác phẩm văn học: Học kì I 1. Cổng trường mở ra 19. Hồi hương ngẫu thư 2. Mẹ tôi 20. Nguyên tiêu (Rằm tháng giêng) 3. Cuộc chia tay của những con búp bê 21. Cảnh khuya 4. Những câu hát về tình cảm gia đình 22. Tiếng gà trưa 5. Những câu hát về tình yêu quê hương 23. Một thứ quà của lúa non: cốm đất nước, con người 6. Những câu hát than thân 24. Sài Gòn tôi yêu 7. Những câu hát châm biếm 25. Mùa xuân của tôi 8. Nam quốc sơn hà Học kỳ II 9. Tụng giá hoàn kinh sư 26. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất 10. Thiên trường vãn vọng 27. Tục ngữ về con người và xã hội. 11. Cơn Sơn ca 28. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 12. Chinh phụ ngâm khúc (trích) 29. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 13. Bánh trôi nước 30. Đức tính giản dị của Bác Hồ 2
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 14. Qua Đèo Ngang 31. Ý nghĩa văn chương 15. Bạn đến chơi nhà 32. Sống chết mặc bay 16. Vọng Lư sơn bộc bố ( Xa ngắm thác 33. Những trị lố hay là Va-ren và Phan nơi Lư) Bội Châu 17. Tĩnh dạ tứ ( Cảm nghĩ trong đêm 34. Ca Huế trên sông Hương thanh tĩnh) 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca 35. Quan Âm Thị Kính II. Hệ thống các thể loại đã học: Thể loại Định nghĩa 1. Ca dao - - Là các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống dân ca nội tâm của con người. 2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về:quy luật của thiên nhiên; kinh nghiệm lao động, sản xuất; kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lđsx là nội dung quan trọng của tục ngữ. 3. Thơ trữ - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của tình người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính chất cách điệu cao. 4. Thơ thất - 4 câu, mỗi câu 7 tiếng,có niêm luật chặt chẽ ngôn tứ - Hiệp vần ở tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4 tuyệt Đường - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 luật 5. Thơ ngũ - 4 câu, mỗi câu 5 tiếng,có niêm luật chặt chẽ 3
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 ngôn tứ - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 tuyệt Đường - Hiệp vần ở tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4 luật 6. Thơ thất - 8 câu, mỗi câu 7 tiếng,có niêm luật chặt chẽ ngôn bát cơ - Gieo vần ở chữ cuối câu 1,2,4,6,8 Đường luật - Cơ phép đối ở câu 3-4, 5-6 - Luật bằng trắc 7. Thơ lục - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao - dân ca bát - Không hạn định về số câu. Kết cấu theo từng cặp: câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát). - Nhịp 2/2/2/; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4... - Có luật bằng trắc, cứ 2 câu thì đổi vần mà là vần bằng. - Gieo vần: chữ cuối câu 6 vần với chữ 6 câu 8, chữ cuối câu 8 ở cặp trên vần với chữ cuối câu 6 của cặp dưới. 8. Thơ song - Kết hợp có sáng tạo giữa thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát do thất lục bát người VN sáng tạo ra. - Một khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng (song thất) tiếp 1 cặp 6-8 (lục bát) - Gieo vần: chữ cuối câu 7 trên vần với chữ thứ 5 câu 7 dưới (vần trắc), chữ cuối câu 7 dưới vần với chữ cuối câu 6 ( vần bằng), chữ cuối câu 8 vần với chữ thứ 5 câu 7 trên của khổ sau (vần bằng). - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng 3/4 hoặc 3/2/2 9. Phép - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật... trái ngược nhau để tô tương phản đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai 10. Tăng - Thường đi cùng với tương phản cấp - Cùng với quá trình hành động, nói năng, tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh.. 4
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 III. Giá trị nội dung, đặc điểm hình thức nổi bật của các văn bản tục ngữ, ca dao dân ca, thơ trữ tình đã học: Văn bản Giá trị nội dung Đặc điểm hình thức Ca dao - Nhớ thương, kính yêu - Sử dụng biện pháp: so sánh, ẩn dân ca - Than thân trách phận, buồn bã, hối dụ, đối xứng, tăng cấp... tiếc. - Giọng điệu ngọt ngào mà trang - Tự hào, biết ơn. nghiêm. - Châm biếm, hài hước, đả kích - Cách nói có hàm ý, giễu nhại Tục ngữ - Kinh nghiệm về thiên nhiên - thời - Cách diễn đạt ngắn gọn, cơ đúc - Sử dụng phép so sánh, ẩn dụ, - Kinh nghiệm về lao động sản xuất đối, điệp từ, ngữ... nông nghiệp. - Tạo vần, nhịp cho dễ nhớ, dễ - Kinh nghiệm về con người, xã hội. vận dụng Thơ trữ - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc. - Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, tình - Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại giàu hình ảnh mọi quân xâm lược. - Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái - Thương yêu dân, mong dân được no - Sử dụng phép đối, so sánh, ẩn ấm dụ, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ - Nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng tình... có hiệu quả nghệ thuật khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà... - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: đêm điêu luyện trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, - Sáng tạo trong việc xây dựng đèo vắng... hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa,tạo - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ nên tình huống khó xử, cấu tứ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi, độc đáo... 5
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 nhớ thương.... IV. Giá trị nội dung, đặc điểm hình thức nổi bật của các văn bản văn xuôi đã học: STT Nhan đề văn Giá trị chính về nội dung Giá trị chính về nghệ thuật bản 1 Cổng trường mở - Lòng mẹ thương con vô - Lựa chọn hình thức tự ra (Lý Lan) bờ, ước mong con học giỏi bạch như những dòng nhật nên người trong đêm trước kí của mẹ nói với con. ngày khai giảng lần đầu tiên - Sử dụng ngôn ngữ biểu của đời con. cảm 2 Mẹ tôi (trích - Tình yêu thương, kính - Lựa chọn hình thức biểu Những tấm lòng trọng cha mẹ là tình cảm cảm trực tiếp cao cả của Ét- thiêng liêng. Thật là đáng - Sáng tạo nên hoàn cảnh môn-đô đơ A- xấu hổ và nhục nhã cho kẻ xảy ra chuyện: En-ri-cơ mi-xi) nào chà đạp lên tình thương mắc lỗi với mẹ yêu đó. 3 Cuộc chia tay - Tình cảm gia đình là vô - Xây dựng tình huống tâm của những con cùng quý giá và quan trọng lí búp bê (Khánh - Người lớn, các bậc cha mẹ - Khắc họa hình tượng nhân Hồi) hãy vì con cái mà cố gắng có vật trẻ nhỏ, qua đó gợi suy thể tránh những cuộc chia li. nghĩ về sự lựa chọn, ứng xử của các bậc làm cha, làm mẹ 4 Một thứ quà của - Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp - Lời văn trang trọng, tinh 6
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 lúa non: cốm giá trị của một thứ quà quê tế, giàu cảm xúc, giàu chất (Thạch Lam) đặc sản mà quen thuộc Việt thơ Nam. - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm 5 Sài Gòn tôi yêu - Tình cảm sâu đậm của t/g - Tạo bố cục vb theo mạch (Minh Hương) đối với Sài Gòn qua sự gắn cảm xúc về thành phố Sài bó lâu bền am hiểu tường tận Gòn và cảm nhận tinh tế về thành - Ngôn ngữ đậm đà chất phố này. NBộ 6 Mùa xuân của - Vẻ đẹp độc đáo của mùa - Trình bày nội dung vb tôi (Vũ Bằng) xuân miền Bắc và Hà Nội theo mạch cảm xúc lôi qua nỗi sầu xa xứ của người cuốn, say mê Hà Nội. - Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ 7 Sống chết mặc - Lên án tên quan phủ vô - Nghệ thuật tương phản, bay trách nhiệm gây nên tội ác tăng cấp và kết thúc bất (Phạm Duy Tốn) khi làm nhiệm vụ hộ đê, cảm ngờ, ngôn ngữ đối thoại thông với những thống khổ ngắn gọn, sinh động của nhân dân. - Ngơi kể khách quan 8 Những trị lố hay - Đả kích toàn quyền Va-ren - Sử dụng triệt để phép đối là Va-ren và đầy âm mưu thủ đoạn thất lập - tương phản Phan Bội Châu bại đáng cười trước Phan - Sáng tạo nên hình thức (Nguyễn Ái Bội Châu, ca ngợi người anh ngôn ngữ đối thoại đơ Quốc) hùng trước kẻ thù xảo trá. phương của nhân vật Va- ren 7
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - Giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay 9 Ca Huế trên - Giới thiệu ca Huế - một - Viết theo thể bút kí sông Hương (Hà sinh hoạt và thú vui văn hóa - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, Ánh Minh) rất tao nhã, độc đáo ở đất cố biểu cảm thấm đẫm chất đô. thơ B. Luyện tập: Câu 7 (sgk): Ý kiến về sự giàu đẹp của tiếng Việt 1. Hệ thống ng.âm, phụ âm khá phong phú a. Nguyên âm và bán nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, i , (y), ê, e, iê, ươ, uô ... b. Phụ âm: b, c, (k), l, m, n, s, x t, v, q p, th, nh, th, ch (tr) kh, ph, ng (ngh).... 2. Giàu thanh điệu: a. Bằng: huyền, ngang b. Trắc: sắc, hỏi, ngó, nặng Sự phối hợp các nguyên âm - phụ âm, các thanh bằng - trắc tạo cho câu văn, lời thơ nhạc điệu trầm bổng du dương, có khi cân đối nhịp nhàng, có khi trúc trắc khúc khuỷu: VD: - Sóng sầm sịch lưng chừng ngoài bể Bắc Giọt mưa buồn rỉ rắc ngoài hiên... (Dân ca) - Mùa xuân, cùng em lên đồi thông Ta như chim bay trên tầng không... (Lê Anh Xuân) 3. Cú pháp câu tiếng Việt rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng: - Kho tàng tục ngữ - những câu nói cô đọng, hàm súc nhiều ý nghĩa, cân đối nhịp nhàng có khi có vần điệu, đúc kết những kinh nghiệm sâu sắc về mọi mặt đời sống của nhân dân ta: Lá lành đùm lá rách, một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ... - Kho tàng ca dao - dân ca, thơ: 8
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Quả cau nho nhỏ Cái vỏ vân vân Nay anh học gần Mai anh học xa... Xưa xung kích tầm vông kháng chiến Nay hiên ngang một dải thành đồng (Tố Hữu) Đông ăn măng trúc, thu ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao! (Nguyễn Bỉnh Khiêm) 4. Từ vựng dồi dào về cả 3 mặt thơ, nhạc, họa: a. Những tiếng gợi âm thanh, tiếng động (tượng thanh): ầm ầm, ào ào, vi vu, róc rách, réo rắt, du dương, chan chát, cành cạch.... b. Gợi màu sắc: Xanh xanh, xanh ngắt, xanh ve, xanh nõn chuối, xanh lục, xanh biêng biếc, xanh như một nỗi niềm cổ tích ngày xưa, xanh màu thiên thanh, xanh trứng sáo, xanh cổ vịt, xanh nhung, xanh tái... c. Gợi hình dáng: Phục phịch, phôm phốp, ục ịch, nặng nề, ì ạch, lạch bạch, lịch bịch, húp híp, khẳng khiu, lẳng khẳng, tong teo, gầy gò, gầy giơ xương, gió thổi bay, gầy xác ve, hoăm hoắm, hun hút... 5. Từ vựng tiếng Việt mỗi ngày tăng một nhiều từ mới, cách nói mới: Xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay... Bắn như đổ đạn lên trời, trai anh hùng, gỏi thuyền quyên, chia lửa, hội thảo... Câu 8 (sgk): Phát biểu về ý nghĩa văn chương 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật muôn loài. 9
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung chính là nguồn gốc cảm hứng của Nguyễn Du khi ông viết Đoạn trường tân thanh. Tố Như ơi, lệ chảy quanh thân Kiều (Tố Hữu) Chinh phụ ngâm khúc là lòng thương nhớ, mong mỏi chờ đợi người chồng đi chinh chiến xa của người chinh phụ: Thiên địa phong trần, hồng nhan đa truân... - Ca dao, dân ca trữ tình, thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói cảm thông đối với thân phận người phụ nữ. - Tình yêu thương chim chóc là cảm hứng của bài Lao xao, thương quý cây tre - thương quý con người Việt Nam là nguồn gốc của bài thuyết minh Cây tre Việt Nam và bài thơ Tre Việt Nam... 2. Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những vật khác. - Thế giới làng quê trong ca dao, thế giới truyện Kiều với biết bao cảnh ngộ khác nhau: mơ màng, dữ dội, thanh nhã, nhơ bẩn... Có cảnh mùa xuân cỏ non xanh rợn chân trời, cảnh đêm hè hoa lựu lập lòe đâm bông, trời thu long lanh đáy nước, thề bồi dưới trăng, xung sát quyết tử nơi chiến trường, sông Tiền Đường, lầu Ngưng Bích... - Thế giới loài vật trong Dế mèn phiêu lưu ký vừa quen vừa lạ thật hấp dẫn, không chỉ đối với trẻ con cũng như truyện cổ tích kỳ diệu của An-độc-xen... 3. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. - Ta chưa già để hiểu hết được cảm xúc bẽ bàng và buồn tê tái của Hạ Tri Chương khi lũ trẻ con ở làng quê coi ông như khách lạ, cũng chưa có dịp xa nhà, xa quê lâu để cùng Lý Bạch cúi đầu, ngẩng đầu mà tư cố hương, ta cũng không phải sống trong cảnh nghèo túng, quẫn bách như Đỗ Phủ để mơ một ngôi nhà rộng muôn ngàn gian...thế 10
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 nhưng ta vẫn có thể đồng cảm, cùng xúc động chia sẻ những tâm trạng, những nỗi niềm mà văn học chân chính đem lại cho ta. - Đọc văn chương, ta mới càng thấm thía câu: Ngoài trời còn có trời (thiên ngoại hữu thiên), không có gì đẹp bằng con người... Bài tập: Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về giá trị nội dung, nghệ thuật của một trong số các tác phẩm đã học. ( Học sinh tự chọn ) IV. Củng cố: (3’) - G chốt phần kiến thức quan trọng V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc lòng một số đoạn thơ, đoạn văn hay trong các vb đã học. - Nhớ được 50 từ Hán Việt thông dụng. E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 34: Tổng kết phần văn học
26 p | 330 | 43
-
Tiết 134 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Các
6 p | 576 | 36
-
Giáo án Ngữ văn lớp 6 bài 34: Tổng kết phần Tiếng Việt
13 p | 344 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 34: Tổng kết phần văn học
13 p | 552 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
34 p | 255 | 28
-
Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Bước đầu
5 p | 351 | 26
-
Ngữ văn lớp 12 - Tổng kết phần tiếng việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Giáo án tuần 33
10 p | 438 | 22
-
Ngữ văn 7 bài 30: Giáo án bài Dấu gạch ngang
5 p | 338 | 17
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
13 p | 144 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 32: Tổng kết phần Văn bo
23 p | 379 | 13
-
Giáo án bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương Cơ học - Lý 8 - GV.C.V.Thắm
4 p | 226 | 11
-
Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ
3 p | 180 | 8
-
Giáo án Ngữ văn lớp 7: Tổng kết phần Văn
3 p | 346 | 4
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
3 p | 40 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 29: Tổng kết về ngữ pháp
15 p | 17 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 32: Tổng kết phần tập làm văn
23 p | 21 | 3
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và phong cách ngôn ngữ
7 p | 55 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn