intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng ôn Hiđrocacbon

Chia sẻ: Le Huutuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trình bày kiến thức cơ bản; khái niệm – đồng đẳng – đồng phân – danh pháp; tính chất hóa học và một số bài toán vận dụng của Ankan, Anken, Ankađien, Ankin, Hiđrocacbon thơm, nguồn hiđrocacbon thiên nhiên, hệ thống hóa về hiđrocacbon. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng ôn Hiđrocacbon

  1. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 TỔNG ÔN HIĐROCACBON A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. ANKAN 1. Khái niệm – đồng đẳng – đồng phân – danh pháp a. Khái niệm - Ankan là những hidrocacbon mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn. CTTQ : CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin - Các chất CH4, C2H6, C3H8 . . . CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẳng của ankan. b. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đông phân cấu tạo (đồng phân mạch các bon) Vd: C5H12 có 3 đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3 c. Danh pháp - Danh pháp thường. - n – tên ankan tương ứng (n - ứng với mạch C không phân nhánh) - iso – tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3). - neo – tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3). - Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an Tên một số nhánh: CH3- : metyl , C2H5- : etyl , C3H7- : propyl, C6H5-: phenyl, C2H3- : vinyl 1 2 3 4 Vd: C H3  C H (CH3 )  C H 2  C H3 (2-metylbutan) * Tên mạch chính : Số nguyên Tên gọi Số nguyên tử C Tên gọi tử C 1 Metan (CH4) 6 Hecxan (C6H14) 2 Etan (C2H6) 7 Heptan (C7H16) 3 Propan (C3H8) 8 Octan (C8H18) 4 Butan (C4H10) 9 Nonan (C9H20) 5 Pentan (C5H12) 10 Decan (C10H22) Cách nhớ: et-2, but-4, prop-3 pent-5, hex-6, 7 là hepta Thứ 8 tên gọi octa Nona thứ 9, deca thứ 10 - Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon được tính bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. I IV III II I Vd: C H3  C(CH3 )2  C H (CH3 )  C H 2  C H3 2. Tính chất vật lý - Từ CH4 → C4H10 là chất khí. - Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 1
  2. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 - Từ C18H38 trở đi là chất rắn. - Nhiệt độ sôi tăng khi PTK tăng, nếu cùng PTK chất càng nhiều nhánh có t0s càng thấp. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no) - Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan CH4 + Cl2  askt CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2  askt CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2  askt CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2  askt CCl4 + HCl - Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan Vd CH3-CH2-CH2Cl as 1-clopropan (43%) CH3-CH2-CH3 CH3-CHCl-CH3 Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. 2-clopropan (57%) b. Phản ứng tách. Cn H 2 n  2   Cn H 2 n  H 2 0 t , xt Cn H 2 n 2   Cn ' H 2 n '  Cm H 2 m 2 (n  n ' m) : phản ứng crackinh 0 t , xt - Vd :   CH2=CH2 0 500 C , xt CH3-CH3 + H2 CH4 + C3H6 0 t C, xt C4H10 C2H4 + C2H6 c. Phản ứng oxi háa. + Không hoàn toàn : CH4 + O2  xt HCHO C4H 8 + H2+ H2O + Hoàn toàn : 3n  1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1) H2O 2 Chú ý : Khi đốt cháy ankan thì : nH 2O > nCO2 và nankan = nH 2O - nCO2 4. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm:   0 - CH3COONa + NaOH CaO,t CH4↑ + Na2CO3 (ph¬ng ph¸p v«i t«i xót) - Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3 b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ. II. ANKEN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2). Các chất C2H4, C3H6, C4H8, ... hợp thành dãy đồng đẳng của anken. Có hai loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (cis – trans). Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là mỗi cacbon ở hai bên nối đôi có hai nhóm thế khác nhau. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 2
  3. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 Thí dụ: CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học. Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en. Ví dụ: CH2=C(CH3)–CH3 có tên là 2 – metylprop–1–en. 2. Tính chất vật lí Ở điều kiện thường thì từ C2H4 → C4H8 là chất khí. Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng (đặc trưng) o Ni,t * Cộng hidro: CH2=CH2 + H2   CH3CH3. * Cộng Halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2. * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) Thí dụ: CH2=CH2 + HOH → CH3CH2OH Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm. Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). b. Phản ứng trùng hợp: o p,xt,t Ví dụ: nCH2=CH2  (–CH2–CH2–)n. c. Phản ứng oxi hóa: Anken cháy được tạo ra CO2 và H2O. Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất không no chứa liên kết  . 4. Điều chế H2SO4 (đ) a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH 170o C CnH2n + H2O o p,xt,t b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2  CnH2n + H2. III. ANKAĐIEN 1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp a. Định nghĩa: Ankadien là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C. Công thức tổng quát CnH2n–2 (n ≥ 3) b. Phân loại: Có ba loại Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp) Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka của mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. 2. Tính chất hóa học: ankađien có thể cộng hidro, nước, brom, axit có gốc halogenua. o p,xt,t Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH–CH=CH2  (–CH2–CH=CH–CH2–)n. Phản ứng oxi hóa: ankađien bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi tạo ra CO2 và nước. Tương tự như anken thì ankađien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 3
  4. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 3. Điều chế: Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. IV. ANKIN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Ankin là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C, có công thức tổng quát là CnH2n–2 (n ≥ 2). Ankin chỉ có đồng phân cấu tạo. Ankin không có đồng phân hình học. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in. 2. Tính chất hóa học: Ankin có phản ứng cộng tương tự anken (cộng H2, X2, HX). Riêng axetilen có phản ứng đime hóa và trime hóa. o Pd/PbCO3 ,t CH≡CH + H2  CH2=CH2. o xt,t 2CH≡CH   CH2=CH–C≡CH (vinyl axetilen) C 3CH≡CH  600o C C6H6 (benzen) Phản ứng thế bằng ion kim loại: ankin có liên kết 3 ở đầu mạch mới phản ứng được. R–C≡CH + AgNO3 + NH3 → R–C≡CAg↓ (kết tủa vàng) + NH4NO3. Riêng axetilen có thể phản ứng cả hai đầu. Ankin có thể cháy tạo khí cacbonic và nước. Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2. o 1500 C b. Trong công nghiệp: 2CH4   C2H2 + 3H2. HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON I. Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CnH2n–6. Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p). Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. Thí dụ: C6H5–CH3: metyl benzen, C6H5–CH2–CH3: etyl benzen II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế: Quy tắc thế ở vòng benzen: nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hoặc các nhóm –OH, – NH2, –OCH3, ...), phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, ...) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta. * Thế nguyên tử H ở vòng benzen Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 4
  5. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đậm đặc tạo thành nitrobenzen. Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 bốc khói và H2SO4 đậm đặc đồng thời đun nóng thì tạo thành m–đinitro benzen. * Thế nguyên tử H ở mạch nhánh: ankyl benzen có thể thế H ở mạch nhánh bởi halogen khi có ánh sáng. 2. Phản ứng cộng: Benzen và đồng đẳng của nó có thể cộng H2 (Ni, t°) và cộng Cl2. 3. Phản ứng oxi hóa: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Ngoài ra tất cả các chất trong dãy đồng đẳng benzen cháy được. III. STIREN 1. Công thức: C6H5CH=CH2. 2. Tính chất hóa học: Do có nối đôi trên nhánh, stiren có tính chất như anken. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 5
  6. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 B - SỐ CHÚ Ý TRONG TOÁN HIĐROCACBON: 1) Bảo toàn nguyên tố C và H: mhidrocacbon = mC/CO2 + mH/H2O h d : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 1 , g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là: A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g. 2) Đốt cháy hidrocacbon bất kỳ, ta luôn có: + nH2O > nCO2  ankan + nH2O = nCO2  anken hoặc xicloankan + nH2O < nCO2  ankin, ankađien, aren. 3) Đố h h n h hi r a n kh ng n đ a nhi CO 2 h a đ hi r h a h n n rồi đố h h n h hi r a n n đ h đ ấ nhi CO2. Đ khi hi r h a h ố ng n C kh ng ha đ i ố hi r a n n h đ n ng ố hi r a n kh ng n . d : Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau:Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là: A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,3 lít D. 4,4 lít 4) a khi hi r h a h n n hi r a n kh ng n rồi đố h h h đ ố H2O nhiề h n i khi đố h a hi r h a. ố H2O rội h n ng ố H2 đ ha gia hản ứng hi r h a. d Đốt cháy hoàn toàn ,1 mol ankin thu được ,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoá toàn ,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là: A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 5) a h nh ố ng n C ố ng n C r ng nh h ặ khối ng r ng nh mhh Khối ng r ng nh a h n h : M  nhh nco2 ố ng n C: n nC X HY nCO2 n1a  n2b ố ng n C r ng nh: n ; n  nhh ab d : Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24, g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12. d : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 2 ,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 6
  7. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 d : Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi ua dung dịch nước Br 2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 4g Br2.Công thức phân tử của các anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 T lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1 d : Cho 1 ,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp đi ua dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 2. Phần trăm thể tích các anken là: A. 15%, 35% B. 20%, 30% C. 25%, 25% D. 40%. 10% GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 7
  8. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 C- CÁC DẠNG BT LUYỆN THI 2018 DẠNG 1: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ĐÃ BIẾT ÃY ĐỒNG ĐẲNG 1. HH X gồm 1 ankan và 1 anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100gam dd Br2 1 %. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là: A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8 C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8 2. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết m gam hh X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 2 %. Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan va anken là: A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H12 và C5H10 3. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 g. B. 18,96 g. C. 20,40 g. D. 16,80 g. 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%. 5. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trongkhông khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít. 6. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,2 . Đốt cháy hoàn toàn 4,4 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. 7. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1. 8. Hỗn hợp X gồm 2 ankin , đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,015 mol Ag2O trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm: A. CH3-CCH và CH3-CC-CH3 B. CH3-CCH và CH3-CH2-CCH C. CH3-CCH và CH3-CC-CH2-CH3 D. HCCH và CH3-CCH. 9. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 8
  9. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 CHƯA BIẾT ÃY ĐỒNG ĐẲNG 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng, trong số đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được H2O và 9,4g gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với Hidro là 13,5. Công thức phân tử của A và Blà: a. CH4 và C2H2 b. CH4O và C2H2 c. CH2O và C2H2 d. CH2O2 và C2H2 11. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. 12. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 13. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1. 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8. 16. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,2 . Đốt cháy hoàn toàn 4,4 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. 17. Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được ,9 lít khí CO2 (đktc) và ,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. CH4. B. C2H2. C. C3H6. D. C2H4. 18. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi ua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 9
  10. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 DẠNG 2. BÀI TOÁN VỀ THẾ - CỘNG CỦA PHẢN ỨNG HIDROCACBON 19. Khi cho ankan X (83,72% khối lượng cacbon trong phân tử) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phõn của nhau. Tên của X là A. butan B. 2- metylpropan C. 2,3-đimetylbutan D. 3-metylpentan. 20. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H4 21. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = ) A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan.D. 2,2-đimetylpropan. 22. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen. 23. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. 24. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đó phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc). A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6 25. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 20%. 26. Cho 0,42 lit hỗn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở đi rất chậm ua bình đựng nước brom dư. Sauk hi phản ứng hoàn toàn thấy có ,2 lit khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của B so với hidro là 19. Hãy xác định công thức phân tử hai hidrocacbon. a. C2H6 và C4H6 b. C3H8 và C2H2 c. C2H6 và C4H6 hoặc C3H8 và C2H2 d. C3H6 và C4H6 hoặc C2H8 và C2H2 27. Một hỗn hợp gồm 2 khí hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi hỗn hợp so với H2 là 17. Ở đktc 400cm3 hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 71,4cm3 dung dịch Br2 0,2M và còn lại 240cm3 khí. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. a. C2H6 và C2H2 b. C3H8 và C3H4 c. C2H6 và C3H4 d. C4H10 và C2H2 GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 10
  11. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 Phản ứng v i H2 28. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. 29. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. 30. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH3-CH=CH-CH3. D. CH2=C(CH3)2. 31. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X ua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40 32. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. 33. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi ua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4 34. Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là , . Dẫn A đi ua chất xuc tác Ni nung nóng thì thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9, . Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là: A. 33,3% B. 66,7% C. 25% D. 50% 35. Trong bình kín chứa 1 mol hh khí X gồm H2, C2H4, C3H6 và 1 ít bột xúc tác. Đun nóng bính một thời gian thu được hh Y. Tỉ khối đối với H2 của X là 7,6 và của Y là 8,455. Tính số mol H2 đã p/ư ? A. 0,05 B. 0,08 C. 0,1 D. 0,12 36. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 2 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620. GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 11
  12. ThS. Phạm Minh Thuận https://facebook.com/minhthuan.pham.1994 37. Hỗn hợp X gồm ,1 mol metan , , 9 mol axetilen , ,2 mol hiđro . Nung nóng hh X với xt Ni thu được hh Y. Cho Y qua dd Brom dư thấy khối lượng bình đựng nước Br2 tăng , 2g và thoát ra hh khí A. T khối hơi của A so với H2 là 8. Số mol mỗi chất trong hh A là: A . 0,15;0,06 ;0,06 B.0,15 ; 0,07; 0,05 C. 0,15; 0,08 ; 0,09 D. 0,12 ; 0,1 ; 0,06 38. Hỗn hợp X gồm một anken A, một ankan B và H2. Lấy 392 ml hh X cho đi ua ống chưa Ni nung nóng. Khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích 280 ml và chỉ gồm 2 ankan. Tỉ khối của hỗn hợp này so với không khí bằng 1,228. Các thể tích khi đo cùng điều kiện. CTPT của A và B là: A. C2H4 và CH4 B. C3H6 và C2H6 C. C3H6 và CH4 D. C4H8 và C3H8 39. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được ,9 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng ). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam GV Luyện Thi Tại Cầy Giấy – Hà Nội (0987687021) 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2